Kế toán máy_chương 3
Nhiệm vụ của kế toán mua hàng và công nợ phải trả
+ Theo dõi tổng hợp và chi tiết mua vào theo mặt hàng, nhà cung cấp và hợp đồng.
+ Tính thuế GTGT của hàng hóa mua vào
CHƯƠNG III: CẬP NHẬT CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH
MỤC TIÊU
Nhận diện rõ sự khác nhau cơ bản khi thực hiện công tác hạch toán
trên máy và kế toán thủ công
Tăng cường khả năng hiểu biết về chức năng, nhiệm vụ của từng
phân hệ kế toán và các thao tác trên các phần mềm kế toán nhằm
thực hiện công tác hạch toán tại các doanh nghiệp
Giúp sinh viên thực hành thành thạo phần mềm kế toán FAST
ACCOUNTING để theo dõi các nghiệp vụ phát sinh tại doanh
nghiệp
SỐ TIẾT: 15
1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PGS.TS Nguyễn Văn Công, 2004, Vận dụng chuẩn mực kế toán mới
vào các phần hành kế toán doanh nghiệp.
TS.Trần Thị Song Minh, 2005, Chương III: Phần mềm kế toán FAST
ACCOUNTING trong Giáo trình kế toán máy, Trang 85 - 216, NXB
Lao động-Xã hội
Công ty tài chính kế toán FAST, 2005, Hướng dẫn thực hành phần
mềm kế toán FAST ACCOUNTING
Công ty tài chính kế toán FAST, 2005, Số liệu thực hành phần mềm kế
toán FAST ACCOUNTING
2
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
Nhiệm vụ của kế toán mua hàng và công nợ phải trả
Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng mua vào theo mặt hàng, nhà
cung cấp và hợp đồng.
Tính thuế GTGT của hàng hoá mua vào.
Theo dõi các khoản phải trả, tình hình trả tiền và tình trạng phải trả
cho các nhà cung cấp.
Cập nhật các phiếu nhập: nội địa, nhập khẩu, chi phí mua hàng,
hoá đơn mua dịch vụ.
Cập nhật các phiếu xuất trả lại nhà cung cấp.
Cập nhật các chứng từ phải thu khác và chứng từ bù trừ công nợ.
Theo dõi theo VNĐ và ngoại tệ
Liên kết số liệu với phân hệ khác
3
Sơ đồ tổ chức của phân hệ
kế toán mua hàng và công nợ phải trả
Chøng tõ
Ho¸ ®¬n mua hμng
Px tr¶ l¹i nhμ cung cÊp
Chøng tõ ph¶i tr¶ kh¸c
Bót to¸n bï trõ c«ng nî
Sè liÖu chuyÓn tõ ChuyÓn sè liÖu sang
c¸c ph©n hÖ kh¸c Ph©n hÖ kÕ to¸n c¸c ph©n hÖ kh¸c
Mua hμng vμ KÕ to¸n hμng tån kho
TiÒn mÆt, tiÒn göi
c«ng nî ph¶i tr¶ KÕ to¸n tæng hîp
B¸o c¸o
B¸o c¸o vÒ hμng nhËp mua
Sæ chi tiÕt c«ng nî
B¶ng tæng hîp c«ng nî
B.kª ho¸ ®¬n theo h¹n thanh to¸n
4
Trình tự cập nhật nghiệp vụ
mua hàng và công nợ phải trả
Cập nhật chứng từ đầu vào
Phiếu nhập mua hàng
Phiếu nhập khẩu
Phiếu nhập chi phí mua hàng
Phiếu xuất trả lại nhà cung cấp
Phiếu nhập xuất thẳng
Hóa đơn mua hàng (dịch vụ)
Phiếu thanh toán tạm ứng
Phiếu ghi nợ, ghi có tài khoản công nợ
Chứng từ bù trừ công nợ
5
Trình tự cập nhật nghiệp vụ
mua hàng và công nợ phải trả
Cập nhật phiếu nhập mua hàng và phiếu nhập
khẩu
Liên quan đến hạch toán tài khoản nợ (tài khoản vật tư)
Thuế GTGT được khấu trừ
Cách thức cập nhật chi phí mua hàng
Được tính riêng và cộng vào giá vốn
Tổng chi phí mua hàng được nhập cùng với phiếu nhập
mua
Chi phí mua hàng được nhập riêng như một chứng từ
nhập mua
6
Kế toán TSCĐ
Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
Ghi chép, tổng hơp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị
TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ
trong phạm vi toàn đơn vị
7
Hạch toán các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ
Hạch toán tăng TSCĐ
Chứng từ, thủ tục hạch toán tăng TSCĐ
± Biên bản giao nhận TSCĐ” (Mẫu 01-TSCĐ)
± Hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ khác liên quan
Phần hành kế toán TSCĐ trên máy
± Theo dõi biến động cả về mặt số lượng và giá trị TSCĐ
± Các loại chứng từ dùng hạch toán TSCĐ tương tự như kế toán
thủ công
± Quá trình ghi chép xử lý được thực hiện một cách tự động trên
máy với nguyên tắc lưu trữ một lần.
8
Hạch toán các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ
Hạch toán giảm TSCĐ
Chứng từ, thủ tục và hạch toán chi tiết giảm TSCĐ
± Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 03-TSCĐ),
± Quyết định và biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng mua bán
TSCĐ...
Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ hữu hình
± Trường hợp TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh
± Trường hơp TSCĐ dùng cho nhu cầu văn hoá, phúc lợi
9
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Các trường hợp tính giá thành
Giá thành công trình xây lắp
Giá thành sản phẩm sản xuất liên tục
Giá thành sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng
Kế toán chi phí & tính giá thành sản phẩm sản
xuất liên tục
Nhiệm vụ
± Căn cứ đặc điểm tính chất quy trình công nghệ, tổ chức sản
xuất, đặc điểm sản phẩm và đơn vị tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp để xác định đối tượng và phương pháp tính
giá thành thích hợp.
± Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời mọi chi phí thực tế phát
sinh trong qúa trình sản xuất sản phẩm
10
Khai báo thông tin để tính giá thành sản phẩm
1.A. DANH MỤC TỪ ĐIỂN BỘ PHẬN HẠCH Chọn “Hệ thống\ Danh mục từ điển và
TOÁN (dây chuyền, bộ phận sản xuất) tham số tuỳ chọn\ Danh mục bộ
phận hạch toán”
Mã BPHT Tên BPHT
PXA Phân xưởng A
PXB Phân xưởng B
2.A. DANH MỤC PHÂN NHÓM YẾU TỐ CHI Chọn “Chi phí và tính giá thành\ Khai
PHÍ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM báo sản phẩm và dở dang đầu kỳ
sản phẩm sản xuất liên tục\ Danh
Mã nhóm YTCP Tên nhóm YTCP mục phân nhóm yếu tố chi phí tính
giá thành sản phẩm”
01 Chi phí NVL
02 Chi phí nhân công
03 Chi phí sản xuất chung
11
Khai báo thông tin để tính giá thành sản phẩm
3.A. DANH MỤC YẾU TỐ CHI PHÍ TÍNH GIÁ Chọn “Chi phí và tính giá thành\ Khai báo sản
THÀNH SẢN PHẨM phẩm và dở dang đầu kỳ sản phẩm sản xuất
liên tục\ Danh mục yếu tố chi phí tính giá thành
Mã YTCP Tên M ã nhóm TK Nợ
sản phẩm”
YTCP YTCP
ANVL CP NVL 01 621 PXA
PXA
ANCONG CP NC 02 622 PXA
PXA
ACPC1 CP NV 03 627 PXA
PXA
4.A. NHẬP ĐỊNH MỨC NVL (Chi tiết cho từng PX, Chọn “Chi phí và tính giá thành\ Khai báo sản
chi tiết đến từng sản phẩm) PXA- SPA phẩm và dở dang đầu kỳ sản phẩm sản xuất
liên tục\ Nhập định mức NVL”
Mã NVL Định mức kế hoạch
VLC1 10
VLC2 10
VLP1 10
CLP2 10
12
Khai báo thông tin để tính giá thành sản phẩm
5.A. KHAI BÁO TK PHÂN BỔ THEO HỆ Chọn “Chi phí và tính giá thành\ Khai
THỐNG báo sản phẩm và dở dang đầu kỳ sản
Mục đích: Nhập hệ số dùng để phân bổ CP nhân phẩm sản xuất liên tục\ Khai báo TK
công 622PXA hay chi phí chung phân bổ theo hệ số”
627xPXA cho các sản phẩm SPA và SPB trong
PXA từ bàn phím
Mã BPHT: PXA
TK có: 622 PXA (CPNC trực tiếp PXA)
(Tương tự: 6271PXA, 6272PXA,6273 PXA,
6274PXA, 6277PXA, 6278PXA)
TK Nợ Mã SP Hệ Số
154PXA SPA 1200
154PXB SPB 1300
6.A. KHAI BÁO TK PHÂN BỔ THEO NVL Chọn “Chi phí và tính giá thành\ Khai
báo sản phẩm và dở dang đầu kỳ sản
phẩm sản xuất liên tục\ Khai báo TK
phân bổ theo NVL”
13
Cập nhật thông tin đầu
(số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ)
Thông tin cần cập nhật Cách thực hiện
1.B. SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM DỞ DANG ĐẦU KỲ Chọn “KT Chi phí và tính giá thành\ Khai
Khai báo năm:2005 báo sản phẩm và dở dang đầu kỳ sản phẩm
Yêu cầu: Chi tiết đến từng BPHT, chi tiết đến từng SP sản xuất liên tục\ Cập nhật số lượng sản
BPHT Mã SP SL dd Tiền dd phẩm dở dang đầu kỳ”
Chú ý: Vẫn phải cập nhật số dư đầu kỳ của
PXA SPA 500 22500000
các TK 154PXA và 154PXB theo danh
PXB SPB 200 15000000 mụcTK
2.B. CẬP NHẬT NVL DỞ DANG ĐẦU KỲ Chọn: KT Chi phí và tính giá thành\Khai
Khai báo năm:2005 báo sản phẩm và dở dang đầu kỳ sản phảm
Yêu cầu: Chi tiết đến từng BPHT, chi tiết đến từng SP, Chi tiết sãnuất liên tục\ Cập nhật NVL dở dang đầu
đến từng loại NVL kỳ”
BPHT Mã SP Mã NVL Tiền dở dang Chú ý: Vẫn phải cập nhật số dư đầu kỳ của
các TK 152x theo danh mục TK
PXA SPA VLC1 5000000
PXA SPA VLC2 10000000
PXA SPA VLP1 2500000
PXA SPA VLP2 5000000
14
Cập nhật thông tin đầu
(số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ)
3.B. SẢN PHẨM DỞ DANG ĐẦU Chọn “Chi phí và tính giá thành\
KỲ THEO YẾU TỐ CHI PHÍ Khai báo sản phẩm và dở dang đầu
Khai báo năm: 2005 kỳ sản phẩm sản xuất liên tục\ Cập
Yêu cầu: Chi tiết đến từng BPHT, chi nhật sản phẩm dở dang đầu kỳ theo
tiết đến từng SP, chi tiết đến từng yếu tố chi phí”
yếu tố chi phí
BPHT Mã SP Mã yếu tố CP Tiền
PXA SPA ANVL 22500000
PXB SPB ANVL 15000000
15
Quy trình tính giá thành sản phẩm sản xuất liên tục
Công việc cần thực hiện Cách thực hiện
1.C. CẬP NHẬT SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM DỞ Chọn “Chi phí và tính giá
DANG CUỐI KỲ thành\ Tính giá thành sản
Khai báo tháng: 1; Năm:2005 phẩm sản xuất liên tục\
Yêu cầu: Chi tiết đến từng BPHT, chi tiết đến Cập nhật số lượng sản
từng SP phẩm dở dang cuối kỳ”
Chú ý: SL SP dở dang cuối kỳ
được đánh giá theo tỷ lệ
BPHT MA SP SLDD Tiền DD hoàn thành là 100%
PXA SPA 250 11250000
PXA SPB 180 13500000
16
Quy trình tính giá thành sản phẩm sản xuất liên tục
2.C. CẬP NHẬT NVL DỞ DANG CUỐI KỲ Chọn “Chi phí và tính giá thành\
Khai báo năm: 2005 Khai báo sản phẩm và dở
Yêu cầu: Chi tiết đến từng BPHT, chi tiết đến từng SP, dangdaauf kỳ sảnphẩm sản
chi tiết đến từng loại NVL xuất liên tục\ Cập nhật NVL
dở dang cuối kỳ”
BPHT Mã SP Mã NVL Tiền dở dang
PXA SPA VLC1 xxxxxxx
PXA SPA VLC2 xxxxxxx
PXA SPA VLP1 xxxxxxx
PXA SPA VLP2 xxxxxxx
3.C. TÍNH VÀ ÁP GIÁ XUÁT KHO NVL, CC DC Chọn “Kế toán hàng tồn kho\ cập
Mục đích: Tập hợp CP NVL, CP sản xuất chung nhật số liệu\ Tính giá trung
bình”
Chú ý: Để lên bảng giá trung bình
của 1 tháng chọn “Kế toán
hàng tồn kho\ Báo cáo hàng
tồn kho\ Bảng giá TB tháng”
17
Quy trình tính giá thành sản phẩm sản xuất liên tục
4.C. KẾT CHUYỂN CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP (621- Dùng bút toán KC tự động trong
>154) phân hệ KT tổng hợp.
5.C. TÍNH SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM SẢN XUẤT Chọn “Chi phí và tính giá thành\
TRONG KỲ Tính giá thành sản phẩm sản xuất
Mục đích: Làm cơ sở tính số lượng sản phẩm sản xuất liên tục\ Tính số lượng sản phẩm
trong kỳ (dùng làm hệ số phân bổ CPNVL cho các sản nhập kho trong kỳ” (Tổng hợp từ
phẩm bên cạnh định mức NVL dành cho mỗi sản phẩm các phiếu nhập kho TP)
đó) (SL-sx=SL-ck+SL-nk-SL-dk)
Khai báo tháng, năm và BPHT cho các sản phẩm cần tính
SLSP nhập kho
Ma - SL-dk SL-sx SL-ck SL-nk
SP
SPA 500 1250 250 1500
(1.b) (1.c) (Phiếu nhập kho TP)
18
Quy trình tính giá thành sản phẩm sản xuất liên tục
6.C. TẬP HỢP VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ NVL Chọn “Chi phí và tính giá thành\
Khai báo tháng, năm, và BPHT cho các sản phẩm cần Tính giá thành sản phảm sản
phân bổ CP NVL xuất liên tục\ Tổng hợp và
Mục đích: Phân bổ CP NVL (chi tiết đến từng loại phân bổ chi phí NVL”
NVL) cho các sản phẩm trong PXA làm cơ sở tính
tổng CP NVL cho từng loại sản phẩm. Ví dụ chi
phí VLC2 cho 2 sản phẩm SPA và SPB của PXA là
48600000 sau khi phân bổ SPA: 25000000;
SPB:23600000
7.C. PHÂN BỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ CHI Chọn “Chi phí và tính giá thành\
PHÍ CHUNG Tính giá thành sản phẩm sản
Mục đích: Phân bổ CP nhân công (622PXA) và CP xuất liên tục\ Phân bổ chi phí
chung (627xPXA) cho các sản phẩm trong PXA theo hệ số NVL”
theo hệ số phân bổ CP nhân công CP chung được
khai báo trước đo (5.a)
19
Quy trình tính giá thành sản phẩm sản xuất liên tục
8.C. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Chọn “KT Chi phí và tính giá
Khai báo tháng, năm và BPHT cho các sản phẩm cần thành\ Tính giá thành sản
tính giá thành phẩm sản xuất liên tục\ tính
Mục đích: Tính giá thành đơn vị sản phẩm sau khi xác giá thành sản phẩm”
định tổng giá thành SP hoàn thành trong kỳ và số
lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ.
9.C. CẬP NHẬT PHIẾU CHO CÁC PHIẾU NHẬP Chọn “KT Chi phí và tính giá
KHO THÀNH PHẨM thành\ Tính giá thành sản
Mục đích: Áp giá thành phẩm tính được ở 8.C vào đơn phẩm sản xuất liên tục\ Cập
giá nhập thành phẩm trong các phiếu nhập kho nhật giá cho các phiếu nhập
thành phẩm đã cập nhật trước đó mà mục đơn giá kho thành phẩm”
nhập kho còn tạm để trống.
10.C. CẬP NHẬT GIÁ CHO CÁC PHIẾU XUẤT Chọn “Hàng tồn kho\ Cập nhật số
KHO THÀNH PHẨM (GIÁ TRUNG BÌNH TB) liệu\ Tính giá trung bình”
20