Hen phế quản 1
Hen là một bệnh có những cơn khó thở do
nhiều chất kích thích hoặc do gắng sức gây
ra, dẫn đến các biểu hiện tắc nghẽn đường
thở (tắc nghẽn hoàn toàn hoặc từng phần) để
đáp ứng lại sức cản ở đường thở do các cơ
chế miễn dịch hoặc không miễn dịch tạo nên.
TỔNG QUAN VỀ HEN PHẾ QUẢN
Mấy vấn đề thời sự trong
chẩn đoán và điều trị Hen
Người báo cáo :
GS.TSKH. Nguyễn Năng An
VÀI NÉT LỊCH SỬ
Ba thời kỳ nghiên cứu, chẩn đoán, điều trị
hen.
Thời kỳ thứ 1 (dài nhất)
• Từ cổ đại Trung Hoa, cổ Hy Lạp, Trung cổ,
thời Phục Hưng.
• Vua Thần Nông (2700 TCL), Vua Hoàng Đế
(2697 TCL); Hippocrate (460 TCL) Galien
(131); Avicene (980), Maimonide (1135); Paré
(1509) Mattioli (1501), Botallo (1530)
Paracelse (1493).
Các thế kỷ XVII, XVIII
V.Helmont (1579-1644), Floyer (1641-
1734), Ramazzini (1633-1703), Willis
(1621-1675), Sauvage (1706-1777),
Cullen (1710-1790),
Thế kỷ XIX (Laennec (1781-1826)
Samter (1823-1871)
Thời kỳ thứ 2 (14/2/1902 – 1992)
Nghiên cứu cơ chế Hen, phát hiện các
mediators gâyco thắt phế quản, tìm ra
các thuốc giãn phế quản, cắt cơn.
Richet : Sốc phản vệ (14/2/1902)
Erhlich (1854 – 1915)
Pirquet : atopi, dị ứng (1906)
Prausnitz (1921); Landsteiner (1935)
Ishizaka, Johansson (1966): IgE
Dale (1910) : Histamin
Staub (1937), Halpern (1942): anti H1
Cohen (1900) : Adrenalin
Kossel (1937) : Theophyllin
Carryer (1950) : Cortison
Gelfand (1951) corticoid khí dung đầu tiên
Cox, Altounyan (1967), cromone đầu tiên
1969: Ventolin
1972: Beclomethason;
1978 : Corticoid khí dung đầu tiên
1983 : Budesonide
1988 : LABA
Thời kỳ thứ 3 :
1993 đến nay : Một cuộc cách mạng thật sự
trong phòng chống Hen
1993 Flixotide
2000 : Thuốc phối hợp ICS+LABA
Quan niệm mới về Hen (1993)
Điều trị dự phòng là chính (ICS)
Thuốc điều trị dạng khí dung
Lưu lượng đỉnh và vấn đề giáo dục người
bệnh.
Phác đồ 4 bậc
Chương trình kiểm soát hen (GINA) 1998
Kiểm soát hen triệt để (GOAL) 2004
ĐỊNH NGHĨA HEN
THEO WHO (1974)
Hen là một bệnh có những cơn khó thở do
nhiều chất kích thích hoặc do gắng sức gây
ra, dẫn đến các biểu hiện tắc nghẽn đường
thở (tắc nghẽn hoàn toàn hoặc từng phần) để
đáp ứng lại sức cản ở đường thở do các cơ
chế miễn dịch hoặc không miễn dịch tạo nên.
THEO HỘI LỒNG NGỰC HOA KỲ (1975)
Hen là một bệnh với đặc điểm gia tăng
đáp ứng đường thở do nhiều chất kích
thích, dẫn đến khó thở và kết thúc ngẫu
nhiên hoặc do điều trị.
THEO HỘI NGHỊ BETHESDA 12/1992
Là một bệnh viêm mãn tính của
đường thở.
Nhiều tế bào và yếu tố tế bào tham gia
Viêm mãn tính dẫn đến gia tăng đáp
ứng của đường thở với các đợt khò
khè, ho và khó thở lặp đi lặp lại.
Giới hạn đường thở lan toả, và
thường hồi phục.
PHÂN LOẠI HEN
1. Theo Rackemann (1947) Hen ngoại sinh và nội sinh.
2. Rackemann (cải biên) năm 2000
Loại hình hen Đặc điểm
Hen atopi Nồng độ cao IgE, bệnh nhân mẫn cảm với
nhiều dị nguyên, tièn sử dị ứng cá nhân và gia
đình
Hen không atopi sớm Thường là hen nặng, dai dẳng
Hen không atopi muộn Thường có hội chứng tăng tế bào ái toan,
polip mũi, viêm xoang
Hen kết hợp với một số Thành phần hen trong bệnh phổi tắc nghẽn
bệnh phổi khác mạn tính, khí thũng phổi
Hen kết hợp với viêm động Hội chứng chung, viêm nút quanh động mạch
mạch
Hen do gắng sức Thường gặp ở trẻ dưới 15 tuổi
Hen dạng ho Ho khan mạnh tính
hen do aspirin Hen có 3 biểu hiện: bất dung nạp với aspirin,
viêm mũi, polip mũi
Hen nghề nghiệp Hen do phơi nhiễm với một số hơi, khí ở nơi
sản xuất.
3. Rackemann (cải biên) theo Pauwels, 2001
Tuổi của Bệnh Yếu tố nguy cơ
c ơn
Trẻ hen Viêm tiểu khí quản // khò VRS
≤ 2 tuổi khè, cơn đơn lẻ hoặc mẹ hút thuóc lá, phổi hẹp từ
nhiều cơn khi sinh
Phổi PQ
Trẻ < 15 Hen dị ứng Tiền sử gia đình, mẫn cảm với
tuổi dị nguyên VRS
Người 1. Hen dị ứng M/C với d/n nội thất và VRS
lớn 20- 2. Asperrgillose dị ứng IgE cao, b/c ái toan
60 tuổi 3. Hen nội sinh muộn oplip mũi, viêm xoang, Aspi.
4. Các hình thái khác thắc Tăng thông khí, voralcorrd h/c
nghẽn đường thở
> 45 tuổi Khò khè liên tục FEV1 ≤35% do hút thuốc lá kéo
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn dài.
tính
4. Hen dị ứng và không dị ứng (Ado, 1960-
1990)
HEN
Không dị ứng Dị ứng
Không nhiễm Nhiễm trùng
trùng
Hen không dị ứng do:
Rối loạn nội tiết
Yếu tố di truyền
Rối loạn tâm thần
Gắng sức
Aspirin và các thuốc chống viêm không Steroid (NSAID)
5. Phân loại hen theo mức độ nặng nhẹ (GINA,1998)
Phác đồ 4 bậc
Triệu Lưu Dao động
Bậc Triệu chứng chứng về lượng lưu lượng
đêm đỉnh đỉnh
1
Nhẹ < 1 lần/tuần 1
>60-80% > 30%
bình dai - Sử dụng thuốc cắt cơn lần/tuần
dẳng hàng ngày
4 -Triệu chứng xảy ra liên tục
Thường
Nặng - Giới hạn hoạt động thể ≤ 60% > 30%
xuyên
dai dẳng lực
Gánh nặng toàn cầu do hen
Độ lưu hành ngày càng gia tăng
1960 : 80 triệu người hen
1980 : 120 triệu -
1990 : 160 triệu -
2004 : 300 triệu -
2005 : 400 triệu -
Hen trẻ em tăng rất nhanh 2 thập kỷ vừa qua.
Các nguyên nhân gia tăng độ lưu
hành hen
Tình hình kinh tế xã hội
Các bệnh nhiễm trùng tuổi nhỏ, chủ yếu
do virut
Các dị nguyên trong môi trường
Chế độ dinh dưỡng
Ô nhiễm môi trường do công nghiệp
hoá, đô thị hoá và tây hoá lối sống.
Tử vong do hen
Trên phạm vi toàn cầu, tỷ lệ tử vong do Hen có xu
thế tăng rõ rệt. Mỗi năm có 200.000 trường hợp
tử vong do Hen (Beasley, 2003).
Ở Hoa Kỳ, tỷ lệ tử vong do Hen tăng khá nhanh.
Năm 1977 có 1674 trường hợp tử vong do Hen (0,8/10
vạn dân)
Năm 1986 tăng lên 3955 (1,6/10 vạn dân)
Năm 1988 tăng lên 4580
Năm 2000 tăng lên 6.000
Tỷ lệ tử vong do Hen ở Pháp, Anh, Đức khá cao
(Bousquet, 2002).
Năm 1980, ở Pháp có 1480 trường hợp tử vong do
Hen (4/10 vạn dân)
Năm 1990, con số này tăng lên 1900và năm 2000, có
3.000 trường hợp.
Chi phí do hen
Gánh nặng toàn cầu do hen còn thể hiện ở
chi phí do hen ngày một tăng, tính theo đầu
người, bao gồm chi phí trực tiếp (tiền thuốc,
xét nghiệm, viện phí) và chi phí gián tiếp
(ngày nghỉ việc, nghỉ học, giảm năng suất lao
động, tàn phê, chết sớm. Theo Tổ chức Y tế
thế giới, bệnh hen gây tổn phí cho nhânloại
lớn hơn chi phí cho 2 căn bệnh hiểm nghèo
của thế kỷ là lao và HIV/AIDS cộng lại.
Cơ chế bệnh sinh của hen
Phát hiện Sốc Phản Vệ (2/1902) mở đầu giai
đoạn nghiên cứu cơ chế hen.
Dale (1910) : Histamin - thuyết vạn năng do
histamin gây hen.
1956-1970 : Phát hiện nhiều mediators khác
gây co thắt cơ trơn và PQ (serotonin,
bradykinin, acetylcholin…)
1992 : Cơ chế Hen =Viêm mạn tính đường
thở.
Cơ chế trong định nghĩa hen
Yếu tố nguy cơ
(làm phát sinh bệnh hen)
Viêm
Tăng đáp ứng Tắc nghẽn luồng khí
đường thở
Triệu chứng
Yếu tố nguy cơ
(Gây cơn hen cấp)
Những nguyên nhân gây hen
Gen, cơ địa
Đáp ứng miễn dịch
Th2, IgE, IgG4, IgG1
rhinovirus Thuốc
ozone chống
β2 Viêm viêm
Th2, mast cell
eosino
Gắng sức
Không khí lạnh β2
Histamin /
methacholin Khò khè