logo

Hướng dẫn thuê thu nhập cá nhân

Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi tắt là Nghị định số 100/2008/NĐ-CP), đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy......
Thong_tu_84.2008.BTC Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân ............, Tháng .... năm ....... BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 84/2008/TT-BTC Hà nội, ngày 30 tháng 9 năm 2008 THÔNG TƯ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH 12 ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân; Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân như sau: PHẦN A - QUY ĐỊNH CHUNG I. Đối tượng nộp thuế Theo quy định tại Điều 2 của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 2 của Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ quy định chi ti ết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi t ắt là Ngh ị đ ịnh s ố 100/2008/NĐ-CP), đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao g ồm cá nhân c ư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy đ ịnh t ại Đi ều 3 của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 của Nghị định số 100/2008/NĐ- CP. Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của đối tượng nộp thuế như sau: Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nh ập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nh ập phát sinh 2 tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. 1. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: 1.1. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Vi ệt Nam, trong đó, ngày đến được tính là một ngày và ngày đi cũng được tính là m ột ngày. Ngày đến và ngày đi được xác định căn cứ vào ch ứng th ực c ủa cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) c ủa cá nhân đó khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú. Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam. 1.2. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau: a) Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú: - Đối với công dân Việt Nam: nơi ở đăng ký thường trú là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký cư trú theo quy định của Luật cư trú. - Đối với người nước ngoài: nơi ở thường xuyên của người nước ngoài là nơi đăng ký và được ghi trong Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp. b) Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế, cụ thể như sau: - Cá nhân chưa hoặc không có nơi ở được đăng ký th ường trú, hoặc không được cấp Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú theo hướng dẫn nêu trên, nhưng có tổng số ngày thuê nhà theo hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế cũng thuộc đối tượng là cá nhân cư trú, k ể c ả tr ường h ợp thuê ở nhiều nơi. - Nhà thuê để ở bao gồm cả trường hợp ở khách sạn, ở nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, ở nơi làm việc, ở trụ sở cơ quan,... không phân bi ệt cá nhân t ự thuê hay người sử dụng lao động thuê cho người lao động. 2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện nêu tại khoản 1 nêu trên. 3. Đối tượng nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được xác định như sau: 3.1. Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh) a) Trường hợp chỉ có một người đứng tên trong đăng ký kinh doanh thì 3 đối tượng nộp thuế là cá nhân đứng tên trong đăng ký kinh doanh. b) Trường hợp nhiều người cùng đứng tên trong đăng ký kinh doanh (nhóm cá nhân kinh doanh), cùng tham gia kinh doanh thì đ ối t ượng n ộp thu ế được xác định là từng thành viên có tên ghi trong đăng ký kinh doanh. c) Trường hợp trong một hộ gia đình có nhiều người cùng tham gia kinh doanh nhưng chỉ có một người đứng tên trong đăng ký kinh doanh thì đ ối tượng nộp thuế được xác định là người đứng tên trong đăng ký kinh doanh. d) Trường hợp cá nhân, hộ gia đình thực tế có kinh doanh nh ưng không có đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép hành ngh ề) thì đ ối t ượng nộp thu ế là cá nhân đang thực hiện hoạt động kinh doanh. đ) Đối với hoạt động cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng không có đăng ký kinh doanh, đối tượng nộp thuế là người đứng tên sở hữu nhà, quyền sử dụng đất. Trường hợp nhiều người cùng đứng tên sở hữu nhà, quyền sử dụng đất thì đối tượng nộp thuế là từng cá nhân ghi trong giấy ch ứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất. 3.2. Đối với cá nhân có thu nhập chịu thuế khác - Trường hợp chuyển nhượng bất động sản là đồng sở hữu, đối t ượng nộp thuế là từng cá nhân đồng sở hữu. - Trường hợp chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng được bảo hộ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao công ngh ệ mà đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu, đồng tác giả của nhiều cá nhân (nhiều tác giả) thì đối tượng nộp thuế là từng cá nhân có quyền sở hữu, quyền tác giả và hưởng thu nhập từ việc chuyển giao, chuyển quyền nêu trên. - Trường hợp cá nhân nhượng quyền thương mại theo quy định của Luật Thương mại mà đối tượng nhượng quyền thương mại là nhiều cá nhân tham gia nhượng quyền thì đối tượng nộp thuế là từng cá nhân được h ưởng thu nhập từ nhượng quyền thương mại. 4. Đối tượng nộp thuế theo hướng dẫn tại các khoản 1 và 2 m ục I nêu trên bao gồm: - Cá nhân có quốc tịch Việt Nam kể cả cá nhân được cử đi công tác, lao động, học tập ở nước ngoài có thu nhập chịu thuế. - Cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam nh ưng có thu nh ập chịu thuế, bao gồm: người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam nhưng có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam. II. Các khoản thu nhập chịu thuế Theo quy định tại Điều 3 của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 4 của Nghị định số 100/2008/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nh ập cá nhân bao gồm: 1. Thu nhập từ kinh doanh Thu nhập từ kinh doanh là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực sau: 1.1. Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật nh ư: sản xuất, kinh doanh hàng hoá; xây dựng; vận tải; kinh doanh ăn uống; kinh doanh dịch vụ, kể cả dịch vụ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng. 1.2. Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. 1.3. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản không đáp ứng đủ đi ều ki ện được miễn thuế quy định tại khoản 6 mục III phần A Thông tư này. 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công 2.1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công là các khoản thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động dưới các hình th ức bằng ti ền hoặc không bằng tiền, bao gồm: a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công. b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp kể cả sinh hoạt phí mà người lao động nhận được, trừ một số khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định tại điểm 2.2 dưới đây. c) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng môi giới, tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút do viết sách, báo, dịch tài liệu,...; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao,...; tiền thu được từ các dịch vụ quảng cáo và từ các dịch vụ khác. d) Tiền nhận được do tham gia vào các hội, hiệp hội nghề nghiệp, hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghi ệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, hội đồng doanh nghiệp và các t ổ ch ức khác. đ) Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động, cụ thể như sau: - Tiền nhà ở, tiền điện, nước và các loại dịch vụ khác kèm theo. Trường hợp cá nhân ở tại trụ sở làm việc thì thu nhập chịu thuế căn cứ vào 5 tiền thuê nhà, hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch v ụ khác tính theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân sử dụng với diện tích trụ sở làm việc. - Tiền mua bảo hiểm đối với các hình thức bảo hiểm mà pháp lu ật không quy định trách nhiệm bắt buộc người sử dụng lao động phải mua cho người lao động. - Các khoản phí hội viên phục vụ cho cá nhân như: thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá, ngh ệ thu ật, th ể d ục, thể thao. - Các dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ. - Các khoản lợi ích khác mà người sử dụng lao động chi cho người lao động phù hợp với các quy định của pháp luật như: chi trong các ngày ngh ỉ, lễ; thuê các dịch vụ tư vấn, thuê kê khai thuế; chi cho người giúp việc gia đình như lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng, trừ các khoản khoán chi như: văn phòng phẩm, điện thoại, công tác phí, trang phục. e) Các khoản thưởng tháng, quý, năm, thưởng đột xuất, thưởng tháng lương thứ 13,... bằng tiền hoặc không bằng tiền (kể cả thưởng bằng chứng khoán), trừ một số khoản tiền thưởng quy định tại điểm 2.3 dưới đây. Trường hợp người lao động được thưởng bằng cổ phiếu thì giá trị th ưởng được xác định theo mức thưởng ghi trên sổ sách kế toán của đơn vị trả thưởng. Các khoản thu nhập nêu trên làm căn cứ xác định thu nh ập ch ịu thu ế là thu nhập trước khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (thu nh ập tr ước thu ế). Trường hợp thu nhập thực nhận không bao gồm thuế thu nhập cá nhân (thu nhập sau thuế) thì phải quy đổi thành thu nhập trước thuế theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này. 2.2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công bao gồm: a) Phụ cấp đối với người có công với cách mạng theo quy định c ủa pháp luật về ưu đãi đối với người có công, bao gồm: phụ cấp, trợ cấp cho thương binh, bệnh binh, cho thân nhân liệt sỹ; phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ hoạt động cách mạng; phụ cấp, trợ cấp cho các anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng. b) Phụ cấp quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật. c) Các khoản phụ cấp theo quy định của Bộ luật Lao động, gồm: - Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, ngh ề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm. - Phụ cấp thu hút đối với vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất 6 liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn. - Phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật đối v ới người làm vi ệc ở vùng xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu. d) Các khoản trợ cấp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và B ộ luật Lao động: - Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh ngh ề nghiệp. - Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con nuôi. - Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động. - Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng. - Các khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp th ất nghiệp. - Các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội trả. đ) Trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật. Các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công nêu trên thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của cơ quan nhà n ước có th ẩm quy ền và được áp dụng thống nhất với tất cả các đối tượng, các thành phần kinh tế. Trường hợp các văn bản hướng dẫn về các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối với khu vực nhà nước thì các thành ph ần kinh tế khác, các cơ sở kinh doanh khác được căn cứ vào danh mục và mức phụ cấp, trợ cấp hướng dẫn đối với khu vực nhà nước để tính trừ. Các trường hợp chi cao hơn mức phụ cấp, trợ cấp theo quy đ ịnh trên thì ph ần chi vượt phải tính vào thu nhập chịu thuế. 2.3. Các khoản tiền thưởng được trừ khi tính thu nhập ch ịu thuế t ừ tiền lương, tiền công: a) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được nhà nước phong tặng bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng, cụ thể: - Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua gồm: Chi ến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên ti ến, Chi ến sỹ tiên tiến; - Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng gồm: Huân chương, Huy chương các loại. - Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu vinh dự nhà nước nh ư danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng, danh hiệu Anh hùng lực l ượng vũ trang nhân dân, 7 danh hiệu Anh hùng, danh hiệu Nhà giáo, Thầy thuốc, Nghệ sỹ Nhân dân,... - Tiền thưởng kèm theo giải thưởng Hồ Chí Minh, giải th ưởng Nhà nước. - Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu. - Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen. Thẩm quyền ra quyết định khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng. b) Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận. c) Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. d) Tiền thưởng về phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Thu nhập từ đầu tư vốn Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nh ập nhận được từ hoạt đ ộng cho cơ sở sản xuất, kinh doanh vay, mua cổ phần hoặc góp vốn s ản xu ất, kinh doanh dưới các hình thức: 3.1. Tiền lãi nhận được từ các hoạt động cho các tổ ch ức, doanh nghiệp, hộ gia đình, nhóm cá nhân kinh doanh, cá nhân vay theo hợp đồng vay (trừ lãi tiền gửi nhận được từ ngân hàng, tổ chức tín dụng). 3.2. Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần. 3.3. Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhi ệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, h ợp đ ồng h ợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghi ệp và Luật Hợp tác xã . 3.4. Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, sáp nhập, hợp nh ất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn (không bao gồm vốn gốc được nhận lại). 3.5. Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành (kể cả các tổ chức nước ngoài được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam), trừ thu nh ập t ừ lãi trái phiếu do Chính phủ Việt Nam phát hành. 3.6. Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế,... 3.7. Thu nhập từ cổ phiếu trả thay cổ tức là giá trị của cổ tức được xác 8 định trên sổ sách kế toán và do đại hội cổ đông thông qua. 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản tiền lãi nhận được từ việc chuyển nhượng vốn của cá nhân trong các trường hợp sau: 4.1. Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp trong các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty cổ ph ần, các h ợp đồng h ợp tác kinh doanh, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ chức khác. 4.2. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm thu nh ập t ừ việc chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán. 4.3. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác 5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản, bao gồm: 5.1. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 5.2. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản g ắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất, bao gồm: - Nhà ở; - Kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất; - Các tài sản khác gắn liền với đất bao gồm các tài sản là s ản ph ẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp (cây trồng, vật nuôi,...). 5.3. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở. 5.4. Thu nhập từ chuyển quyền thuê đất, thuê mặt nước. 5.5. Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản. 6. Thu nhập từ trúng thưởng Thu nhập từ trúng thưởng là các khoản tiền hoặc hiện vật mà cá nhân nhận được dưới các hình thức sau đây: 6.1. Trúng thưởng xổ số do các công ty xổ số phát hành thực hiện. 6.2. Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại khi tham gia mua bán hàng hoá, dịch vụ. 6.3. Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, đặt cược được pháp luật cho phép. 6.4. Trúng thưởng trong các casino được pháp luật cho phép hoạt động. 9 6.5. Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác do các tổ chức kinh tế, cơ quan hành chính, s ự nghiệp, các đoàn thể và các tổ chức, cá nhân khác tổ chức. 7. Thu nhập từ bản quyền Thu nhập từ bản quyền là thu nhập nhận được khi chuy ển nh ượng, chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tu ệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ, cụ thể: 7.1. Đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ thực hiện theo quy định t ại Điều 3 của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản h ướng d ẫn liên quan, bao gồm: a) Đối tượng quyền tác giả bao gồm các tác phẩm văn học, tác phẩm nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm: ghi hình, ghi âm chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang ch ương trình được mã hoá. b) Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng ch ế, ki ểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý. c) Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là giống cây trồng và vật liệu nhân giống. 7.2. Đối tượng của chuyển giao công nghệ thực hiện theo quy đ ịnh tại Điều 7 của Luật Chuyển giao công nghệ, bao gồm: - Chuyển giao các bí quyết kỹ thuật. - Chuyển giao kiến thức kỹ thuật về công nghệ dưới dạng ph ương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu. - Chuyển giao giải pháp hợp lý hoá sản xuất, đổi mới công nghệ. Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ nêu trên bao gồm cả việc chuy ển nhượng lại. 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện của bên nhượng quyền. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại là các khoản thu nhập mà cá nhân nhận được từ các hợp đồng nhượng quyền thương mại nêu trên, bao gồm cả việc nhượng lại quyền thương mại theo quy định của pháp luật về 10 nhượng quyền thương mại. 9. Thu nhập từ nhận thừa kế Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật v ề tài s ản th ừa k ế đ ối v ới các loại tài sản sau đây: 9.1. Đối với nhận thừa kế là chứng khoán bao gồm: cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán. 9.2. Đối với nhận thừa kế là phần vốn trong các tổ chức kinh t ế, cơ s ở kinh doanh bao gồm: vốn góp trong công ty trách nhiệm h ữu hạn, công ty c ổ phần, hợp tác xã, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh; vốn trong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân, vốn trong các hi ệp h ội, quỹ được phép thành lập theo quy định của pháp luật hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh nếu là doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân. 9.3. Đối với nhận thừa kế là bất động sản bao gồm: quy ền sử dụng đất, quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, quy ền sở h ữu nhà, căn hộ chung cư, quyền thuê đất, mặt nước... 9.4. Đối với nhận thừa kế là các tài sản khác phải đăng ký quy ền s ở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý nhà nước nh ư: ô tô, xe gắn máy (xe mô tô), tàu, thuyền, máy bay... 10. Thu nhập từ nhận quà tặng Thu nhập từ nhận quà tặng là khoản thu nhập của cá nhân nhận được từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đối với các loại tài sản sau đây: 10.1. Đối với nhận quà tặng là chứng khoán bao gồm: cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo qui định của Luật Chứng khoán. 10.2. Đối với nhận quà tặng là phần vốn trong các tổ chức kinh t ế, c ơ sở kinh doanh bao gồm: vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, vốn trong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân, vốn trong các hi ệp h ội, quỹ được phép thành lập theo quy định của pháp luật hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh nếu là doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân. 10.3. Đối với nhận quà tặng là bất động sản bao gồm: quy ền s ử d ụng đất, quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, quy ền sở h ữu nhà, căn hộ chung cư, quyền thuê đất, mặt nước,... 10.4. Đối với nhận quà tặng là các tài sản khác ph ải đăng ký quy ền s ở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý nhà nước có th ẩm quy ền nh ư: ô tô, xe gắn máy (xe mô tô), tàu, thuyền, máy bay,... 11 III. Các khoản thu nhập được miễn thuế Căn cứ quy định tại Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 4 của Nghị định số 100/2008/NĐ-CP, các khoản thu nhập được miễn thuế và hồ sơ làm căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế như sau: 1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng, giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; giữa mẹ chồng, cha chồng với con dâu; giữa bố vợ, mẹ vợ với con rể; giữa ông nội, bà nội với cháu nội; giữa ông bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh ch ị em ru ột v ới nhau. Hồ sơ miễn thuế đối với từng trường hợp cụ thể như sau: 1.1. Đối với bất động sản chuyển nhượng giữa vợ với ch ồng c ần m ột trong các giấy tờ sau: Bản sao sổ hộ khẩu hoặc bản sao giấy chứng nhận kết hôn hoặc quyết định của toà án xử ly hôn, tái hôn (đối với trường h ợp chia nhà do ly hôn, hợp nhất quyền sở hữu do tái hôn). 1.2. Đối với bất động sản chuyển nhượng giữa cha đẻ, m ẹ đ ẻ v ới con đẻ cần có một trong hai giấy tờ sau: bản sao sổ h ộ khẩu (nếu cùng sổ h ộ khẩu) hoặc bản sao giấy khai sinh. Trường hợp con ngoài giá thú thì phải có bản sao quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan có thẩm quyền. 1.3. Đối với bất động sản chuyển nhượng giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi cần có một trong hai giấy tờ sau: bản sao s ổ hộ kh ẩu (n ếu cùng s ổ hộ khẩu) hoặc bản sao quyết định công nhận việc nuôi con nuôi của c ơ quan có thẩm quyền. 1.4. Đối với bất động sản chuyển nhượng giữa ông nội, bà nội với cháu nội cần có giấy tờ sau: Bản sao Giấy khai sinh của cháu n ội và b ản sao Giấy khai sinh của bố cháu nội; hoặc bản sao sổ hộ khẩu có th ể hi ện mối quan hệ giữa ông nội, bà nội với cháu nội. 1.5. Đối với bất động sản chuyển nhượng giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại cần có giấy tờ sau: Bản sao Giấy khai sinh của cháu ngo ại và bản sao Giấy khai sinh của mẹ cháu ngoại; hoặc bản sao sổ h ộ kh ẩu có th ể hiện mối quan hệ giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại. 1.6. Đối với bất động sản chuyển nhượng giữa anh, chị, em ruột với nhau cần có giấy tờ sau: bản sao sổ hộ khẩu hoặc bản sao Giấy khai sinh của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng th ể hiện mối quan hệ có chung cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ hoặc cùng m ẹ khác cha hoặc các giấy tờ khác chứng minh có quan hệ huyết thống. 1.7. Đối với bất động sản chuyển nhượng giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể cần có giấy tờ sau: B ản sao sổ h ộ khẩu ghi rõ mối quan hệ giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; giữa cha vợ, 12 mẹ vợ với con rể; hoặc bản sao Giấy chứng nh ận kết hôn và Gi ấy khai sinh của chồng hoặc vợ làm căn cứ xác định mối quan hệ giữa người chuyển nhượng là cha chồng, mẹ chồng với con dâu hoặc cha vợ, mẹ vợ với con rể. Trường hợp chuyển nhượng bất động sản thuộc đối tượng được miễn thuế nêu trên nhưng người chuyển nhượng không có Giấy khai sinh hoặc s ổ hộ khẩu thì phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về mối quan h ệ giữa người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng làm căn cứ để xác định thu nhập được miễn thuế. 2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài s ản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. 2.1. Cá nhân có nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất theo quy định này là cá nhân chuyển nhượng chỉ có quyền sở hữu một căn nhà duy nhất hoặc chỉ có quyền sử dụng một thửa đất duy nhất ở Việt Nam, kể cả trường h ợp trên thửa đất đó đã hoặc chưa được xây dựng nhà. 2.2. Trường hợp chuyển nhượng nhà ở có chung quyền sở hữu, đất ở có chung quyền sử dụng thì chỉ cá nhân chưa có quyền sở h ữu nhà ở, quy ền sử dụng đất ở nơi khác mới được miễn thuế. Cá nhân có chung quy ền s ở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở còn có quyền sở hữu nhà ở, quy ền s ử d ụng đất ở khác không được miễn thuế. 2.3. Trường hợp vợ chồng cùng đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở và cũng là duy nh ất của chung vợ ch ồng nhưng vợ hoặc chồng còn có nhà ở, đất ở riêng khác thì khi chuyển nh ượng nhà ở, đất ở của chung vợ chồng chỉ vợ hoặc chồng chưa có nhà ở, đất ở riêng khác mới được miễn thuế; chồng hoặc vợ có nhà ở, đất ở riêng khác không đựợc miễn. 2.4. Trường hợp cá nhân có quyền hoặc chung quyền sở h ữu nhà, quyền sử dụng đất ở duy nhất nhưng chuyển nhượng một phần thì không được miễn thuế cho phần chuyển nhượng đó. 2.5. Căn cứ xác định thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, đất ở duy nh ất được miễn thuế do người chuyển nhượng bất động sản tự khai và ch ịu trách nhiệm về tính trung thực trong bản khai. Nếu phát hiện không đúng s ẽ b ị x ử lý truy thu thuế và phạt về hành vi gian lận thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế. 3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền s ử dụng đ ất theo quy đ ịnh của pháp luật: 3.1. Cá nhân được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi giao đất, khi chuyển nhượng diện tích đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì giá vốn của đất chuyển nhượng được xác định theo giá do Uỷ ban nhân dân c ấp t ỉnh 13 quy định tại thời điểm giao đất. 3.2. Hồ sơ miễn thuế gồm: bản sao quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền ghi rõ mức miễn, giảm tiền sử dụng đất. 4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, giữa cha nuôi, mẹ nuôi v ới con nuôi; giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; giữa cha vợ, m ẹ vợ v ới con r ể; gi ữa ông nội, bà nội với cháu nội, giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh chị em ruột với nhau. Hồ sơ miễn thuế đối với các trường hợp này được áp dụng tương tự như hồ sơ miễn thuế đối với trường hợp chuyển nhượng bất động sản nêu tại khoản 1 mục III phần A Thông tư này. 5. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. 5.1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp chuy ển đ ổi đất nông nghiệp để hợp lý hoá sản xuất nông nghiệp thì thu nh ập t ừ chuy ển đổi đất nông nghiệp được miễn thuế. 5.2. Hồ sơ miễn thuế gồm: Văn bản thoả thuận việc chuyển đổi đất giữa các bên được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Bản sao các giấy tờ đối với các trường hợp chuyển nhượng bất động sản tại các khoản 1, 2 , 3, 4, 5 mục III nêu trên ph ải có công ch ứng ho ặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp không có công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã thì người chuy ển nh ượng ph ải xuất trình bản chính để cơ quan thuế kiểm tra đối chiếu. Người chuyển nhượng bất động sản thực hiện thủ tục miễn thuế đối với các trường hợp chuyển nhượng bất động sản tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 mục III nêu trên theo qui định tại điểm 2.5 khoản 2 m ục II ph ần D Thông t ư này. 6. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt đ ộng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ ch ế thông thường. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua ch ế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông th ường có thu nh ập được miễn thuế phải thoả mãn các điều kiện sau: 6.1. Có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, quy ền sử d ụng mặt nước, quyền thuê mặt nước hợp pháp để sản xuất và trực tiếp tham gia lao đ ộng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thuỷ sản. Trường hợp đi thuê lại đất , mặt nước của tổ chức, cá nhân khác thì 14 phải có văn bản thuê đất, mặt nước theo quy định của pháp luật. Đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê tàu, thuyền sử dụng vào mục đích đánh bắt và trực tiếp tham gia hoạt động đánh bắt thuỷ sản. 6.2. Thực tế cư trú tại địa phương nơi diễn ra hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản. Địa phương nơi diễn ra hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thuỷ sản theo quy định này là quận, huy ện, th ị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là đơn vị hành chính cấp huyện) hoặc huy ện giáp ranh nơi diễn ra hoạt động sản xuất. Riêng đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản thì không ph ụ thuộc n ơi c ư trú. 6.3. Các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc mới chỉ sơ chế thông thường được hiểu như sau: - Đối với sản phẩm trồng trọt là các sản phẩm mới được ph ơi, s ấy khô, làm sạch, bảo quản tươi bằng hoá chất, bóc vỏ, phân loại và đóng gói. - Đối với sản phẩm chăn nuôi, thuỷ sản là các sản phẩm mới đ ược phơi, sấy khô, làm sạch, ướp đông, ướp muối, phân loại và đóng gói. 7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ 7.1. Lãi tiền gửi được miễn thuế theo quy định tại điểm này là khoản tiền lãi mà cá nhân nhận được từ việc gửi tiền tại các ngân hàng, t ổ ch ức tín dụng. Các trường hợp nhận lãi tiền gửi không phải từ các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các t ổ ch ức tín d ụng đ ều không thuộc diện được miễn thuế. 7.2. Lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là khoản lãi mà cá nhân nhận được theo hợp đồng mua bảo hiểm nhân thọ của các doanh nghiệp bảo hiểm. 7.3. Căn cứ để xác định thu nhập miễn thuế đối với các khoản lãi nêu trên như sau: - Đối với thu nhập từ lãi tiền gửi là sổ tiết kiệm (hoặc thẻ tiết kiệm) của cá nhân. - Đối với thu nhập từ lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là chứng từ trả tiền lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. 8. Thu nhập từ kiều hối 8.1. Thu nhập được miễn thuế từ kiều hối là khoản ti ền cá nhân nh ận được từ nước ngoài do thân nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người Việt Nam đi lao động, công tác, học tập tại nước ngoài gửi ti ền v ề 15 cho thân nhân ở trong nước. 8.2. Căn cứ xác định thu nhập từ kiều hối được miễn thuế là: các gi ấy tờ chứng minh nguồn tiền nhận từ nước ngoài và chứng từ chi tiền của tổ chức trả hộ (nếu có). 9. Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động: 9.1. Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do ph ải làm vi ệc ban đêm, làm thêm giờ được miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường. Ví dụ: Một cá nhân có mức lương trả theo ngày làm việc bình thường theo quy định của Bộ luật Lao động là 20.000 đồng/giờ. - Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày thường, cá nhân đ ược tr ả 30.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là: 30.000 đồng/giờ – 20.000 đồng/giờ = 10.000 đồng/giờ - Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ, cá nhân được trả 40.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là: 40.000 đồng/giờ – 20.000 đồng/giờ = 20.000 đồng/giờ 9.2. Đơn vị sử dụng lao động phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm, làm thêm gi ờ đã trả cho người lao động. Bảng kê này được gửi cho c ơ quan thu ế cùng v ới hồ sơ khai quyết toán thuế. 10. Thu nhập từ tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. Người lao động có tham gia bảo hiểm xã hội được nghỉ hưu theo ch ế độ quy định thì thu nhập từ tiền lương hưu do bảo hiểm xã h ội Việt Nam trả được miễn thuế. Cá nhân sinh sống tại Việt Nam được miễn thuế đối với tiền lương hưu do các tổ chức nước ngoài thành lập theo pháp luật bảo hi ểm xã h ội c ủa nước đó. 11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm: 11.1. Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước bao gồm: học bổng do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường công l ập hoặc các loại học bổng khác có nguồn từ ngân sách nhà nước. 11.2. Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó. 16 11.3. Cơ quan trả học bổng cho cá nhân phải lưu giữ các quy ết đ ịnh cấp học bổng và các chứng từ trả học bổng . Trường hợp cá nhân nhận học bổng trực tiếp từ các tổ chức nước ngoài thì cá nhân nhận thu nhập phải lưu giữ tài liệu, chứng từ ch ứng minh thu nhập nhận được là học bổng do các tổ chức ngoài nước cấp. 12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, các khoản bồi th ường nhà n ước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật được miễn thuế thu nhập cá nhân. 12.1. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ là khoản tiền mà cá nhân nhận được do cơ quan bảo hiểm nhân th ọ, phi nhân thọ trả cho người được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm đã ký kết. Căn cứ để xác định thu nhập là tiền bồi thường bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ là: Quyết định bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc toà án và chứng từ trả tiền bồi thường. 12.2. Thu nhập từ tiền bồi thường tai nạn lao động là khoản ti ền người lao động nhận được từ cơ quan sử dụng lao động hoặc quỹ b ảo hiểm xã hội do bị tai nạn trong quá trình tham gia lao động. Căn cứ để xác định thu nhập từ tiền bồi thường tai nạn lao động là: Quyết định bồi thường của cơ quan sử dụng lao động hoặc toà án và chứng từ chi bồi thường tai nạn lao động. 12.3. Thu nhập từ bồi thường nhà nước và các khoản bồi th ường khác theo quy định của pháp luật. - Thu nhập từ bồi thường nhà nước là khoản tiền cá nhân được bồi thường do các quyết định xử phạt vi phạm hành chính không đúng c ủa người có thẩm quyền, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gây thiệt h ại đến quyền lợi của cá nhân; thu nhập từ bồi thường cho người bị oan sai do c ơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự quyết định. - Căn cứ để xác định thu nhập từ bồi thường nhà nước là: Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc cơ quan hoặc cá nhân có quy ết định sai phải bồi thường và chứng từ chi bồi thường. 13. Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học không nhằm mục đích thu lợi nhuận. Quỹ từ thiện nêu tại khoản này là các quỹ từ thiện được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện. Căn cứ để xác định thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được miễn thuế là: Quyết định trao khoản thu nhập của quỹ từ thiện và chứng t ừ chi 17 tiền, hiện vật từ quỹ từ thiện. 14. Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính ph ủ và phi Chính ph ủ đ ược c ơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Căn cứ để xác định thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài được miễn thuế là văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quy ền phê duyệt việc nhận viện trợ. IV. Giảm thuế Theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 100/2008/NĐ-CP, đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai n ạn, b ệnh hi ểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp. 1. Xác định số thuế được giảm 1.1. Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm dương lịch. Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo trong năm nào thì được xét giảm số thuế phải nộp của năm đó. 1.2. Số thuế phải nộp làm căn cứ xét giảm thuế là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà đối tượng nộp thuế phải nộp trong năm tính thuế, bao gồm: - Thuế thu nhập cá nhân đã nộp hoặc đã khấu trừ đối với các khoản thu nhập chịu thuế tính theo biểu thuế toàn phần quy định tại Điều 23 của Luật Thuế thu nhập cá nhân. - Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nh ập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công. 1.3. Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại trừ đi các khoản bồi thường nhận được từ cơ quan bảo hiểm (nếu có), hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn (nếu có). 1.4. Số thuế giảm được xác định như sau: - Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ bằng mức độ thiệt hại. - Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế nhỏ hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ bằng số thuế phải nộp. 2. Hồ sơ, thủ tục xét giảm thuế 2.1. Đối với đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn được xét giảm thuế phải gửi cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý đối tượng nộp thuế, hồ sơ giảm thuế gồm các giấy tờ sau: - Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN ban hành 18 kèm theo Thông tư này. - Biên bản xác định mức độ thiệt hại về tài sản của cơ quan có th ẩm quyền hoặc bản xác nhận thiệt hại của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hoả hoạn. - Chứng từ bồi thường của cơ quan bảo hiểm (nếu có) hoặc thoả thuận bồi thường của người gây hoả hoạn (nếu có). - Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục thiên tai, hoả hoạn. - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế). 2.2. Đối với đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do bị tai nạn Đối tượng nộp thuế gặp tai nạn được giảm thuế phải gửi cho cơ quan thuế nơi trực tiếp quản lý đối tượng nộp thuế, h ồ s ơ giảm thu ế gồm các giấy tờ sau: - Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này. - Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nh ận c ủa c ơ quan công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế. - Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thoả thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có). - Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn. - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế). 2.3. Đối với đối tượng nộp thuế mắc bệnh hiểm nghèo a) Đối tượng nộp thuế mắc bệnh hiểm nghèo được xét giảm thuế theo hướng dẫn này là người bị mắc bệnh, nếu không điều trị theo chỉ định của cơ quan y tế hoặc bác sỹ sẽ gây ảnh hưởng nguy hại trực tiếp đến tính mạng. b) Người mắc bệnh hiểm nghèo được xét giảm thuế phải gửi cho cơ quan thuế nơi trực tiếp quản lý đối tượng nộp thuế, hồ sơ giảm thuế gồm các giấy tờ sau: - Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này. - Bản sao hồ sơ bệnh án hoặc sổ khám bệnh. - Các chứng từ chứng minh chi phí khám chữa bệnh do cơ quan y t ế cấp; hoặc hoá đơn mua thuốc chữa bệnh kèm theo đơn thuốc của bác sỹ. - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối tượng phải 19 quyết toán thuế). 3. Thẩm quyền ban hành quyết định giảm thuế Thẩm quyền ban hành quyết định giảm thuế là thủ trưởng cơ quan thuế trực tiếp quản lý đối tượng nộp thuế. V. Quy đổi thu nhập chịu thuế ra Đồng Việt Nam 1. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân được tính bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp thu nhập chịu thuế nhận được bằng ngoại tệ ph ải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh thu nhập. Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam 2. Thu nhập chịu thuế nhận được không bằng tiền phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của sản phẩm, dịch vụ đó hoặc sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh thu nhập. VI. Kỳ tính thuế 1. Đối với cá nhân cư trú 1.1. Kỳ tính thuế theo năm: áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công. Trường hợp trong năm dương lịch, cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên thì năm tính thuế được tính theo năm dương lịch. Trường hợp trong năm dương lịch, cá nhân có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt t ại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên thì năm tính thuế đầu tiên được xác đ ịnh là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Từ năm th ứ hai, năm tính thuế căn cứ theo năm dương lịch. Ví dụ: Ông X có quốc tịch Nhật đến Việt Nam từ ngày 15/5/2009. Trong năm 2009, ông X có mặt tại Việt Nam tổng cộng 140 ngày và trong năm 2010, tính đến 14/5/2010, ông X có mặt tại Việt Nam trên 43 ngày. Năm tính thuế đầu tiên của ông X được xác định từ ngày 15/5/2009 đến hết ngày 14/5/2010. Năm tính thuế thứ hai được xác định từ ngày 01/01/2010 đến hết ngày 31/12/2010. 1.2. Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập: áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nh ập từ chuy ển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nh ập từ bản quy ền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nh ập từ quà tặng. 1.3. Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với 20
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net