Kỹ năng lập kế hoạch
Hoạch định là một quá trình ấn định những mục tiêu và xác định biện pháp tốt nhất để thực hiện những mục tiêu đó. Nó liên hệ với những phương tiện cũng như với những mục đích. Tất cả những người quản lý đều làm công việc hoạch định
KỸ NĂNG LẬP KẾ
HOẠCH
1. Khái niệm
Hoạch định là một quá trình ấn định những
mục tiêu và xác định biện pháp tốt nhất để
thực hiện những mục tiêu đó.
Nó liên hệ với những phương tiện cũng như
với những mục đích. Tất cả những người
quản lý đều làm công việc hoạch định.
2
2. Ý nghĩa
Tư duy có hệ thống để tiên liệu các tình huống
quản lý
Phối hợp mọi nguồn lực của tổ chức hữu hiệu hơn.
Tập trung vào các mục tiêu và chính sách của tổ
chức.
Nắm vững các nhiệm vụ cơ bản của tổ chức để
phối hợp với các quản lý viên khác.
Sẵn sàng ứng phó và đối phó với những thay đổi
của môi trường bên ngoài
Phát triển hữu hiệu các tiêu chuẩn kiểm tra.
3
3. Làm thế nào xác định công việc?
Khi bắt đầu một công việc mới, làm thế nào để
triển khai công việc đó hoàn hảo?
Nếu bạn không có phương pháp để xác định đầy đủ
các yếu tố, bạn có thể bỏ sót nhiều nội dung công
việc. Đó chính là một lỗ hổng trong hoạch định
công việc
4
3. Làm thế nào xác định công việc?
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỘI DUNG CÔNG
VIỆC 5WH2C5M
Xác định mục tiêu, yêu cầu công việc 1W (why)
Xác định nội dung công việc 1W (what)
Xác định 3W: where, when, who
Xác định cách thức thực hiện 1H (how)
Xác định phương pháp kiểm soát – 1C (control)
Xác định phương pháp kiểm tra – 1C (check)
Xác định nguồn lực thực hiện 5M
5
3.1 Xác định mục tiêu yêu cầu
Khi phải làm một công việc, điều đầu tiên mà bạn phải quan
tâm là:
- Tại sao bạn phải làm công việc này?
- Nó có ý nghĩa như thế nào với tổ chức, bộ phận của bạn?
- Hậy quả nếu bạn không thực hiện chúng?
Why (tại sao?) là 1W trong 5W. Khi bạn thực hiện một công
việc thì điều đầu tiên bạn nên xem xét đó chíng là why với
nội dung như trên.
Xác định được yêu cầu, mục tiêu giúp bạn luôn hướng trọng
tâm các công việc vào mục tiêu và đánh giá hiệu quả cuối
cùng.
6
3.2 Xác định nội dung công việc
1W = what? Nội dung công việc đó là gi?
Hãy chỉ ra các bước đê thực hiện công việc
được giao.
Bạn hãy chắc rằng, bước sau là khách hàng
của bước công việc trước.
7
3.3 Xác định 3W
Where: ở đâu, có thể bao gồm các câu hỏi sau:
Công việc đó thực hiện tại đâu?
Giao hàng tại địa điểm nào?
Kiểm tra tại bộ phận nào?
Testing những công đoạn nào?...
8
3.3 Xác định 3W
When: Công việc đó thực hiện khi nào, khi nào thì giao, khi
nào kết thúc…
Để xác định được thời hạn phải làm công việc, bạn cần xác
định được mức độ khẩn cấp và mức độ quan trọng của từng
công việc.
Có 4 loại công việc khác nhau: công việc quan trọng và khẩn
cấp, công việc không quan trọng nhưng khẩn cấp, công việc
quan trọng nhưng không khẩn cấp, công việc không quan
trọng và không khẩn cấp. Bạn phải thực hiện công việc quan
trọng và khẩn cấp trước.
9
3.3 Xác định 3W
Who: Ai, bao gồm các khía cạnh sau:
Ai làm việc đó
Ai kiểm tra
Ai hổ trợ.
Ai chịu trách nhiệm…
10
3.4 Xác định phương pháp 1h
H là how, nghĩa là như thế nào? Nó bao gồm các
nội dung:
Tài liệu hướng dẫn thực hiện là gì (cách thức thực
hiện từng công việc)?
Tiêu chuẩn là gì?
Nếu có máy móc thì cách thức vận hành như thế
nào? 11
3.5 Xác định phương pháp kiểm
soát
Cách thức kiểm soát (control) sẽ liên quan đến:
Công việc đó có đặc tính gì?
Làm thế nào để đo lường đặc tính đó?
Đo lường bằng dụng cụ, máy móc như thế nào?
Có bao nhiêu điểm kiểm soát và điểm kiểm soát
trọng yếu (xem chi tiết qua tài liệu về MBP –
phương pháp quản lý theo quá trình)
12
3.6 Xác định phương pháp kiểm tra
Phương pháp kiểm tra (check) liên quan đến các nội dung
sau:
Có những bước công việc nào cần phải kiểm tra. Thông
thường thì có bao nhiêu công việc thì cũng cần số lượng
tương tự các bước phải kiểm tra.
Tần suất kiểm tra như thế nào? Việc kiểm tra đó thực hiện 1
lần hay thường xuyên (nếu vậy thì bao lâu một lần?).
Ai tiến hành kiểm tra?
13
3.6 Xác định phương pháp kiểm tra
Những điểm kiểm tra nào là trọng yếu?
Trong DN không thể có đầy đủ các nguồn lực để
tiến hành kiểm tra hết tất cả các công đoạn, do vậy
chúng ta chỉ tiến hành kiểm tra những điểm trọng
yếu (quan trọng nhất).
Điểm kiểm tra trọng yếu tuân theo nguyên tắc
Pareto (20/80), tức là những điểm kiểm tra này chỉ
chiếm 20 % số lượng nhưng chiếm đến 80 % khối
lượng sai sót.
14
3.7 Xác định nguồn lực (5M)
Nhiều kế hoạch thường chỉ chú trọng đến công việc mà lại không chú
trọng đến các nguồn lực, mà chỉ có nguồn lực mới đảm bảo cho kế
hoạch được khả thi.
Nguồn lực bao gồm các yếu tố:
Man = nguồn nhân lực.
Money = Tiền bạc.
Material = nguyên vật liệu/hệ thống cung ứng.
Machine = máy móc/công nghệ.
Method = phương pháp làm việc.
15
3.7 Xác định nguồn lực (5M)
Man, bao gồm các nội dung:
Những ai sẽ thực hiện công việc, họ có đủ trình độ,
kinh nghiệm, kỹ năng, phẩm chất, tính cách phù
hợp?
Ai hỗ trợ?
Ai kiểm tra?
Nếu cần nguồn phòng ngừa thì có đủ nguồn lực con
người để hỗ trợ không?
16
3.7 Xác định nguồn lực (5M)
Material = nguyên vật liệu/hệ thống cung ứng,
bao gồm các yếu tố:
Xác định tiêu chuẩn NVL.
Tiêu chuẩn nhà cung ứng.
Xác định phương pháp giao hàng
Thời hạn giao hàng.
17
4. Phân loại
4.1 Hoạch định chiến lược.
4.2 Hoạch định tác nghiệp.
4.3 Hoạch định dự án.
4.4 Mục tiêu.
4.5 Hoạch định năm.
4.6 Hoạch định tháng.
4.7 Hoạch định tuần.
18
4.1 Hoạch định chiến lược
Đặc điểm
Thời hạn : vài năm
Khuôn khổ : rộng
Mục tiêu : ít chi tiết
19
4.1 Hoạch định chiến lược (tt)
Quá trình cơ bản của hoạch định chiến lược
Nhận thức được cơ hội
Xác định các mục tiêu
Phát triển các tiền đề
Xác định các phương án lựa chọn
Đánh giá các phương án.
Lựa chọn phương án
Hoạch định các kế hoạch phụ trợ
Lượng hóa bằng hoạch định ngân quỹ
20