logo

HƯỚNG DẪN CÁCH DÙNG THUỐC

Xin vui lòng đọc kỹ tơ thông tin cho bệnh nhân kèm thoe trước khi uống thuốc LAMICTAL, và hay đọc tờ ời mỗi lần mua tiếp liều mới phong trường hợp có bất kỳ thông tin nào đã thay đổi.
Đối với bệnh nhân ĐANG SỬ DỤNG carbamazepine, phenytoin, phenobarbital, primidone, hoặc rifampin và KHÔNG SỬ DỤNG valproate* * Bao gồm valproic acid và divalproex sodium. Chỉ dành cho Rx Chỉ dẫn: Chỉ dẫn: Chỉ dẫn: Chỉ dẫn: Trong tuần thứ 3, uống 2 viên Trong tuần thứ 4, uống 2 viên Trong tuần thứ 5, uống 1 viên Trong tuần thứ 1 và tuần thứ 2, 25-mg màu trắng vào BUỔI 25-mg màu trắng vào BUỔI 100-mg màu hoa đào vào BUỔI uống 2 viên 25-mg màu trắng SÁNG và uống 2 viên 25-mg SÁNG và uống 2 viên 25-mg SÁNG và uống 1 viên 100-mg MỖI NGÀY MỘT LẦN. màu trắng vào BAN ĐÊM. màu trắng vào BAN ĐÊM. màu hoa đào vào BAN ĐÊM. TUẦN TUẦN TUẦN TUẦN TUẦN sáng chiều sáng chiều sáng chiều Tuần Số viên thuốc mỗi ngày 1 & 2 Uống 2 viên (25-mg) mỗi ngày một lần Ngày 29 3 & 4 Uống 2 viên (25-mg) mỗi ngày hai lần Ngày 1 Ngày 8 Ngày 15 Ngày 22 5 Uống 1 viên (100-mg) mỗi ngày hai lần Ngày 30 Ngày 2 Ngày 9 Bảo quản ở nhiệt độ 25ºC (77ºF), nhiệt độ Ngày 16 Ngày 23 dao động cho phép từ 15-30ºC (59-86ºF) Ngày 31 [xem Nhiệt độ Phong được Kiểm soát của Dược điển Hoa Kỳ - USP], ở nơi khô ráo Ngày 3 Ngày 10 Ngày 17 Ngày 24 và tránh ánh sáng. Cất thuốc này và tất cả các loại thuốc khác Ngày 32 xa tầm tay trẻ em. Không được dùng thuốc nếu vỏ bọc bị Ngày 4 Ngày 11 Ngày 18 Ngày 25 rách, bị vỡ hoặc bị mất. Ngày 33 THẬN TRỌNG: Ngày 5 Ngày 12 Ngày 19 Ngày 26 Hay Kiểm tra Loại thuốc Được giao Ngày 34 Ngày 6 Ngày 13 Ngày 20 Ngày 27 Khi nhà cung cấp dịch vụ y tế kê đơn Ngày 35 LAMICTAL cho quy vị, hay chắc chắn rằng loại thuốc mà quy vị nhận được Ngày 7 Ngày 14 Ngày 21 Ngày 28 giống như những miêu tả ở đây. Để tránh bị thiếu mất một vài ngày điều trị, hay hỏi nhà cung cấp dịch vụ y tế của quy vị về chỉ dẫn liều dùng trước tuần thứ 5. Xin vui long đọc kỹ tờ Thông tin cho Bệnh nhân kèm theo trước khi uống thuốc LAMICTAL, và hay đọc tờ rời mỗi lần mua tiếp liều mới phong trường hợp có bất kỳ thông tin nào đa thay đổi. Tờ rời này cung cấp thông tin tóm tắt về thuốc của quy vị. Xin đừng ném bỏ tờ rời này cho tới khi quy vị đa sử dụng hết số thuốc của minh. Tờ rời này không bao gồm tất cả mọi thông tin về LAMICTAL và không có y định thay thế việc tham vấn với nhà cung cấp dịch vụ y tế của quy vị. Nếu quy vị có các thắc mắc về LAMICTAL, hay hỏi nhà cung cấp dịch vụ y tế hoặc dược sĩ của quy vị. GlaxoSmithKline Research Triangle Park, NC 27709 Hay hỏi nhà cung cấp dịch vụ y tế của quy vị về liều dùng duy tri thích hợp trước tuần thứ 5. Trang web: www.gsk.com LBP645R0_VIET Chỉ dẫn của Nhà cung cấp dịch vụ y tế: Thông Tin cho Bệnh Nhân • Nếu bạn gặp phải bất cứ triệu chứng nào sau đây có kèm theo hoặc không kèm theo hiện tượng nổi mề đay, hãy nói với bác sĩ của bạn ngay lập tức: LAMICTAL (lamotrigine) Thuốc Viên ® sốt, nổi hạch, đau nhức trong miệng hoặc quanh mắt, hoặc sưng tấy môi LAMICTAL® (lamotrigine) Thuốc Viên Hòa Tan Dạng Viên Ngậm hoặc lưỡi. Những triệu chứng này có thể là những dấu hiệu đầu tiên của một phản ứng nghiêm trọng. Bác sĩ cần đánh giá bệnh trạng của quý vị và LUÔN KIỂM TRA LẠI XEM BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC LAMICTAL CHƯA quyết định xem quý vị có nên tiếp tục dùng LAMICTAL hay không. Bệnh nhân được kê đơn LAMICTAL (lah-MICK-tall) đôi khi bị đưa nhầm thuốc • Những vấn đề nghiêm trọng về máu hoặc gan đã từng được báo cáo có xuất vì có nhiều loại thuốc có tên tương tự như LAMICTAL. Dùng sai thuốc có thể hiện cùng LAMICTAL, do đó hãy nói với bác sĩ của bạn nếu bạn có những triệu gây ra những vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe. Khi nhà cung cấp dịch vụ y tế chứng tiến triển như vết thâm tím hoặc ra máu bất thường, đau cơ nghiêm kê đơn LAMICTAL cho quý vị trọng, yếu ớt, mệt mỏi, mắt hoặc da chuyển sang màu vàng, và/hoặc thường • hãy đảm bảo rằng quý vị có thể đọc được rõ ràng. xuyên bị nhiễm trùng. • hãy nói với dược sĩ yêu cầu kiểm tra để đảm bảo quý vị đã được nhận đúng 4. Cách Sử Dụng LAMICTAL trong Giai Đoạn Mang Thai và Nuôi Con thuốc. Bằng Sữa Mẹ: • kiểm tra lại các viên thuốc quý vị nhận được bằng cách so sánh với các hình Tác dụng của LAMICTAL trong thời gian mang thai hiện vẫn chưa được biết. thuốc minh họa bên dưới. Các hình minh họa cho thấy kích thước và hình Nếu quý vị đang mang thai hoặc đang dự định có thai, hãy nói chuyện đó với bác dạng viên thuốc trên thực tế cùng các nội dung mô tả màu sắc và chữ in đầy đủ sĩ của quý vị. Một lượng LAMICTAL chuyển vào sữa mẹ và lượng thuốc đó tác trên từng Viên Thuốc và Thuốc Viên Hòa Tan Dạng Viên Ngậm LAMICTAL. động tới trẻ sơ sinh như thế nào vẫn còn chưa được biết rõ. Vì vậy, nếu quý vị đang ở giai đoạn cho con bú, hãy thảo luận với bác sĩ quý vị để quyết định xem LAMICTAL (lamotrigine) Thuốc Viên có nên tiếp tục dùng LAMICTAL không. 5. Cách dùng Thuốc Tránh Thai và các Sản Phẩm Hóc-môn Nữ Khác: • Không được bắt đầu hoặc dừng dùng thuốc tránh thai hoặc các sản phẩm học- môn nữ khác cho đến khi quý vị tham khảo ý kiến bác sĩ quý vị. Việc dừng hoặc bắt đầu dùng các sản phẩm này có thể gây ra các tác dụng phụ (như chóng mặt, giảm khả năng phối hợp vận động, hoặc nhìn một hóa hai) hoặc giảm hiệu quả 25 mg, màu 100 mg, màu 150 mg, màu 200 mg, màu của LAMICTAL. trắng Tên quả đào Tên kem Tên xanh dương thuốc ghi thuốc ghi thuốc ghi Tên thuốc • Hãy thông báo ngay cho bác sĩ quý vị ngay khi quý vị gặp các tác dụng phụ hoặc trên nhãn trên nhãn trên nhãn ghi trên nhãn có sự thay đổi về chu kỳ kinh nguyệt, (ví dụ như ra máu giữa hai kỳ kinh) trong LAMICTAL LAMICTAL LAMICTAL LAMICTAL khi dùng LAMICTAL và thuốc tránh thai hoặc các sản phẩm hóc-môn nữ khác. 25 100 150 200 6. Cách Sử Dụng LAMICTAL: • Việc quan trọng cần chú ý là phải uống LAMICTAL thật đúng theo chỉ định của LAMICTAL (lamotrigine) Thuốc Viên Hòa Tan Dạng Viên Ngậm bác sĩ quý vị. Liều lượng dùng LAMICTAL phải được tăng từ từ. Phải mất nhiều tuần hoặc nhiều tháng để bác sĩ có thể quyết định xem liều lượng cuối cùng dành cho quý vị, tùy thuộc vào phản ứng của cơ thể quý vị. • Không tự tăng liều LAMICTAL, không uống thuốc thường xuyên hơn liều 2 mg, màu 5 mg, màu 25 mg, màu lượng mà bác sĩ quý vị đã kê đơn cho quý vị. Hãy liên hệ với bác sĩ quý vị, trắng Tên trắng Tên trắng Tên nếu quý vị dừng uống LAMICTAL vì bất kỳ lý do nào. Không được bắt đầu thuốc ghi thuốc ghi thuốc ghi uống lại mà không hỏi ý kiến bác sĩ của quý vị. trên nhãn trên nhãn trên nhãn LTG 2 GX CL2 GX CL5 • Nếu quý vị lỡ uống thiếu liều LAMICTAL, đừng tăng gấp đôi liều dùng lần sau. • Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của quý vị nếu quý vị đang dùng toa Xin vui lòng đọc kỹ tờ rơi kèm theo trước khi uống thuốc LAMICTAL, và hãy thuốc khác hoặc uống các loại thuốc không kê toa. Hãy thông báo cho bác sĩ đọc tờ rơi mỗi lần mua tiếp liều mới phòng trường hợp có bất kỳ thông tin nào của quý vị trước khi quý vị bắt đầu uống bất kỳ loại thuốc nào khác. đã thay đổi. Tờ rời này cung cấp thông tin tóm tắt về thuốc của quý vị. Xin đừng • Hãy nói với bác sĩ của bạn nếu bạn bị nổi mề đay hoặc dị ứng với một loại ném bỏ tờ rời này cho tới khi quý vị đã sử dụng hết số thuốc của mình. Tờ rơi thuốc chống động kinh khác. này không chứa tất cả mọi thông tin về LAMICTAL và không thể dùng thay cho • KHÔNG được dừng uống LAMICTAL hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác của quý việc tham vấn với bác sĩ của quý vị. Nếu quý vị có thắc mắc về LAMICTAL, hãy vị trừ khi có chỉ định của bác sĩ. hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của quý vị. • Hãy cẩn trọng trước khi lái xe hoặc vận hành các máy móc nguy hiểm và phức Thông Tin Về Thuốc của Quý Vị: tạp cho đến khi quý vị biết chắc LAMICTAL có ảnh hưởng đến khả năng thực Tên thuốc của quý vị là LAMICTAL (lamotrigine). Việc dùng thuốc LAMICTAL hiện những công việc này của quý vị hay không. phải được bác sĩ quý vị và quý vị cùng quyết định. Khi uống lamotrigine, điều • Nếu quý vị bị chứng động kinh, hãy thông báo cho bác sĩ quý vị biết nếu quý quan trọng cần làm là phải luôn tuân theo hướng dẫn của bác sĩ quý vị. vị bị lên cơn hoặc quý vị có bất kỳ triệu chứng động kinh nào mới. 1. Mục Đích Sử Dụng Thuốc: 7. Cách Uống LAMICTAL: Đối với Bệnh Nhân Bị Chứng Động Kinh: LAMICTAL được sản xuất để Quý vị nên uống trọn viên Thuốc Viên LAMICTAL. Việc nhai thuốc có thể gây dùng riêng hoặc dùng chung với các loại thuốc trị động kinh khác cho người ra vị đắng trong miệng. từ 2 tuổi trở lên. Đối với Thuốc Viên Hòa Tan Dạng Viên Ngậm LAMICTAL, quý vị có thể uống Đối với Bệnh Nhân Bị Rối Loạn Lưỡng Cực: LAMICTAL được dùng để điều cả viên, nhai, hoặc hòa vào nước hoặc pha với nước trái cây. Nếu quý vị nhai trị duy trì đối với bệnh Rối Loạn I Lưỡng Cực, nhằm làm chậm xảy ra trạng thái thuốc, hãy ngậm một ngụm nước hoặc hòa với nước trái cây để dễ uống. lưỡng cực ở người bệnh từ 18 tuổi trở lên được điều trị trạng thái lưỡng cực cấp Để hòa tan Thuốc Viên Hòa Tan Dạng Viên Ngậm LAMICTAL, hòa thuốc với tính bằng liệu pháp tiêu chuẩn. một lượng nước nhỏ (1#muỗng uống trà, hoặc vừa đủ để ngập viên thuốc) trong Nếu quý vị dùng LAMICTAL để phòng ngừa những tâm trạng lưỡng cực thái ly nước hoặc muỗng canh. Khoảng 1#phút sau, khi thuốc đã hòa tan hoàn toàn, quá, có thể trong vài tuần đầu thuốc chưa phát huy đầy đủ tác dụng. Đôi khi các khuấy đều hỗn hợp này lên và uống hết chúng ngay lập tức. triệu chứng trầm cảm hoặc rối loạn lưỡng cực bao gồm cả những ý nghĩ về việc 8. Cách Cất Giữ Thuốc của Quý Vị: tự gây hại cho bản thân hoặc tự sát. Hãy ngay lập tức thông báo cho bác sĩ của Cất LAMICTAL ở nơi có nhiệt độ bằng nhiệt độ phòng và cách xa ánh sáng và quý vị hoặc tới bệnh viện gần nhất nếu quý vị có bất kỳ ý nghĩ đau buồn nào trong nhiệt độ cao. Cất thuốc của quý vị cách xa tầm với của trẻ em. giai đoạn đầu trị liệu này hoặc vào bất kỳ lúc nào khác. Ngoài ra, hãy liên hệ với Loại thuốc này được kê toa cho quý vị dùng để trị các cơn động kinh hoặc dùng để bác sĩ của quý vị nếu quý vị thấy bệnh trạng của mình đang xấu đi hoặc có những trị chứng Rối Loạn Lưỡng Cực. Không được đưa thuốc cho người khác dùng. triệu chứng mới khác vào bất kỳ lúc nào trong quá trình điều trị. Một số loại thuốc dùng điều trị trầm cảm có liên quan tới ý nghĩ tự sát và hành Nếu bác sĩ của quý vị quyết định dừng việc điều trị, đừng giữ lại số thuốc còn động tự sát của trẻ em và trẻ vị thành niên. LAMICTAL không được cho chấp thừa trừ khi bác sĩ quý vị yêu cầu điều đó. Hãy vứt bỏ số thuốc còn lại của quý thuận dùng điều trị cho trẻ em và vị thành niên bị rối loạn tâm trạng, ví dụ như bị vị theo đúng hướng dẫn. rối loạn lưỡng cực hoặc bị trầm cảm. Được sản xuất cho 2. Những Người Không Nên Uống LAMICTAL: Không nên dùng LAMICTAL nếu quý vị có tiền sử dị ứng với thuốc. 3. Những Tác Dụng Phụ cần Cảnh Giác: • Hầu hết mọi người dùng LAMICTAL đều dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường thấy của LAMICTAL bao gồm chóng mặt, đau đầu, mờ mắt hoặc nhìn một hóa hai, giảm khả năng phối hợp vận động, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, mất ngủ, rùng mình hoặc nổi mẩn ngứa. LAMICTAL có thể gây ra các tác dụng phụ khác không nêu ra trong tờ rơi này. Nếu quý vị gặp bất kỳ tác dụng phụ nào do DSM Pharmaceuticals, Inc. hoặc triệu chứng nào khiến quý vị lo ngại hoặc cần thêm thông tin, hãy gọi cho Greenville, NC 27834 hoặc bác sĩ của quý vị. GlaxoSmithKline • Mặc dù hầu hết những bệnh nhân bị mẩn ngứa do dùng LAMICTAL chỉ có các Research Triangle Park, NC 27709 triệu chứng nhẹ và vừa, một số người có thể có những phản ứng da nghiêm trọng cần được nhập viện. Không thể dự đoán được liệu một vết mẩn ngứa *DEPAKENE và DEPAKOTE là những nhãn hiệu đã đăng ký của Abbott nhẹ sẽ phát triển thành phản ứng nghiêm trọng hơn không. Rất hiếm khi xảy Laboratories. ra trường hợp tử vong. Những phản ứng da nghiêm trọng thường xảy ra trong vòng 8 tuần đầu điều trị bằng LAMICTAL. Phản ứng da nghiêm trọng thường ©2007, GlaxoSmithKline. All rights reserved. May 2007 RL-2370 xảy ra ở trẻ em nhiều hơn ở người lớn. LBP645R0_VIET • Mẩn ngứa dễ xảy ra hơn nếu như quý vị: (1) uống LAMICTAL phối hợp với valproate (Như thuốc [DEPAKENE®* (valproic acid) hoặc DEPAKOTE®* (dival- proex sodium)], (2) dùng liều LAMICTAL khởi đầu LAMICTAL cao hơn liều bác sĩ kê, hoặc (3) tăng liều lượng LAMICTAL nhanh hơn liều mà bác sĩ đã kê.
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net