CHƯƠNG 1 KHÁI NIỆM LUẬT MÔI TRƯỜNG
I Lịch sử hình thành và phát triển của luật môi trường
1 Cơ sở ra đời
Nguyên nhân
Tầm quan trọng của môi trường đối với sự tồn tại phát triển của con người
Thực trạng hiện nay của môi trường
Môi trường
Theo nghĩa rộng
Điều kiện tự nhiên : đất đai, khí hậu, …
Điều kiện xã hội : do con người tạo ra
Theo luật bảo vệ môi trường 2005 nghĩa hẹp hơn
Yếu tố tự nhiên
Yếu tố vật chất nhân tạo
Chú ý
So sánh giống
Bao hàm yếu tố tự nhiên
So sánh khác
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 1/1
Xã hội Bao gồm các yếu tố tinh thần, ví dụ Nhã nhạc cung đình
Vật chất nhân tạo Chỉ có các công trình vật chất
Nhận định Di sản văn hóa phi vật thể không là đối tượng bảo vệ c ủa lu ật môi
trường Đúng
2 Các biện pháp bảo vệ môi trường và vai trò của pháp luật
Biện pháp chính trị
Là biện pháp cơ bản, biểu hiện dưới nhiều góc độ : các hội nghị quốc tế cam kết, các đảng
phái ( đảng Xanh ở Đức ), các chính trị gia, cuộc biểu tình ( dân Pháp yêu c ầu xây đ ường đi
bộ )
Biện pháp tuyên truyền giáo dục
Nêu gương điển hình, tập huấn về kiến thức môi trường
Biện pháp kinh tế
Ưu đãi về thuế, hay áp thuế suất cao, rào cản phi thuế quan ( người dân EU tẩy chay s ản
phẩm tôm của Thái lan và Ấn độ do sử dụng mắt lưới nhỏ để đánh bắt )
Biện pháp khoa học công nghệ
Biện pháp pháp luật
Là biện pháp đảm bảo cho các biện pháp trên được thực hiện trong thực tế
Tùy thuộc mỗi quốc gia chú trọng vào loại biện pháp nào
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 2/2
3 Qúa trình phát triển của luật môi trường
Sự phát triển của luật quốc tế về môi trường
Trước 1972 giai đoạn bảo tồn : có rất ít các điều ước quốc tế
1972 UN tổ chức hội nghị Stockholm ra tuyên bố về môi trường con người, gồm 21
nguyên tắc pháp lý quan trọng
1972 UN hình thành tổ chức bảo vệ môi trường UNEP
Sau 1972 giai đoạn phát triển bền vững,
Sự phát triển của luật Việt nam về môi trường
Trước 1993 giai đoạn bảo tồn : chỉ có các văn bản riêng lẻ, gi ải quyết các vấn đ ề c ấp
thiết
1993 luật môi trường ra đời
Sau 1993 Số lượng các văn bản pháp luật tăng lên nhiều, nội dung phong phú liên quan
đến nhiều lĩnh vực
II Định nghĩa luật môi trường, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh
1- Định nghĩa luật môi trường
Có rất nhiều quan điểm
Nên xem là một ngành luật độc lập
Nên xem là phụ thuộc ngành luật Hành chính hay Quốc tế hay Dân sự hay
Cần có một định nghĩa linh hoạt :
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 3/3
Luật môi trường là một lĩnh vực pháp luật gồm tập hợp những qui phạm pháp luật, đi ều
chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong việc quản lý khai thác và bảo vệ các yếu
tố môi trường
Câu hỏi Phân định luật môi trường và luật bảo vệ môi trường
Luật môi trường
Hình thức Một lĩnh vực pháp luật, chứa đựng những qui phạm để gi ải quyết
những vấn đề cụ thể
Nội dung Điều chỉnh quan hệ xã hội phát sinh trong việc quản lý, khai thác môi
trường và trong việc bảo vệ môi trường
Phạm vi Rộng hơn,
Nguồn Bao gồm nhiều văn bản
Luật bảo vệ môi trường
Hình thức Là một đạo luật, do Quốc hội ban hành theo trình tự luật định
Nội dung Điều chỉnh quan hệ xã hội phát sinh trong việc bảo vệ môi trường
Phạm vi có thể xem là 1 văn bản nguồn chính yếu của luật môi trường
2 Đối tượng điều chỉnh
Quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong lĩnh vực
Quản lý, khai thác, sử dụng các yếu tố môi trường
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 4/4
Bảo vệ môi trường
Phân nhóm đối tượng điều chỉnh của luật theo chủ thể
Nhóm 1
Quan hệ phát sinh giữa các quốc gia với nhau (Ví dụ Các qu ốc gia trong l ưu v ực
sông Mekong )
Quan hệ phát sinh giữa các quốc gia với các chủ thể khác của luật quốc tế
áp dụng các qui phạm pháp luật quốc tế để giải quyết
Nhóm 2
Quan hệ phát sinh giữa cơ quan nhà nước với nhau, giữa cơ quan nhà n ước với tổ
chức cá nhân áp dụng pháp luật Việt nam về môi trường để giải quyết
Nhóm 3
Quan hệ phát sinh giữa các tổ chức cá nhân với nhau áp dụng pháp luật Việt nam
về môi trường để giải quyết
3 Phương pháp điều chỉnh của luật môi trường
Là toàn bộ cách thức biện pháp được nhà nước sử dụng để điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong
quá trình quản lý khai thác sử dụng các yếu tố môi trường, bao gồm
Phương pháp bình đẳng thỏa thuận : Áp dụng cho các quan hệ thuộc nhóm 1&3
Phương pháp quyền uy : Áp dụng cho các quan hệ thuộc nhóm nhóm 2
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 5/5
III Các nguyên tắc của luật môi trường
Ngoài các nguyên tắc chung, nền tảng của pháp luật Vi ệt nam, còn có các nguyên t ắc pháp lý đ ặc
thù sau
1- Nguyên tắc nhà nước ghi nhận và bảo vệ quyền con người được sống trong 1 môi tr ường
trong lành ( không phải là trong lành tuyệt đối )
Cơ sở :
Xuất phát từ tầm quan trọng của quyền con người được sống trong 1 môi tr ường trong lành
và xuất phát từ thực trạng môi trường hiện nay
Ví dụ Đánh giá điều kiện sống của dân cư : thu nhập bình quân + chất lượng môi
trường sống
Hệ quả pháp lý
Nhà nước phải ghi nhận và tạo điều kiện cần thiết để người dân được đảm bảo đi ều ki ện
được sống trong môi trường trong lành
2 Nguyên tắc phát triển bền vững
Có 2 thuyết
Phát triển bằng mọi giá
Đình chỉ phát triển
Yêu cầu
Hoạt động trong sức chịu đựng của trái đất
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 6/6
Khai thác tài nguyên : yếu tố tự nhiên
Tài nguyên vô tận : năng lượng mặt trời … khai thác sử dụng triệt để
Tài nguyên có thể phục hồi : nước, rừng, thủy sản … khai thác sử dụng
trong giới hạn của sự phục hồi
Tài nguyên không thể phục hồi : dầu mỏ, … khai thác tiết kiệm
Trong lĩnh vực phát thải Trong khả năng tự làm sạch của môi trường
3 Nguyên tắc phòng ngừa
Cơ sở, lý do ra đời
Xuất phát từ tính hiệu quả của phòng ngừa so với khắc phục ( chi phí kh ắc ph ục th ường
lớn hơn rất nhiều so với chi phí phòng ngừa, thậm chí nhiều trường hợp không th ể kh ắc
phục được )
Chú ý Phân biệt với nguyên tắc thận trọng là nguyên tắc phái sinh c ủa nguyên t ắc phòng
ngừa
Giống nhau
Thận trọng và phòng ngừa đều có thể áp dụng đối v ới nh ững r ủi ro con
người đã lường trước được, đưa ra được các biện pháp hạn chế
Khác nhau
Rủi ro trong nguyên tắc phòng ngừa đã được chứng minh v ề khoa h ọc và
thực tiễn (chắc chắn xãy ra; thực tiễn đã xãy ra nhiều lần )
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 7/7
Rủi ro trong nguyên tắc thận trọng chưa được chứng minh về khoa học và
thực tiễn ( không chắc chắn xãy ra nhưng cũng cũng không chắc ch ắn không
xãy ra; thực tiễn chỉ mới xãy ra vài lần ) chỉ áp dụng trong những lĩnh vực
quan trọng chính yếu.
Ví dụ Thực phẩm biến đổi gien
Cúm H1N1 Gia cầm Gia cầm Người Người
Phòng ngừa Phòng ngừa Thận trọng
Yêu cầu của nguyên tắc
Phải lường trước những rủi ro
Phải đưa ra những phương án biện pháp nhằm loại trừ hay giảm thiểu những rủi ro
Ví dụ Hà nội cấm nhập hải ly
Quốc hội không đồng ý phương án thủy điện Sơn la cao
4 Người gây ô nhiễm phải trả tiền
Cơ sở xác lập
Xuất phát từ quan điểm của các nhà khoa học xem môi trường là 1 lo ại hàng hóa đ ặc bi ệt,
và người gây ô nhiễm phải trả tiền
Người gây ô nhiễm bao gồm
chủ thể gây tác động xấu đến môi trường hay
chủ thể có hành vi khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 8/8
Chú ý Không phải mọi trường hợp gây tác động xấu đến môi tr ường hay có hành vi
khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên đều bị xem là người gây ô nhi ễm hay đ ều
phải trả tiền
Ví dụ
Doanh nghiệp khai thác nước khoáng ngầm đóng chai phải trả ti ền nhưng hộ
gia đình sử dụng giếng đóng không phải thanh toán gì cả
Việc xây dựng cầu tõm ở các tỉnh Đông Nam bộ không phải đóng ti ền do
phục vụ nhu cầu thiết yếu, thực hiện ở qui mô nhỏ, trong phạm vi gia đình
Mục đích của nguyên tắc
Đảm bảo công bằng trong việc sử dụng các yếu tố môi trường
Định hướng hành vi xử sự của các chủ thể khi khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên
Ví dụ Việc thu gom vỏ lon bia ở Thụy điển để hưởng tiền tái chế
Nghị định 67/ 2003 về xử lý khí thải nếu không đạt tiêu chuẩn thì doanh
nghiệp phải trả thêm phí bảo vệ môi trường
A đầu tư dây chuyền 15 tỷ, xử lý nước thải tốt giá thành 150 đ
B đầu tư dây chuyền 14 tỷ, xử lý nước thải vừa đủ giá thành 140đ
+ phí bảo vệ môi trường 20 đ
C đầu tư dây chuyền 13 tỷ, không xử lý nước thải phạt vi phạm
hành chính
Chú ý Hành vi của A, B tuy gây tác động xấu nhưng v ẫn đ ược xem là hành
vi hợp pháp, sô tiền phải trả là nghĩa vụ tài chính, là trao đ ổi đ ể đ ược h ưởng
quyền khai thác sử dụng. Thuế tài nguyên do vậy cũng thuộc nguyên tắc này.
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 9/9
Nhưng trường hợp của C là vi phạm pháp luật và số ti ền phạt là ch ế tài hành
chính, không phải là đối tượng của nguyên tắc người gây ô nhiễm trả tiền
Tiền thu gom rác của hộ dân không thuộc nguyên tắc này do phục vụ nhu cầu
thiết yếu, thực hiện ở qui mô nhỏ, trong phạm vi gia đình
Chú ý Tiền bồi thường thiệt hại là trách nhiệm dân sự
Tạo nguồn thu cho ngân sách
Yêu cầu của nguyên tắc
Số tiền phải tương xứng với tính chất và mức độ gây ô nhi ễm, gây tác đ ộng x ấu đ ến môi
trường của chủ thể đảm bảo nguyên tắc công bằng, không cào bằng
Phải đủ sức tác động đến lợi ích và hành vi c ủa các ch ủ th ể không phải thu tượng trưng
cho có
Các hình thức
5 Nguyên tắc môi trường là 1 thể thống nhất
Cơ sở xác lập
Sự thống nhất về mặt không gian
Môi trường không bị chia cắt về các yếu tố môi trường : nước, không khí, rừng, thủy sản
Yêu cầu
Việc bảo vệ môi trường không bị chia cắt bởi biên giới quốc gia, địa giới hành chính
Việc bảo vệ môi trường phải đảm bảo mối quan hệ tương tác gi ữa chính các yếu t ố môi
trường
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 10/10
Ví dụ Cấu trúc bộ tài nguyên môi trường để quản lý đa ngành, đa lĩnh v ực. Nh ưng h ệ
thống luật môi trường hiện nay chưa hỗ trợ, dễ gây ra chồng chéo trong thực tế
IV Nguồn của luật môi trường
Là tập hợp các văn bản để giải quyết các quan hệ phát sinh, bao gồm
Luật quốc tế về môi trường, bao gồm
Tập quán quốc tế
Phán quyết của các cơ quan tài phán quốc tế
Điều ước quốc tế (song phương, đa phương, toàn cầu) : hiện khoảng 300 văn bản
Các văn bản pháp luật Việt nam về môi trường
Đa dạng, do nhiều đạo luật khác nhau có những qui định liên quan đến môi tr ường.
Ví dụ Luật dân sự ( bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng ), hình sự ( ch ương 17 ),
luật bảo vệ môi trường, luật thủy sản, luật khoáng sản …
CHƯƠNG II PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ MÔI TRƯỜNG
A Pháp luật về đánh giá hiện trạng và ảnh hưởng đến môi trường
I Tiêu chuẩn và qui chuẩn môi trường
1- Khái niệm
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 11/11
Tiêu chuẩn môi trường ( khoản 5 điều 3 luật bảo vệ môi trường )
Là chuẩn mực về mặt môi trường
Là chuẩn mực về mặt kinh tế ( thông số kỹ thuật c ần phù hợp v ới sự đi ều ki ện kinh t ế, xã
hội, trình độ phát triển của khu vực. Ví dụ tiêu chuẩn môi trường c ủa TPHCM sẽ khác v ới
Cần thơ, và rất khác với tiêu chuẩn môi trường của EU )
2 Phân loại
Tiêu chuẩn và qui chuẩn chất lượng môi trường để đánh giá việc đảm bảo đạt yêu cầu
hay không
Tiêu chuẩn và qui chuẩn thải để đánh giá chất lượng chất thải có đạt hay không tr ước
khi thải vào môi trường
Tiêu chuẩn và qui chuẩn bổ trợ nhằm hỗ trợ 2 tiêu chuẩn trên. Ví dụ : Thời gian, đ ịa
điểm, độ sâu lấy mẫu nước trong ngày
Việc ban hành công bố tiêu chuẩn qui chuẩn
Hiện nay đa phần các tiêu chuẩn là khuyến khích tự nguyện, trừ các tiêu chuẩn qu ốc t ế thì
phải bắt buộc áp dụng. Ví dụ ISO 14000 chỉ là khuyến khích
Các qui chuẩn về môi trường thì phải bắt buộc áp dụng do được c ơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành
3, 4, 5 Các loại báo cáo môi trường
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 12/12
Giống
Đều do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập
Thời hạn lập 3 – 5 năm
Khác
Loại cơ quan nhà nước cụ thể lập báo cáo
Chú ý Từ 2005 đã cho công khai nội dung các báo cáo môi trường
II Đánh giá môi trường
1- Đánh giá môi trường chiến lược
Khái niệm Viết tắt là ĐMC, là hoạt động lường trước rủi ro
Đối tượng điều 14 Các dự án lớn, mang tầm vĩ mô
Lập báo cáo Điều 15, 16 Do cơ quan quản lý nhà nước thực hiện, bao gồm 3 phần
Đánh giá điều kiện môi trường hiện nay ở khu vực
Tác động đến môi trường của dự án
Cam kết để giảm thiểu tác động tiêu cực
Thẩm định
Phải qua hội đồng thẩm định ( 4 – 7 người ), do c ơ quan nhà n ước có th ẩm quy ền l ập ra,
phải được quá bán số thành viên của hội đồng thông qua
Phê duyệt báo cáo
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 13/13
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cũng chính là c ơ quan qu ản lý nhà
nước có thẩm quyền thẩm định
Kiểm tra thực hiện
Giống
Thể hiện nguyên tắc phòng ngừa, nguyên tắc phát triển bền vững
Là hoạt động lường trước rủi ro để đưa ra giải pháp loại trừ và giảm thiểu rủi ro
Khác Áp dụng cho các dự án lớn
2- Đánh giá tác động môi trường
Khái niệm Viết tắt là ĐTM
Đối tượng điều 18 áp dụng cho dự án cụ thể
Lập báo cáo Điều 19, 20 Chủ dự án thực hiện ( thực tế thường do các tổ chức tư vấn thực
hiện, bao gồm 3 phần
Đánh giá điều kiện môi trường ở khu vực
Tác động đến môi trường của dự án
Cam kết để giảm thiểu tác động tiêu cực
Thẩm định
Phải qua hội đồng thẩm định ( 4 – 7 người ), do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập ra
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 14/14
Có thể sử dụng tổ chức dịch vụ thẩm định
Chú ý Một số dự án đặc biệt liên quan an ninh bí mật quốc gia thì không được phép
sử dự tổ chức dịch vụ thẩm định
Phê duyệt báo cáo
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền là cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định
Kiểm tra thực hiện
Giống Thể hiện nguyên tắc phòng ngừa, nguyên tắc phát triển bền vững
Là hoạt động lường trước rủi ro để đưa ra giải pháp loại trừ và giảm thiểu rủi ro
Khác Thời gian chuẩn bị lâu, tốn kém, áp dụng cho các dự án vừa phải
3- Cam kết bảo vệ môi trường
Khái niệm Không viết tắt
Đối tượng điều 24 Các dự án qui mô nhỏ
Bảng cam kết bảo vệ môi trường Điều 24 Do chủ cơ sở thực hiện
Đăng ký cho UBND huyện hay UBND xã được ủy quyền
Kiểm tra thực hiện
Giống Thể hiện nguyên tắc phòng ngừa, nguyên tắc phát triển bền vững
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 15/15
Là hoạt động lường trước rủi ro để đưa ra giải pháp loại trừ và giảm thiểu rủi ro
Khác
Nhận định
Cơ quan tổ chức công việc thẩm định đồng thời là cơ quan phê duyệt Đúng
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án cũng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo
ĐTM Sai, do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án rộng hơn
Mọi dự án đều phải tiến hành ĐTM Sai, do chỉ áp dụng cho các loại dự án nằm trong
danh mục mà luật qui định
Dự án lớn Bộ Tài nguyên môi trường lập
Dự án vừa UBND cấp tỉnh lập
Chuyên ngành Bộ quản lý chuyên ngành thành lập ( Ví dụ quốc phòng )
Dự án nhỏ UBND cấp huyện, hay ủy quyền cho UBND cấp xã thành lập
Công khai thông tin dữ liệu về môi trường
B Pháp luật về quản lý chất thải, phòng ngừa, ứng phó sự c ố môi tr ường, kh ắc ph ục ô nhi ễm
và phục hồi môi trường
I Pháp luật về quản lý chất thải
1- Khái niệm
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 16/16
Chất thải được định nghĩa tại khoản 10 điều 3 luật môi trường
Chất gây ô nhiễm được định nghĩa tại khoản 9 điều 3 luật môi trường
Câu hỏi Phân biệt 2 khái niệm trên
Nếu xét theo nội dung thì chất gây ô nhiễm có nội dung hẹp h ơn ch ất th ải, chất th ải
có thể là chất gây ô nhiễm hay là chất không gây ô nhiễm.
Nếu xét theo nguồn thì chất gây ô nhiễm rộng hơn Ví dụ ô nhiễm nhiệt độ, ô nhiễm
tiếng ồn, hình thành không chỉ từ hoạt động của con người mà còn bao g ồm c ả ho ạt
động của tự nhiên
Phế liệu được định nghĩa tại khoản 13 điều 3 luật môi trường được Bộ tài nguyên môi trường
đưa ra danh sách các loại phế liệu : có thể được nhập khẩu
Quản lý chất thải được định nghĩa tại khoản 12 điều 3 luật môi trường, bao gồm 2 mô hình
• Mô hình quản lý chất thải dọc theo đường ống các nước đã phát triển
• Mô hình quản lý chất thải ở cuối đường ống các nước đang phát triển
Chú ý qui định quản lý đối với chất thải nguy hại : điều 70 -76 luật bảo vệ môi trường
Nhận định
Pháp luật Việt nam cấm xuất nhập khẩu chất thải và phế liệu Sai do luật chỉ
cấm chất thải
Các hộ gia đình đều tham gia vào xử lý chất thải nguy hại Sai
Các doanh nghiệp phải thu hồi xử lý các sản phẩm hết hạn sử dụng Sai do Điều
67 về thu hồi xử lý các sản phẩm bị thải bỏ chỉ qui định 1 số loại sản phẩm nhất
định.
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 17/17
II Các qui định về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, khắc phục ô nhi ễm và ph ục h ồi
môi trường
Sự cố môi trường được định nghĩa tại khoản 8 đi ều 3 luật môi tr ường có thể bắt nguồn từ tự
nhiên hay từ con người ( tràn dầu, hạt nhân )
Chú ý Có thể có sự kết hợp cả yếu tố tự nhiên và yếu tố con người. Ví dụ Thuyền trưởng
quyết định xả dầu trên tàu khi gặp bão, con người khai thác rừng đầu nguồn gây lũ lụt
Ô nhiễm môi trường được định nghĩa
Theo nghĩa rộng (a)
Hành vi gây tác động xấu đến môi trường
có thể là hành vi hợp pháp (1). Ví dụ chạy xe máy gây ti ếng ồn, tăng số h ọc
viên trong lớp
có thể là hành vi vi phạm pháp luật (2). Ví dụ xe máy gây ồn quá mức
Theo luật bảo vệ môi trường 2005 (b)
khoản 6 điều 3 luật môi trường qui định là hành vi gây tác đ ộng x ấu đ ến môi tr ường
nhưng không phù hợp với các tiêu chuẩn về môi trường (2)
Theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền (c)
Hành vi gây tác động xấu đến môi trường nhưng nằm trong giới hạn cho phép (1)
Bao gồm thêm hành vi khai thác sử dụng tài nguyên
Chú ý Khái niệm b thì hẹp hơn khái niệm a, c. C òn giữa khái niệm a và khái niệm c thì
không so sánh được
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 18/18
Phòng ngừa ứng phó đối với từng loại sự cố môi trường không đ ược qui đ ịnh trong lu ật, ch ỉ th ể
hiện trong các văn bản chuyên ngành
C Pháp luật về vệ sinh môi trường
Được thể hiện trong nhiều loại văn bản : Luật bảo vệ môi trường, luật bảo vệ sức khỏe nhân dân,
pháp lệnh về vệ sinh an toàn thực phẩm
• Vệ sinh nơi công cộng tuy nội dung các qui định đã tiến bộ nhưng thực tế tri ển khai còn
khó khăn, cơ chế thực hiện còn chưa đảm bảo. Ví dụ cấm hút thuốc lá, cấm phóng uế n ơi
công cộng
• Vệ sinh an toàn thực phẩm pháp lệnh về vệ sinh an toàn thực phẩm
Chủ thể : bao gồm 3 loại
Người tiêu dùng
Nhà sản xuất
Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Thẩm quyền chung Chính phủ, UBND các cấp
Thẩm quyền riêng Cơ quan chuyên ngành : y tế, nông nghiệp, công thương …
Ví dụ sản xuất nước tương
Chú ý các nhận định về phân định thẩm quyền quản lý giữa các c ơ quan chuyên ngành Trang 27
sách hướng dẫn môn học có giải thích về phối hợp trách nhiệm quản lý của các c ơ quan chuyên
ngành. Về nguyên tắc thì sản phẩm
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 19/19
Trong quá trình sản xuất Các bộ chuyên ngành quản lý
Trong quá trình lưu thông Bộ y tế quản lý
Ví dụ sản phẩm nước tương : Bộ nông nghiệp quản lý giai đoạn trồng cây đậu
nành nguyên liệu, Bộ công thương quản lý giai đoạn chế biến sản xuất, Bộ y tế
quản lý giai đoạn sản phẩm phân phối trên thị trường
• Vệ sinh quàn, ướp, chôn, hỏa táng. Ví dụ Địa, Hỏa, Thủy, Thiên, Tượng táng các phong
tục tập quán thường được ưu tiên áp dụng
D Pháp luật về tài nguyên thiên nhiên
I Pháp luật về tài nguyên rừng
1 Khái niệm
Khoản 1 điều 3 luật bảo vệ và phát triển rừng :
Phân loại : theo mục đích sử dụng thì có 3 loại
Rừng phòng hộ Khoản 1 điều 4
Rừng đặc dụng Khoản 2 điều 4, bao gồm
Vườn quốc gia
So sánh với khu bảo tồn thiên nhiên
Theo tính chất bảo vệ ( theo công ước London 1933 ) thì ít chặt chẽ hơn
Hoạt động bảo tồn ít mang tính nguyên vẹn :có sự can thiệp tác động của con
người
baigiangluatmoitruongrev1_8385.doc 20/20