logo

Khai Thác vec tơ bình phương

Tài liệu sưu tầm tham khảo về toán học Khai Thác vec tơ bình phương...
KHAI THÁC TỪ BÌNH PHƯƠNG 2 CỦA TỔNG VECTƠ : 0 MA MB MC . Nguyễn Lái GV THPT chuyên Lương Văn Chánh Xét bất đẳng thức (BĐT): ( MA MB MC ) 2 0 trong đó M là một điểm tuỳ ý nằm trong mặt phẳng chứa tam giác ABC có cạnh BC = a, AC = b, BA = c. Đẳng thức xảy ra khi M G (trọng tâm tam giác). Ta khai thác BĐT trên theo hai hướng tích vô hướng sau : 2 2 2 A/ Sử dụng tích vô hướng dạng : 2u.v u v u v . Tacó: (MA MB MC) 2 0 MA 2 MB 2 MC 2 2.MA.MB 2.MB.MC 2.MC .MA 0 3 MA2 MB 2 MC 2 BA 2 BC 2 AC 2 0 a2 b2 c2 3 MA 2 MB 2 MC 2 . (*) I/ Khi M O. (tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác, bán kính R ). Lúc này : OA = AB = OC = R, nên B ĐT (*) trở thành : a2 + b2 + c2 9R2. (1) +Áp dụng hệ thức sin, thay a 2 R sin A ; b 2 R sin B ; c 2 R sin C ,vào (1) ta có 9 sin 2 A sin 2 B sin 2 C . (2). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều. 4 1 1 +Áp dụng BĐT Bunhiacovski ,từ (1) có (a+b+c) 2 a2 + b2 + c2 9R2 (a+b+c) 2 9R2 3 3 4R2(sinA + sinB + sinC) 2 27R2 3 3 sinA + sinB + sinC . (3). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều. 2 +Tiếp tục vận dụng các hệ thức l ượng tam giác và các BĐT Cauchy ,Bunhiacovski từ (1) suy ra 1 1 1 9R 2 9R 2 . (4) ; cot gA cot gB cot gC . (5) sin A sin B sin C 2S 4S 2 1 1 1 3R 2 . (6) ; 2p 3 3R . (7) : 2S 3 3R.r (8) ha hb2 hc2 2S 9 sinBsinC (1 – cosA) + sinCsinA (1 – cosB) +sinAsinB (1 – cosC) . (9) 8 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều. trong đó S, p ,R, r ,ha, hb, hc là diện tích,nửa chu vi, bán kính đường tròn ngoại tiếp , nội tiếp ,độ dài các đường cao phát xuất từ đỉnh A,B,C của tam giác ABC. II/ Khi M I : (tâm đường tròn nội tiếp tam giác, bán kính r). Từ (*): a 2 b 2 c 2 3 MA 2 MB 2 MC 2 a2 + b2 + c2 3(IA2 + IB2 + IC2). (10) + Gọi E là tiếp điểm cạnh AC với đường tròn tâm I nội tiếp tam giác A IE r ABC. Xét tam giác AIE vuông t ại E có: IA A A sin sin E 2 2 r r tương tự có: IB = ; IC = . B C I sin sin 2 2 B C Thay IA, IB, IC các biểu thức trên vào (10) 1 1 1 a 2 b2 c2 3r 2 A B C sin 2 sin 2 sin 2 2 2 2 1 1 1 a2 b2 c2 2 2 a b c 2p . 2A B C 3r 2 9r 2 3r sin sin 2 sin 2 2 2 2 2 1 1 1 2p . (11). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều. A B C 3r sin 2 sin 2 sin 2 2 2 2 +Tương tự thay IA 2 = r2 + (p – a)2 , IB2 = r2 + (p – b)2 , IC2 = r2 + (p – c)2 vào (10) 2(a2 + b2 + c2) 3p2 – 9r2 . (12). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều. +Tiếp tục khai thác trong mọi tam giác ABC ta luôn có 3 p 3r cotgA + cotgB + cotgC . (12); p2 6R 2 3r 2 . (13) 8 r p Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều. III/ Khi M G : (trọng tâm tam giác ). Từ (*) a 2 + b2 + c2 3(MA2 + MB2 + MC2) a2 + b2 + c2 = 3(GA 2 + GB2 + GC2 ) . (14) +Gọi ma, mb, mc lần lượt là độ dài các trung tuyến đi qua A, B, C . 2 2 2 Thay GA = , GB = , GC = vào (14) ta có đẳng thức 3m a 3m b 3mc 3 ma2 + mb2 + mc2 = a 2 b 2 c 2 . (15) 4 1 4 2 + Ta có a + b + c 9R2 ; a2 b2 c2 (a b c) 2 p 2 2 2 3 3 27 2 Từ (15) suy ra p2 ma2 + mb2 + mc2 R . (16) 4 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều. 27 3 +Tiếp tục sử dụng bất đẳng thức Cauchy, có ma.mb.mc R . (17) 8 +Từ (15) ta có : 1 2 2 2 2 3 2 27 2 ma mb mc ma mb mc a b 2 c 2 3R 2 sin 2 A sin 2 B sin 2 C R 3 4 4 9 1 1 1 9 2 ma + mb + mc R 2 ma mb mc ma mb mc R 1 1 1 2 . (18). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều. ma mb mc R VI/ Khi M H : (trực tâm tam giác). A Từ (*) : a 2 + b2 + c2 3 (MA2 + MB2 + MC2) a2 + b2 + c2 3(HA2 + HB2 + HC2). (19) +Giả sử tam giác ABC có ba góc nhọn.V ì tam giác ABC nhọn nên trực B' tâm H nằm trong tam giác ABC . C' Giả sử A’, B’, C’ là chân các đường cao AH, BH, CH xuống các H cạnh BC, AC, AB. Xét tam giác HA’C vuông tại A’ ta có B CA' CA' AC . cos C C HC 2 R cos C . A' sin CHA' sin B sin B Tương tự ta cũng có: HB = 2RcosB, HC = 2RcosC Thay các giá trị HA, HB, HC vào (19) ta có 1 a2 + b2 + c2 12R2(cos2A+cos2B+cos2C) (a+b+c) 2 12R2(cos2A+cos 2B+cos2C) 3 2 p cos2A + cos2B + cos2C . (20). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều. 3R 1 1 1 1 a 1 b 1 c 1 1 1 1 +Ta có S= aha bhb chc ; ; . 2 2 2 ha 2S hb 2S hc 2S ha hb hc r 1 1 1 Từ (19) : a 2 + b2 + c2 3(HA2 + HB2 + HC2) 4S 2 ( ) 3( HA 2 HB 2 HC 2 ) ha2 hb2 hc2 2 4S 2 1 1 1 3( HA 2 HB 2 HC 2 ) 3 ha hb hc 2 2S HA2 + HB2 + HC2 . (21).Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều. 3r +Giả sử tam giác ABC nhọn .Gọi A ’, B’, C’, là chân đường cao AH, BH, CH lần l ượt xuống các cạnh BC, CA, AB ta có: S BHC S AHC S AHB HA ' HB ' HC ' SABC = SBHC + SCHA + SAHB 1 1 S ABC S ABC S ABC AA ' BB ' CC ' HA HB HC 2 aHA bHB cHC 4S . Từ (19) suy ra AA ' BB ' CC ' 3(HA2 + HB2 + HC2)2 (a2 + b2 + c2)( HA2 + HB2 + HC2) (aHA + bHB +cHC) 2 = 16S2 4 HA2 + HB2 + HC2 S. (22).Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều. 3 Mời các bạn tiếp tục khai triển (*) theo h ướng B/ Sử dụng tính vô hướng dạng : u.v u . v .cos u , v . sau khi khai triễn BĐT (*) : 2 Khi M O : 0 OA OB OC = 3R2 +2R2 (cos2A + cos2B +cos2C). Vậy : Trong mỗi tam giác ABC ta luôn có : 3 cos2A + cos2B + cos2C . (23) 2 2 Khi M I : 0 IA IB IC IA 2 IB 2 IC 2 2 IA.IB. cos C 2 IB.IC. cos A 2 IC.IA. cos B . (24) Ta có các bài toán sau: Chứng minh rằng trong mọi tam giác ta luôn có : 1 1 1 1 1 1 2 (25) 2 A B 2 C2 A B C sin sin sin sin sin sin 2 2 2 2 2 2 Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau, trong đó A, B, C l à 3 góc của một tam giác . A B C 1 1 1 sin sin sin 26 2 2 2 A B C sin 2 sin 2 sin 2 2 2 2 Chứng minh: (25) A Gọi N là tiếp điểm của đường tròn nội tiếp tam giác ABC với cạnh IN r AB ta có: IA = ; A A sin sin N 2 2 r r Tương tự : IB = ; IC = . I B C sin sin 2 2 C A B B Và chú ý : IA.IB IA.IB cos AIB IA.IB cos(180 0 ) 2 C C A B IA.IB cos(90 0 ) IA.IB sin . Tương tự: IB.IC = IB.IC sin ; IC.IA = IC.IA sin 2 2 2 2 A B C sin sin sin 1 1 1 2 2 2 (25) 0 r2 2r 2 A B C B C A C A B sin 2 sin 2 sin 2 sin sin sin sin sin sin 2 2 2 2 2 2 2 2 2 A B C sin sin sin 1 1 1 2 2 2 2 (a) 2 A 2 B 2 C B C A C A B sin sin sin sin sin sin sin sin sin 2 2 2 2 2 2 2 2 2 A B C sin sin sin 2 2 2 1 1 1 Mặt khác : (b) B C A C A B A B C sin sin sin sin sin sin sin sin sin 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 1 Từ (a) và (b) ta có: 2 (đpcm) A 2 B2 C2 A B C sin sin sin sin sin sin 2 2 2 2 2 2 Đẳng thức xãy ra khi tam giác ABC đều . Lời giải (26) A B C Nhân 2 vế của BĐT (25) cho sin sin sin >0 ta có : 2 2 2 A B C 1 1 1 sin sin sin 2 2 2 A B C sin 2 sin 2 sin 2 2 2 2 1 1 1 A B C 2 sin sin sin 18 (Bunhiacôpxky) A B C 2 2 2 sin sin sin 2 2 2 Đẳng thức xãy ra khi tam giác ABC đều . A B C 1 1 1 Vậy : Max sin sin sin 18. 2 2 2 A2 B 2 C2 sin sin sin 2 2 2 Khi và chỉ khi tam giác ABC đều . *Mặt khác, giả sử M, N, P l à các tiếp điểm của đường tròn nội tiếp tam giác ABC (có tâm I bán kính r) với các cạnh AB, BC, CA ta sẽ có: 2 0 IM IN IP 3r 2 2r 2 cos A cos B cos C . Vậy trong mọi tam giác ABC ta có : 3 1 cosA + cosB + cosC . (27) , cosA.cosB.cosC . (28) 2 8 Bài toán thay lời kết : Chứng minh rằng trong tam giác nhọn ABC ta luôn có : 6cosA.cosB.cosC + sin 2A + sin2B + sin2C 3. (29) Chứng minh: A Gọi A’, B’, C’, lần lượt là trung điểm BC, CA, AB và O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác,vì tam giác nhọn nên O nằm B' trong tam giác ABC ta có: C' 2 O 0 OA ' OB ' OC ' ( OA‘2 + OB‘2 + OC‘2)2 2 OB’.OC’.cosA + 2 OA ’.OC’.cosB + 2 OA ’.OB’.cosC. B C Mặt khác ta có:OA’= OB.cos(BOA’) = OB.cosA .Hay OA ’ = R.cosA A' Tương tự ta có: OB ‘ = RcosB, OC ‘ = RcosC Do đó BĐT 6cosA.cosB.cosC + sin 2A + sin2B + sin2C 3 (đpcm). Dấu “=” xảy ra khi tam giác ABC đều. 1 9 *Bài toán trên cần chứng minh: cosA.cosB.cosC và sin2A + sin2B + sin2C 8 4 rồi suy ra kết quả trên thì không thể ngắn hơn. Trong khi khai thác BĐT t ưởng chừng đơn giản ( MA MB MC ) 2 0 chúng ta lại “khám phá” ra cách giải bài này. Điều đó chứng tỏ toán học rất lạ! Toán học có ở quanh ta, mong các bạn tiếp tục khai thác bình phương của một tổng Vectơ khác để “khám phá” ra điều mới, hấp dẫn h ơn ./.
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net