logo

LẬP TRÌNH HỆ THỐNG CHAT ĐƠN GIẢN BẰNG WINSOCK TRONG MÔI TRƯỜNG LẬP TRÌNH VISUAL C++

Là môi trường lập trình C++ cho phép thiết kế trực quan giao diện. Các ứng dụng được tổ chức theo dạng project, một project chứa các file khác nhau về mã chương trình, giao diện, các file header… Có nhiều loại ứng dụng trong VC++. Chương này giới thiệu về ứng dụng MFC
LẬP TRÌNH HỆ THỐNG CHAT ĐƠN GIẢN BẰNG WINSOCK TRONG MÔI TRƯỜNG LẬP TRÌNH VISUAL C++ Bài thực hành 2 N R L P TRÌNH HN THRNG 6 > CHAT ĐƠN GI6N B>NG WINSOCK TRONG MÔI TRƯ NG L P TRÌNH VISUAL C++ Nội dung 4.1 Giới thiệu môi trường lập trình Visual C++ 6.0 4.2 Lập trình Winsock trong VC++ 4.3 ThiGt kG ng dang m5ng MiniChat 4.4 Hiện thực chương trình MiniChatServer 4.5 HiOn th c chương trình MiniChatClient Giới thiệu môi trường lập trình Visual C++ 6.0 (VC++) • Là môi trường lập trình C++ cho phép thiết kế trực quan giao diện. • Các ứng dụng được tổ chức theo dạng project, một project chứa các file khác nhau về mã chương trình, giao diện, các file header… • Có nhiều loại ứng dụng trong VC++. Chương này giới thiệu về ứng dụng MFC Tạo mới một project Dùng menu File Æ New. Hộp thoại như bên dưới xuất hiện Ở tag projecst, chọn loại ứng dụng là MFC AppWizard (exe). Ở phần location, chọn thư mục để chứa project. Gõ tên project và chọn OK Hiệu chỉnh các thông số Bước thứ nhất chọn loại ứng dụng, chọn dạng Dialog based như hình bên. Nhấn button Next để tiếp tục Hiệu chỉnh các thông số Bước 2, chọn các đặc tính của ứng dụng như hình + Phải chọn checkbox Windows Sockets Nhấn button Next để tiếp tục Hiệu chỉnh các thông số Bước 3, chọn các chức năng hỗ trợ như hình vẽ Nhấn button Next để tiếp tục Hiệu chỉnh các thông số Bước 4: xác nhận các thông số đã chọn. Có thể qua lại các bước trước đó để hiệu chỉnh bằng button Back. Chọn button Finish để kết thúc Hiệu chỉnh các thông số Bước cuối cùng: xác nhận và chọn OK để bắt đầu lập trình Giao diện của môi trường VC++ Công cụ Controls Cửa sổ Cửa sổ Workspace chính Cửa sổ Output Thiết kế giao diện • Để thiết kế giao diện, ta cần dùng thanh công cụ Controls (right-click vào các thanh công cụ, chọn Controls như hình bên) • Các đối tượng giao diện thường dùng: – Static Text – Edit Box – Button – Listbox Vẽ các đối tượng giao diện • Mở Dialog cần vẽ các đối tượng giao diện (Ở cửa sổ Workspace, chọn chế độ ResourseView, click chọn thư mục dialog, chọn Dialog tương ứng) • Muốn vẽ đối tượng giao diện nào click vào đối tượng giao diện đó, đưa trỏ chuột vào Dialog để vẽ (dùng cơ chế Drag chuột, vừa nhấn chuột trái vừa kéo) Thiết lập thuộc tính cho các đối tượng giao diện • Right-click vào đối tượng giao diện và chọn Properties • ID là thuộc tính tên nhận dạng của đối tượng giao diện • Tuỳ mỗi loại đối tượng giao diện có các thuộc tính riêng Thiết lập thuộc tính cho các đối tượng giao diện • Thiết lập caption (Nội dung hiển thị lên phần tử giao diện) cho đối tượng giao diện Button và Static Text như hình bên dưới Khai báo biến và định nghĩa hàm • Trong cửa sổ workspace, chọn tab ClassView, right-click vào class C*Dlg, menu hiển thị như hình vẽ bên • Chọn chức năng Add Member Variable • Chức năng này cũng dùng tương tự cho việc định nghĩa hàm Khai báo biến và định nghĩa hàm • Khai báo biến như hình trên: đánh kiểu biến, tên biến và tầm vực của biến rồi nhấn OK • Định nghĩa hàm như hình bên dưới: kiểu trả về, tên hàm và các thông số, tầm vực truy xuất Gán biến cho đối tượng giao diện • Mỗi đối tượng giao diện đều có thể truy xuất thông qua biến được định nghĩa • Chọn menu View -> ClassWinzard -> Member Variables • Chọn đối tượng giao diện tương ứng (nhờ vào ID đã đặt), click button Add Variable) • Đặt tên biến, loại biến (Control hoặc Value) và kiểu dữ liệu Gán biến cho đối tượng giao diện Thiết lập - lấy giá trị phần tử giao diện Edit Box và Static Text • Thiết lập: – Gán giá trị cho biến tương ứng. – Dùng lệnh: UpdateData(FALSE); • Lấy giá trị: – Dùng lệnh: UpdateData(TRUE); – Giá trị được truyền cho biến tương ứng của phần tử giao diện Ví dụ: m_mes=m_mes+"Accepted a connection!\r\n"; UpdateData(FALSE);
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net