Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006
Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài,
văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 03/2007/TT-NHNN Hà Nội, ngày 5 tháng 6 năm 2007
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày
28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài,
văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam
Căn cứ quy định tại Điều 67 Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày
28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn
phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là
Nghị định), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà
nước) hướng dẫn thi hành Nghị định như sau:
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định, áp
dụng đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân
hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài
tại Việt Nam.
II. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. “Đại diện có thẩm quyền” là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám
đốc (Giám đốc) của ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài, ngân
hàng Việt Nam tham gia liên doanh, tổ chức là thành viên tham gia góp vốn
thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài; những người được họ uỷ quyền
bằng văn bản; những người có đủ thẩm quyền theo Điều lệ hoặc quy định
nội bộ của các tổ chức này để ký các văn bản quy định tại Thông tư này và
thực hiện các công việc liên quan trong phạm vi thẩm quyền được giao.
3. “Người điều hành” bao gồm Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và trưởng, phó các đơn vị, bộ
phận điều hành, tác nghiệp.
1 www.mot.gov.vn
4. “Khai trương hoạt động” là việc bắt đầu tiến hành hoạt động ngân
hàng; “ngày khai trương hoạt động” là ngày bắt đầu hoạt động.
III. ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP MỞ CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI; GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG LIÊN DOANH, NGÂN HÀNG 100% VỐN
NƯỚC NGOÀI; GIẤY PHÉP MỞ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI (SAU ĐÂY GỌI CHUNG LÀ GIẤY PHÉP)
5. Điều kiện cấp Giấy phép
5.1. Điều kiện áp dụng chung đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài
a) Ngân hàng nước ngoài không vi phạm nghiêm trọng các quy định về
hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác của nước nguyên xứ
trong vòng ba (03) năm liên tiếp liền kề trước năm xin cấp giấy phép cho đến
thời điểm Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ xin cấp giấy phép;
b) Ngân hàng nước ngoài có kinh nghiệm hoạt động quốc tế, được các
tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng từ mức trung bình và ổn định
(stable) trở lên, chứng tỏ được khả năng thực hiện các cam kết tài chính và
hoạt động bình thường ngay cả khi tình hình, điều kiện kinh tế biến đổi theo
chiều hướng không thuận lợi;
c) Ngân hàng nước ngoài có tình hình tài chính lành mạnh, đáp ứng
được các tiêu chí tối thiểu sau đây:
- Đạt tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ít nhất 8% trở lên và các tỷ lệ bảo
đảm an toàn khác theo thông lệ quốc tế; có tỷ lệ nợ xấu (NPL) dưới 3% vào
năm trước năm xin cấp giấy phép cho đến thời điểm Ngân hàng Nhà nước
xem xét hồ sơ xin cấp giấy phép;
- Hoạt động có lãi ít nhất trong ba (03) năm liên tiếp liền kề trước năm
xin cấp giấy phép;
d) Cơ quan giám sát, thanh tra có thẩm quyền của nước nguyên xứ có
khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân hàng nước ngoài trên cơ sở
tổng hợp theo thông lệ quốc tế; đã ký kết cam kết (bản ghi nhớ, thoả thuận,
thư trao đổi và các văn bản khác có giá trị tương đương) về hợp tác quản lý,
giám sát hoạt động và trao đổi thông tin với Ngân hàng Nhà nước.
5.2. Điều kiện mở chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Ngoài những điều kiện chung nêu tại điểm 5.1 trên đây, để được cấp
Giấy phép mở chi nhánh, ngân hàng nước ngoài (ngân hàng mẹ) phải đáp ứng
những điều kiện sau:
2 www.mot.gov.vn
a) Các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 106 Luật các tổ chức tín
dụng gồm:
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có vốn được cấp tối thiểu bằng mức
vốn pháp định theo quy định của Chính phủ;
- Người điều hành có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và trình độ
chuyên môn phù hợp với hoạt động ngân hàng; Tổng Giám đốc (Giám đốc)
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện tối thiểu sau
đây:
+ Có sức khoẻ, đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, hiểu biết
pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật;
+ Có bằng đại học hoặc trên đại học các chuyên ngành kinh tế, ngân
hàng, tài chính, luật, quản trị kinh doanh;
+ Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng tối thiểu
ba (03) năm.
- Có phương án kinh doanh khả thi, trong đó tối thiểu phải có phương
án kinh doanh, hoạt động trong ba (03) năm đầu theo hướng dẫn về hồ sơ tại
điểm 6.1.b của Thông tư này;
- Được cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cho phép mở chi
nhánh ngân hàng tại Việt Nam;
- Cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ có văn bản bảo đảm
khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của chi nhánh tại Việt Nam;
- Ngân hàng nước ngoài có văn bản bảo đảm chịu trách nhiệm đối với
mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam ; đảm bảo duy trì giá trị
thực có của vốn được cấp của chi nhánh không thấp hơn mức vốn pháp định
và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước.
b) Ngân hàng nước ngoài có tổng tài sản có ít nhất là tương đương 20
tỷ đôla Mỹ vào năm tài chính trước năm xin cấp giấy phép.
5.3. Điều kiện thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng
100% vốn nước ngoài
Ngoài những điều kiện chung nêu tại điểm 5.1 trên đây, để được cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, Giấy phép thành lập
và hoạt động ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng nước ngoài phải
đáp ứng những điều kiện sau:
a) Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật các tổ chức tín
dụng gồm:
3 www.mot.gov.vn
- Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài có vốn điều lệ
tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định của Chính Phủ;
- Người quản trị, điều hành của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100%
vốn nước ngoài có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và trình độ chuyên môn
phù hợp với hoạt động của Ngân hàng; thành viên Hội đồng quản trị, Ban
Kiểm soát, người điều hành phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước về điều kiện, tiêu chuẩn đối với thành viên Hội đồng quản trị, Ban
Kiểm soát, người điều hành của tổ chức tín dụng;
- Có phương án kinh doanh khả thi, trong đó tối thiểu phải có phương
án kinh doanh, hoạt động trong ba (03) năm đầu theo hướng dẫn về hồ sơ tại
điểm 6.2.b của Thông tư này;
- Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài có Điều lệ tổ
chức và hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Ngân hàng nước ngoài và các thành viên góp vốn là tổ chức nước
ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cho phép tham gia
thành lập ngân hàng liên doanh, thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại
Việt Nam;
c) Ngân hàng nước ngoài có tổng tài sản có ít nhất là tương đương 10
tỷ đôla Mỹ vào cuối năm tài chính trước năm xin cấp giấy phép;
d) Ngân hàng nước ngoài và các thành viên góp vốn phải có văn bản
cam kết với Ngân hàng Nhà nước về việc:
- Sẵn sàng hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành và hoạt
động cho ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh tại Việt
Nam;
- Đảm bảo duy trì giá trị thực có của vốn điều lệ của ngân hàng 100%
vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh không thấp hơn mức vốn pháp định và
đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước.
e) Các ngân hàng Việt Nam tham gia góp vốn thành lập ngân hàng liên
doanh hoặc các tổ chức nước ngoài không phải là ngân hàng nước ngoài tham
gia góp vốn thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài cũng phải là các ngân
hàng, tổ chức có uy tín, có năng lực tài chính, hoạt động lành mạnh, kinh
doanh hiệu quả, có lãi theo các nguyên tắc nêu trên của Thông tư này. Cụ thể,
các ngân hàng Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có thời gian hoạt động tối thiểu là 5 năm;
- Có tổng tài sản tối thiểu 10.000 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu nhỏ hơn 2%
tổng dư nợ, không vi phạm các quy định về an toàn trong hoạt động ngân
4 www.mot.gov.vn
hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào năm trước năm
xin cấp giấy phép cho đến thời điểm Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ xin
cấp giấy phép;
- Kinh doanh có lãi trong ba (03) năm liên tiếp trước năm xin cấp giấy
phép.
5.4. Điều kiện mở văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài
a) Tổ chức tín dụng nước ngoài là pháp nhân được phép hoạt động ngân
hàng ở nước nguyên xứ;
b) Tổ chức tín dụng nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cho phép mở văn phòng đại diện tại Việt Nam;
c) Tổ chức tín dụng nước ngoài có quan hệ hợp tác với các tổ chức kinh
tế Việt Nam hoặc có nhu cầu tìm kiếm, thúc đẩy, phát triển quan hệ hợp tác
với các tổ chức kinh tế Việt Nam;
d) Tổ chức tín dụng nước ngoài không vi phạm nghiêm trọng các quy
định về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác của nước nguyên
xứ trong vòng ba (03) năm liên tiếp liền kề trước năm xin cấp giấy phép cho
đến thời điểm Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ xin cấp giấy phép.
6. Hồ sơ xin cấp giấy phép
6.1. Hồ sơ xin cấp giấy phép mở chi nhánh ngân hàng nước ngoài
a) Đơn xin cấp giấy phép mở chi nhánh ngân hàng nước ngoài do đại
diện có thẩm quyền của ngân hàng nước ngoài ký (Phụ lục 1a đính kèm);
b) Phương án kinh doanh chứng minh được tính khả thi; bao gồm các
nội dung chủ yếu, tối thiểu sau đây:
- Sự cần thiết thành lập, nhu cầu khách hàng, khả năng đáp ứng nhu
cầu về dịch vụ ngân hàng, khả năng quản lý các loại hình rủi ro, khả năng áp
dụng công nghệ hiện đại trong quản lý hoạt động ngân hàng và quản lý rủi
ro;
- Địa bàn hoạt động và nguồn nhân lực dự kiến;
- Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản trị điều hành, kiểm toán nội bộ; hệ
thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ, cơ chế phòng chống rửa tiền được tổ chức
hợp lý, phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế;
- Nội dung hoạt động, phương thức hoạt động kinh doanh;
- Bảng tổng kết tài sản; báo cáo thu nhập và chi phí; báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, các chỉ số tài chính lớn, các tỷ lệ an toàn dự kiến và các
thuyết minh liên quan chứng minh được lợi ích kinh tế và tính toán hiệu quả
kinh tế trong ba (03) năm đầu hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
tại Việt Nam;
5 www.mot.gov.vn
c) Điều lệ của ngân hàng nước ngoài;
d) Lý lịch (có xác nhận của ngân hàng nước ngoài) và các văn bằng,
chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn của Tổng Giám đốc
(Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
e) Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng nước
ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cấp;
g) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cho phép
ngân hàng nước ngoài mở chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt
Nam; trường hợp quy định của nước nguyên xứ không yêu cầu phải có văn
bản chấp thuận thì phải có bằng chứng chứng minh việc này.
h) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp
thông tin, xác nhận về tình hình tuân thủ pháp luật và tình hình tài chính của
ngân hàng nước ngoài trong vòng ba (03) năm liên tiếp liền kề trước khi xin
cấp giấy phép, chứng tỏ được khả năng đáp ứng các điều kiện quy định tại
tiết a, c điểm 5.1 nêu trên;
i) Văn bản của cơ quan thanh tra, giám sát có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân
hàng nước ngoài (bao gồm cả hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
tại Việt Nam) trên cơ sở tổng hợp theo thông lệ quốc tế;
k) Báo cáo tài chính thường niên đã được kiểm toán ba (03) năm gần
nhất của ngân hàng nước ngoài;
l) Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế
(Moody’s, Standard & Poor, Fitch…) xếp hạng tín nhiệm đối với ngân hàng
nước ngoài;
m) Văn bản của ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu hoàn toàn trách
nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam ; đảm
bảo duy trì giá trị thực có của vốn được cấp của chi nhánh không thấp hơn
mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước;
n) Báo cáo tổng quát về lịch sử thành lập, quá trình phát triển và hoạt
động của ngân hàng nước ngoài cho đến thời điểm báo cáo, và định hướng
phát triển trong tương lai.
6.2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên
doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài:
a) Đơn xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh
tại Việt Nam do đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia liên doanh
cùng ký (Phụ lục 1b đính kèm); Đơn xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt
6 www.mot.gov.vn
động ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam do đại diện có thẩm
quyền của ngân hàng mẹ ký (Phụ lục 1c đính kèm);
b) Phương án kinh doanh (đã được các bên liên doanh, ngân hàng mẹ,
các thành viên góp vốn thông qua) chứng minh được tính khả thi; bao gồm các
nội dung chủ yếu, tối thiểu sau đây:
- Sự cần thiết thành lập, nhu cầu khách hàng, khả năng đáp ứng nhu
cầu về dịch vụ ngân hàng, khả năng quản lý các loại hình rủi ro, khả năng áp
dụng công nghệ hiện đại trong quản lý hoạt động ngân hàng và quản lý rủi
ro;
- Địa bàn hoạt động và nguồn nhân lực dự kiến;
- Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản trị điều hành, kiểm toán nội bộ; hệ
thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ, cơ chế phòng chống rửa tiền được tổ chức
hợp lý, phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế;
- Nội dung hoạt động, phương thức hoạt động kinh doanh;
- Bảng tổng kết tài sản; báo cáo thu nhập và chi phí; báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, các chỉ số tài chính lớn, các tỷ lệ an toàn dự kiến và các
thuyết minh liên quan chứng minh được lợi ích kinh tế và tính toán hiệu quả
kinh tế trong ba (03) năm đầu hoạt động của ngân hàng liên doanh, ngân hàng
100% vốn nước ngoài.
c) Lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (cơ quan nơi cá nhân
đó đang làm việc; cơ quan quản lý, theo dõi lý lịch cá nhân…) và các văn
bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn của thành viên
Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát và Tổng Giám đốc (Giám đốc) của ngân
hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
d) Danh sách các thành viên góp vốn, mức góp vốn điều lệ và phương
án góp vốn cụ thể; trong đó các thành viên phải cùng ký, cam kết và nêu rõ:
Giá trị vốn góp bằng ngoại tệ, bằng tiền đồng Việt Nam, bằng tài sản (trong
trường hợp này phải có văn bản chứng minh quyền sở hữu và định giá tài sản
hợp lệ);
e) Báo cáo tài chính thường niên đã được kiểm toán ba (03) năm gần
nhất của các thành viên góp vốn;
g) Hợp đồng liên doanh có các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp
luật đối với ngân hàng liên doanh; hợp đồng và thoả thuận góp vốn giữa các
thành viên góp vốn đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
h) Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động của các thành viên góp
vốn;
i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ chấp
thuận cho ngân hàng nước ngoài được tham gia góp vốn thành lập ngân hàng
7 www.mot.gov.vn
liên doanh, cho phép ngân hàng mẹ và các thành viên góp vốn nước ngoài khác
được tham gia góp vốn thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt
Nam; trường hợp quy định của nước nguyên xứ không yêu cầu phải có văn
bản chấp thuận thì phải có bằng chứng chứng minh việc này.
k) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp
thông tin, xác nhận về tình hình tuân thủ pháp luật và tình hình tài chính của
ngân hàng nước ngoài, các thành viên góp vốn nước ngoài khác trong vòng ba
(03) năm liên tiếp liền kề trước khi xin cấp giấy phép, chứng tỏ được khả
năng đáp ứng các điều kiện quy định tại tiết a, c điểm 5.1 nêu trên;
l) Văn bản của cơ quan thanh tra, giám sát có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân
hàng nước ngoài (bao gồm cả hoạt động của ngân hàng liên doanh, ngân hàng
100% vốn nước ngoài tại Việt Nam) trên cơ sở tổng hợp theo thông lệ quốc
tế;
m) Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế
(Moody’s, Standard & Poor, Fitch…) xếp hạng tín nhiệm đối với ngân hàng
nước ngoài;
n) Điều lệ tổ chức và hoạt động của các thành viên góp vốn;
o) Dự thảo Điều lệ ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài;
p) Văn bản cam kết của các thành viên góp vốn về việc:
- Sẵn sàng hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt
động cho ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt
Nam;
- Đảm bảo duy trì giá trị thực có của vốn điều lệ của ngân hàng liên
doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài không thấp hơn mức vốn pháp định
và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước.
q) Báo cáo tổng quát về lịch sử thành lập, quá trình phát triển và hoạt
động của các thành viên góp vốn cho đến thời điểm báo cáo, và định hướng
phát triển trong tương lai.
6.3. Hồ sơ xin cấp Giấy phép mở Văn phòng đại diện tổ chức tín dụng
nước ngoài:
a) Đơn xin mở Văn phòng đại diện tại Việt Nam do đại diện có thẩm
quyền của tổ chức tín dụng nước ngoài ký (Phụ lục số 1d đính kèm). Đơn xin
mở Văn phòng đại diện phải ghi rõ mục đích, phạm vi hoạt động của Văn
phòng đại diện;
8 www.mot.gov.vn
b) Bản sao Giấy phép hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài do
cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cấp;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cho phép
tổ chức tín dụng mở Văn phòng đại diện tại Việt Nam; trường hợp quy định
của nước nguyên xứ không yêu cầu phải có văn bản cho phép thì phải có
bằng chứng chứng minh việc này.
d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp
thông tin, xác nhận về tình hình tuân thủ pháp luật của tổ chức tín dụng nước
ngoài;
e) Báo cáo tài chính thường niên đã được kiểm toán ba (03) năm gần
nhất của tổ chức tín dụng nước ngoài;
g) Lý lịch của Trưởng Văn phòng đại diện tại Việt Nam (có xác nhận
của tổ chức tín dụng nước ngoài);
h) Báo cáo tổng quát về lịch sử thành lập, quá trình phát triển và hoạt
động của tổ chức tín dụng nước ngoài cho đến thời điểm báo cáo, và định
hướng phát triển trong tương lai.
7. Thủ tục, quy trình cấp phép, nội dung Giấy phép
7.1. Hồ sơ xin cấp Giấy phép được lập thành hai (02) bộ, một bộ bằng
tiếng Việt và một bộ bằng tiếng Anh, trong đó:
a) Bộ hồ sơ tiếng Anh phải được hợp pháp hoá lãnh sự, trừ các trường
hợp sau đây:
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ gửi trực
tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;
- Các báo cáo tài chính thường niên được lập trực tiếp bằng tiếng Anh.
b) Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt
phải được cơ quan công chứng Việt Nam xác nhận theo quy định của pháp
luật về công chứng; riêng bản dịch các báo cáo tài chính thường niên có thể
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và chức năng dịch thuật xác nhận. Các
văn bản tiếng Việt là bản gốc (hoặc sao từ bản gốc tiếng Việt) và được lập
tại Việt Nam không cần phải dịch ra tiếng Anh.
7.2. Toàn bộ hồ sơ gốc nêu trên được lập thêm hai (02) bản và gửi đến
Ngân hàng Nhà nước (Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
sau đây gọi tắt là Vụ các Ngân hàng). Trong thời hạn 20 ngày làm việc sau khi
nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước (Vụ các Ngân hàng) có văn bản xác
nhận đủ hồ sơ hoặc thông báo về tình trạng hồ sơ và đề nghị bổ sung thông
tin, hồ sơ (nếu chưa đủ, chưa hợp lệ). Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau
khi nhận được thông tin, hồ sơ bổ sung, Ngân hàng Nhà nước (Vụ các Ngân
9 www.mot.gov.vn
hàng) có văn bản xác nhận đủ hồ sơ hoặc thông báo tiếp về tình trạng hồ sơ
theo nguyên tắc trên.
7.3. Sau khi nhận đủ hồ sơ xin cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước
(Vụ các Ngân hàng) có văn bản gửi lấy ý kiến các cơ quan dưới đây về đề
nghị cấp Giấy phép:
a) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến
đặt trụ sở của chi nhánh, của ngân hàng, hoặc của văn phòng đại diện.
b) Bộ Công an (Cục An ninh Kinh tế).
c) Thanh tra Ngân hàng Nhà nước.
d) Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt trụ
sở của chi nhánh, của ngân hàng, hoặc của văn phòng đại diện.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc (riêng đối với trường hợp hồ sơ xin
mở văn phòng đại diện là 20 ngày làm việc), kể từ ngày nhận được văn bản
của Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan liên quan nêu trên có ý kiến bằng văn
bản gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ các Ngân hàng). Trường hợp không nhận
được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan trong thời hạn này,
Ngân hàng Nhà nước coi như cơ quan đó không có ý kiến phản đối đối với đề
nghị cấp Giấy phép.
7.4. Trong thời hạn 90 ngày làm việc (riêng đối với trường hợp hồ sơ
xin mở văn phòng đại diện là 30 ngày làm việc) kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ xin cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp Giấy
phép. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản giải thích rõ lý do.
7.5. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể nội dung và thời hạn hoạt
động trong Giấy phép (theo phụ lục số 2a, 2b, 2c, và 2d đính kèm); thời hạn
hoạt động chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng
100% vốn nước ngoài tối đa không quá 99 năm; thời hạn hoạt động văn phòng
đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tối đa không quá 5 năm.
IV. GIA HẠN THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG
8. Điều kiện để được gia hạn thời hạn hoạt động:
8.1. Điều kiện đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên
doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam:
a) Hoạt động hiệu quả, có lãi; không vi phạm các quy định về an toàn
trong hoạt động ngân hàng; không có các vi phạm pháp luật nghiêm trọng
khác trong ba (03) năm liên tiếp liền kề trước năm xin gia hạn thời hạn hoạt
động cho đến thời điểm Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ xin gia hạn thời
hạn hoạt động;
10 www.mot.gov.vn
b) Bộ máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm tra,
kiểm soát nội bộ hoạt động ổn định, an toàn, hiệu quả, đúng pháp luật.
8.2. Điều kiện đối với ngân hàng nước ngoài:
a) Luôn thực hiện tốt các cam kết của Ngân hàng nước ngoài đối với
chi nhánh, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài hoạt động
tại Việt Nam;
b) Ngân hàng nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ chấp thuận cho tiếp tục duy trì hoạt động của chi nhánh, ngân
hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam;
c) Cơ quan thanh tra, giám sát có thẩm quyền của nước nguyên xứ thực
hiện tốt cam kết với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phối hợp quản lý,
giám sát và trao đổi thông tin giám sát hoạt động ngân hàng;
d) Ngoài các điều kiện nêu trên, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cấp giấy
phép gia hạn thời hạn hoạt động căn cứ theo các điều kiện như quy định đối
với trường hợp cấp Giấy phép mới (cấp Giấy phép lần đầu) tại các điểm 1, 2
và 3 khoản 5 Mục III nêu trên.
8.3. Điều kiện đối với văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài
a) Văn phòng đại diện không vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong thời
gian ba (03) năm liên tiếp liền kề trước năm xin gia hạn thời hạn hoạt động
cho đến thời điểm Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ xin gia hạn thời hạn
hoạt động;
b) Ngoài điều kiện nêu trên, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cấp giấy
phép gia hạn thời hạn hoạt động căn cứ theo các điều kiện như quy định đối
với trường hợp cấp Giấy phép mới (cấp Giấy phép lần đầu) quy định tại
điểm 5.4 Mục III nêu trên.
9. Hồ sơ xin gia hạn thời hạn hoạt động
a) Đơn đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động do đại diện có thẩm quyền
của ngân hàng nước ngoài (ngân hàng mẹ), của tổ chức tín dụng nước ngoài
ký (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín
dụng nước ngoài); và do Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng 100% vốn
nước ngoài, ngân hàng liên doanh ký (đối với ngân hàng 100% vốn nước
ngoài, ngân hàng liên doanh).
Trong Đơn cần giải trình, nêu rõ khả năng cũng như cam kết đáp ứng
được các điều kiện nêu tại khoản 8 Mục III nêu trên.
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị ngân hàng 100% vốn nước ngoài,
Hội đồng quản trị Ngân hàng liên doanh về việc tiếp tục gia hạn thời hạn
hoạt động ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh tại Việt
Nam.
11 www.mot.gov.vn
c) Báo cáo tổng quan tình hình hoạt động kể từ khi được cấp Giấy
phép; trong đó có báo cáo cụ thể về tình hình hoạt động, kinh doanh ba (03)
năm gần nhất và phương án hoạt động, kinh doanh trong thời gian tới sau khi
được gia hạn thời hạn hoạt động.
d) Báo cáo tài chính thường niên đã được kiểm toán ba (03) năm gần
nhất của ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài; các thành viên
góp vốn khác trong ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh .
e) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài:
- Cho phép ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài, các
thành viên góp vốn nước ngoài khác tiếp tục duy trì hoạt động chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn
phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam;
- Cung cấp thông tin, xác nhận về tình hình tuân thủ pháp luật và tình
hình tài chính của ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài, các
thành viên góp vốn nước ngoài khác trong vòng ba (03) năm liên tiếp trước khi
xin gia hạn thời hạn hoạt động, chứng tỏ được khả năng đáp ứng các điều
kiện quy định tại tiết a, c điểm 5.1 Mục III nêu trên.
g) Các tài liệu khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
10. Thủ tục, quy trình gia hạn thời hạn hoạt động
a) Hồ sơ xin gia hạn thời hạn hoạt động chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài phải nộp cho
Ngân hàng Nhà nước (Vụ các Ngân hàng) trước khi thời hạn hoạt động kết
thúc tối thiểu là 180 ngày; đối với văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước
ngoài trước tối thiểu 60 ngày.
b) Việc lập hồ sơ, thủ tục, và quy trình gia hạn thời hạn hoạt động
được thực hiện như đối với trường hợp cấp Giấy phép mới quy định tại
khoản 7 Mục III Phần I Thông tư này. Tuy nhiên, Ngân hàng Nhà nước không
yêu cầu phải hợp pháp hoá lãnh sự chứng thực con dấu, chữ ký đối với hồ sơ
gia hạn thời hạn hoạt động, trừ trường hợp cần thiết đối với một số tài liệu
quan trọng mà theo đánh giá của Ngân hàng Nhà nước cần được chứng thực.
V. LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP VÀ LỆ PHÍ GIA HẠN THỜI HẠN
HOẠT ĐỘNG
11. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy phép
hoặc được chấp thuận gia hạn, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn
nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín
dụng nước ngoài phải nộp lệ phí cấp Giấy phép, lệ phí gia hạn thời hạn hoạt
động tại Sở Giao dịch – Ngân hàng Nhà nước.
12 www.mot.gov.vn
12. Mức lệ phí cấp Giấy phép và lệ phí gia hạn thời hạn hoạt động do
Bộ Tài chính quy định. Số lệ phí này không được khấu trừ vào vốn pháp định
và không được hoàn trả lại trong bất kỳ trường hợp nào.
VI. ĐĂNG KÝ VÀ KHAI TRƯƠNG HOẠT ĐỘNG
13. Để tiến hành hoạt động, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng
liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài phải đáp ứng đầy đủ các điều
kiện khai trương hoạt động quy định tại Điều 15 Nghị định.
14. Chậm nhất 30 ngày trước ngày khai trương hoạt động, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài
phải có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ các Ngân hàng, Thanh tra
Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
đặt trụ sở chính) về ngày khai trương hoạt động, việc đáp ứng đủ các điều
kiện để được khai trương hoạt động, trong đó có điều kiện thiết lập được hệ
thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ phù hợp đảm bảo phòng ngừa và quản lý
rủi ro có hiệu quả; đồng thời thông báo về ngày khai trương hoạt động cho
cơ quan đăng ký kinh doanh, Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nơi đặt trụ sở của chi nhánh, trụ sở của ngân hàng, và cho các cơ quan,
tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật.
15. Ngân hàng Nhà nước có thể yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài tạm ngừng,
chưa được tiến hành hoạt động nếu xét thấy chưa đáp ứng được đầy đủ các
điều kiện để được khai trương hoạt động; đặc biệt là khi hệ thống kiểm tra,
kiểm soát nội bộ, hệ thống tin học và kho quỹ chưa bảo đảm vận hành hiệu
quả và an toàn.
VII. XỬ LÝ NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHI GIÁ TRỊ THỰC CÓ
CỦA VỐN ĐƯỢC CẤP CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC
NGOÀI, VỐN ĐIỀU LỆ CỦA NGÂN HÀNG LIÊN DOANH, NGÂN
HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI GIẢM THẤP HƠN MỨC VỐN
PHÁP ĐỊNH
16. Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài hoặc Ngân
hàng mẹ (đối với trường hợp Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài) phải đảm
bảo góp đủ số vốn điều lệ, vốn được cấp thiếu hụt so với vốn pháp định
trong vòng 06 tháng kể từ ngày giá trị thực có của vốn điều lệ, vốn được cấp
bị giảm thấp hơn mức vốn pháp định.
VIII. CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC TỔ CHỨC TỪ NGÂN HÀNG
LIÊN DOANH SANG NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI HOẶC
NGƯỢC LẠI
17. Điều kiện chuyển đổi
13 www.mot.gov.vn
Các trường hợp chuyển đổi phải đáp ứng các điều kiện như đối với
trường hợp cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân
hàng 100% vốn nước ngoài quy định tại điểm 1 và điểm 3 khoản 5 Mục III
Phần I của Thông tư này.
18. Hồ sơ chuyển đổi
18.1. Chuyển từ Ngân hàng liên doanh sang Ngân hàng 100% vốn nước
ngoài
Hồ sơ chuyển đổi ngân hàng liên doanh thành ngân hàng 100% vốn
nước ngoài được lập như hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
ngân hàng 100% vốn nước ngoài quy định tại điểm 6.2 Mục III phần I của
Thông tư này. Ngoài ra, Ngân hàng liên doanh có nhu cầu chuyển đổi còn phải
nộp:
a) Đơn đề nghị chuyển đổi ngân hàng liên doanh thành ngân hàng 100%
vốn nước ngoài do chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng liên doanh ký;
b) Biên bản (hoặc Nghị quyết) họp Hội đồng quản trị ngân hàng liên
doanh thống nhất việc chuyển đổi từ ngân hàng liên doanh sang mô hình hoạt
động ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
c) Hợp đồng (hoặc cam kết) chuyển nhượng vốn của bên Việt Nam
trong liên doanh cho bên nhận chuyển nhượng vốn nước ngoài.
Việc chuyển nhượng vốn phải đảm bảo có một ngân hàng nước ngoài
nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
18.2. Chuyển từ ngân hàng 100% vốn nước ngoài sang ngân hàng liên
doanh
Hồ sơ chuyển đổi ngân hàng 100% vốn nước ngoài thành ngân hàng
liên doanh được lập như hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
ngân hàng liên doanh quy định tại điểm 6.2 Mục III Phần I của Thông tư này.
Ngoài ra, ngân hàng 100% vốn nước ngoài có nhu cầu chuyển đổi còn phải
nộp:
a) Đơn đề nghị chuyển đổi ngân hàng 100% vốn nước ngoài thành ngân
hàng liên doanh do chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng 100% vốn nước
ngoài ký;
b) Biên bản (hoặc nghị quyết) họp Hội đồng quản trị ngân hàng 100%
vốn nước ngoài thống nhất việc chuyển đổi từ ngân hàng 100% vốn nước
ngoài sang mô hình hoạt động ngân hàng liên doanh;
c) Hợp đồng (hoặc cam kết) chuyển nhượng vốn cho bên Việt Nam
tham gia liên doanh.
14 www.mot.gov.vn
Việc chuyển nhượng vốn phải đảm bảo tỷ lệ quy định tại Điều 46 của
Nghị định (mức góp vốn của Bên nước ngoài tối đa không quá 50% vốn điều
lệ của ngân hàng liên doanh).
19. Thủ tục và quy trình chuyển đổi
19.1. Việc lập hồ sơ, thủ tục, và quy trình cấp phép chuyển đổi được
thực hiện như đối với trường hợp cấp Giấy phép mới quy định tại khoản 7
Mục III phần I Thông tư này.
19.2. Sau khi nhận được Giấy phép mới và quyết định thu hồi Giấy
phép cũ của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn
nước ngoài phải thực hiện đăng báo công bố về những nội dung này và thực
hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh, tiến hành khai trương hoạt động theo
quy định tại Điều 14, 15 của Nghị định, quy định tại Mục VI phần I của
Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
IX. ĐỒNG TIỀN SỬ DỤNG TRONG HẠCH TOÁN, TÀI CHÍNH,
BÁO CÁO
20. Đồng tiền được sử dụng để hạch toán là Đồng Việt Nam. Trường
hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100%
vốn nước ngoài có nhu cầu hạch toán bằng ngoại tệ để báo cáo cho Hội sở
chính của ngân hàng nước ngoài, phải có văn bản đề nghị gửi Bộ Tài chính
để được xem xét, chấp thuận trước khi thực hiện.
21. Bộ Tài chính có trách nhiệm sao gửi văn bản thể hiện kết quả xử lý
nêu trên cho Ngân hàng Nhà nước để nắm và phối hợp quản lý.
X. NHỮNG THAY ĐỔI PHẢI ĐƯỢC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHẤP THUẬN BẰNG VĂN BẢN
22. Ngoài các thay đổi phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
bằng văn bản đã được quy định tại các phần khác trong Thông tư này; chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi
thay đổi tên; mức vốn điều lệ, vốn được cấp; sửa đổi, bổ sung Điều lệ; nội
dung, phạm vi hoạt động.
23. Hồ sơ đối với các thay đổi nêu trên được thực hiện như sau:
23.1. Trường hợp thay đổi tên:
a) Đơn đề nghị đổi tên do Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng liên
doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, hoặc người có thẩm quyền của ngân
hàng nước ngoài (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) ký. Trong đơn cần
nêu rõ lý do của việc xin đổi tên; riêng đối với ngân hàng liên doanh, ngân
hàng 100% vốn nước ngoài cần nêu rõ đề nghị sửa đổi Điều lệ do thay đổi
tên gọi.
15 www.mot.gov.vn
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị ngân hàng liên doanh, ngân hàng
100% vốn nước ngoài về việc đổi tên; văn bản chấp thuận việc đổi tên ngân
hàng nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ (đối với
chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
c) Các văn bản khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước trong
trường hợp cần thiết.
23.2. Thay đổi mức vốn điều lệ, vốn được cấp
a) Đơn đề nghị thay đổi mức vốn điều lệ, vốn được cấp do Chủ tịch
Hội đồng quản trị ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài,
người có thẩm quyền của ngân hàng nước ngoài (đối với chi nhánh ngân hàng
nước ngoài) ký. Trong đơn cần nêu rõ lý do của việc thay đổi (tăng, giảm
vốn), thời gian thực hiện; đồng thời nêu rõ đề nghị sửa đổi Điều lệ (đối với
ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài).
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị ngân hàng liên doanh, ngân hàng
100% vốn nước ngoài nhất trí với việc thay đổi mức vốn điều lệ.
c) Trường hợp ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh
tăng vốn do có sự thay đổi về thành viên tham gia góp vốn sẽ phải gửi thêm
hồ sơ theo quy định tại Mục VI phần III về ”Hồ sơ chuyển nhượng vốn cho
đối tác mới ngoài ngân hàng 100% vốn nước ngoài hoặc ngoài ngân hàng liên
doanh”.
d) Các văn bản khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước trong
trường hợp cần thiết.
23.3. Thay đổi, bổ sung nội dung, phạm vi hoạt động
a) Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung nội dung, phạm vi hoạt động do Chủ
tịch Hội đồng quản trị ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài,
Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký. Trong đơn
cần giải trình rõ lý do, bản chất của việc thay đổi, bổ sung nội dung, phạm vi
hoạt động, nêu rõ đề nghị sửa đổi Điều lệ (nếu có) do việc thay đổi này.
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị ngân hàng liên doanh, ngân hàng
100% vốn nước ngoài nhất trí đối với việc thay đổi, bổ sung nội dung, phạm
vi hoạt động.
c) Các văn bản khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước trong
trường hợp cần thiết.
23.4. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Điều lệ do Chủ tịch Hội đồng quản trị
ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài ký; trong đơn cần nêu
rõ lý do của việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
16 www.mot.gov.vn
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị ngân hàng liên doanh, ngân hàng
100% vốn nước ngoài nhất trí đối với nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
(Quy định này không áp dụng đối với những trường hợp sửa đổi, bổ sung
Điều lệ do các thay đổi nêu tại các điểm 1, 2, 3 nói trên của khoản này)
c) Các văn bản khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước trong
trường hợp cần thiết.
24. Thủ tục và quy trình xử lý
a) Các hồ sơ đề nghị thay đổi nêu trên phải được gửi đến Ngân hàng
Nhà nước (Vụ các Ngân hàng). Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc từ
chối chấp thuận các đề nghị thay đổi nêu trên. Trong trường hợp từ chối
Ngân hàng Nhà nước giải thích rõ lý do.
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận
của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, phải thực hiện đăng ký thay đổi với
cơ quan đăng ký kinh doanh (đối với những thay đổi có liên quan đến nội
dung giấy đăng ký kinh doanh), với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác
theo quy định của pháp luật và đăng báo trên 2 số liên tiếp của một báo Trung
ương và một báo địa phương về nội dung thay đổi.
Phần II
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
I. MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
25. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được mở điểm giao dịch
ngoài địa điểm của chi nhánh ngân hàng nước ngoài ghi trong Giấy phép dưới
bất kỳ hình thức nào, ngoại trừ việc đặt máy rút tiền tự động (ATM).
26. Việc đặt máy ATM, đặt và sử dụng các thiết bị ngoại vi phục vụ
thanh toán thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, thanh toán không dùng tiền mặt, được
thực hiện theo quy định liên quan của pháp luật và hướng dẫn của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước.
27. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được đặt đơn vị, bộ phận
không thực hiện giao dịch với khách hàng ngoài địa điểm của chi nhánh sau
khi có chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với từng trường hợp cụ thể.
II. CHUYỂN ĐỊA ĐIỂM CHI NHÁNH
28. Hồ sơ xin chuyển địa điểm:
28.1. Trường hợp cùng phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
17 www.mot.gov.vn
a) Đơn xin chuyển địa điểm chi nhánh do Tổng giám đốc (Giám đốc)
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký; trong đơn phải nêu rõ (hoặc có văn
bản giải trình kèm theo) về sự cần thiết chuyển địa điểm, địa điểm nơi
chuyển đến, vị trí, diện tích, chứng minh được sự phù hợp với yêu cầu hoạt
động ngân hàng và đảm bảo các điều kiện về an ninh, an toàn kho quỹ.
b) Văn bản, tài liệu chứng minh chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ có
quyền sử dụng hợp pháp đối với trụ sở chi nhánh tại địa điểm mới nếu được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
28.2. Trường hợp ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
Ngoài các tài liệu nêu tại điểm 28.1 nêu trên, trong đó đơn xin chuyển
địa điểm phải do đại diện có thẩm quyền của ngân hàng nước ngoài ký, ngân
hàng nước ngoài phải nộp bổ sung:
a) Phương án hoạt động ba (03) năm đầu tại địa bàn mới, chứng minh
được tính khả thi của việc chuyển đến địa điểm mới; bao gồm các nội dung
chủ yếu sau đây:
- Sự cần thiết chuyển đến địa điểm mới, nhu cầu khách hàng, khả năng
đáp ứng nhu cầu về dịch vụ ngân hàng;
- Nội dung hoạt động, phương thức hoạt động kinh doanh;
- Bảng tổng kết tài sản; báo cáo thu nhập và chi phí; báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, các chỉ số tài chính lớn, các tỷ lệ an toàn dự kiến và các
thuyết minh liên quan chứng minh được lợi ích kinh tế và tính toán hiệu quả
kinh tế trong 3 năm đầu hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại
địa bàn mới.
b) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cho phép
ngân hàng nước ngoài chuyển chi nhánh ngân hàng nước ngoài đến hoạt động
tại địa điểm mới (trong trường hợp văn bản trước đây của cơ quan này quy
định rõ địa bàn tỉnh, thành phố tại Việt Nam nơi ngân hàng nước ngoài được
mở chi nhánh).
29. Thủ tục và quy trình chuyển địa điểm
29.1. Sau khi nhận đủ hồ sơ xin chuyển địa điểm, Ngân hàng Nhà nước
(Vụ các Ngân hàng) có văn bản gửi lấy ý kiến các cơ quan dưới đây về đề
nghị chuyển địa điểm:
a) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động và nơi dự kiến chuyển đến.
b) Thanh tra Ngân hàng Nhà nước.
c) Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đang hoạt động và nơi dự kiến chuyển đến.
18 www.mot.gov.vn
29.2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
của Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan có liên quan nêu trên có ý kiến bằng
văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ các Ngân hàng). Trường hợp không
nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan trong thời hạn
này, Ngân hàng Nhà nước coi như cơ quan đó không có ý kiến phản đối đề
nghị chuyển địa điểm của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
29.3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ xin chuyển địa điểm, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc
từ chối. Trong trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước giải thích rõ lý do
trong văn bản.
29.4. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước,
trong thời hạn 180 ngày, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải hoàn tất việc
thực hiện, giải quyết các nghĩa vụ, quyền lợi đối với các cá nhân, tổ chức có
liên quan; thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng báo về việc chuyển
địa điểm, các thủ tục khác có liên quan theo quy định của pháp luật và tiến
hành hoạt động tại địa điểm mới.
III. MỞ THÊM CHI NHÁNH
30. Điều kiện mở thêm chi nhánh
30.1. Điều kiện đối với chi nhánh (các chi nhánh) ngân hàng nước
ngoài đang hoạt động tại Việt Nam:
a) Không vi phạm các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng,
không có các vi phạm pháp luật nghiêm trọng khác trong ba (03) n ăm liên tiếp
liền kề trước năm xin mở thêm chi nhánh cho đến thời điểm Ngân hàng Nhà
nước xem xét hồ sơ xin cấp giấy phép mở thêm chi nhánh.
b) Hoạt động hiệu quả, có lãi; bộ máy quản trị, điều hành, kiểm toán
nội bộ và hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ hoạt động ổn định, an toàn,
hiệu quả, đúng pháp luật.
30.2. Điều kiện đối với ngân hàng nước ngoài:
a) Luôn thực hiện tốt các cam kết của ngân hàng nước ngoài đối với
chi nhánh (các chi nhánh) hoạt động tại Việt Nam;
b) Ngân hàng nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ chấp thuận cho mở thêm chi nhánh tại Việt Nam;
c) Cơ quan thanh tra, giám sát có thẩm quyền của nước nguyên xứ thực
hiện tốt cam kết với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phối hợp quản lý,
giám sát và trao đổi thông tin giám sát hoạt động ngân hàng;
d) Ngoài các điều kiện nêu trên, căn cứ theo quy định tại Điều 34 Nghị
định, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cấp Giấy phép mở thêm chi nhánh theo
các điều kiện như quy định đối với trường hợp cấp Giấy phép mở chi nhánh
19 www.mot.gov.vn
ngân hàng nước ngoài (cấp Giấy phép mới) tại điểm 1 và điểm 2 khoản 5
Mục III phần I Thông tư này.
31. Hồ sơ, thủ tục và quy trình cấp giấy phép:
Hồ sơ, thủ tục và quy trình cấp Giấy phép, nội dung Giấy phép được
thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp Giấy phép mở chi nhánh ngân
hàng nước ngoài (cấp Giấy phép mới) tại mục III phần I Thông tư này. Ngân
hàng Nhà nước có thể xem xét, miễn trừ các tài liệu đã có trong hồ sơ xin cấp
Giấy phép mở chi nhánh trước đó của ngân hàng nước ngoài và thủ tục hợp
pháp hoá lãnh sự chứng thực con dấu, chữ ký.
IV. SỬ DỤNG VỐN ĐƯỢC CẤP
Việc sử dụng vốn được cấp của Chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải
tuân thủ các nguyên tắc sau:
32. Để đầu tư, phục vụ kinh doanh, cho vay, gửi tại các tổ chức tín
dụng trong và ngoài nước theo các quy định liên quan của pháp luật và phải
tuân thủ quy định hiện hành về quản lý ngoại hối, về quản lý giao dịch vốn
của Việt Nam.
33. Mua, đầu tư vào tài sản cố định, tài sản phục vụ kinh doanh của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài không quá 50% vốn tự có của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài;
34. Đối với số vốn được cấp gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước
ngoài, ngân hàng nước ngoài phải có cam kết (do đại diện có thẩm quyền của
ngân hàng nước ngoài ký) đảm bảo sẽ chuyển đầy đủ số vốn này về Việt
Nam ngay khi Ngân hàng Nhà nước có yêu cầu.
V. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Tuỳ thuộc loại hình, quy mô, lĩnh vực hoạt động của ngân hàng nước
ngoài (ngân hàng mẹ), Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể về loại hình, nội
dung hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong Giấy phép mở chi
nhánh ngân hàng nước ngoài và theo các nguyên tắc sau đây:
35. Căn cứ loại hình hoạt động của ngân hàng mẹ là ngân hàng thương
mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, và các loại hình ngân hàng khác,
Ngân hàng Nhà nước quy định chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực
hiện loại hình hoạt động ngân hàng tương ứng theo loại hình hoạt động của
ngân hàng mẹ và theo Luật các tổ chức tín dụng.
36. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện các nghiệp vụ
hoạt động của loại hình ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân
hàng đầu tư, hoặc của các loại hình ngân hàng khác theo quy định của Luật
các Tổ chức tín dụng, các quy định của pháp luật về hoạt động của loại hình
ngân hàng đó trên cơ sở nguyên tắc không phân biệt đối xử (được thực hiện
20 www.mot.gov.vn