Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam - Chuẩn mực số 300 Lập kế hoạch kiểm toán
Mục đích của chuẩn mực này là quy định các nguyên tắc, thủ tục cơ bản và hướng dẫn thể thức áp dụng các nguyên tắc và thủ tục cơ bản liên quan đến việc lập kế hoạch cho một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính.
HỆ THỐNG
CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM
CHUẨN MỰC SỐ 300
LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
(Ban hành theo Quyết định số 143/2001/QĐ-BTC
ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUI ĐỊNH CHUNG
01. Mục đích của chuẩn mực này là qui định các nguyên tắc, thủ tục cơ bản và
hướng dẫn thể thức áp dụng các nguyên tắc và thủ tục cơ bản liên quan đến việc lập
kế hoạch cho một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính.
02. Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải lập kế hoạch kiểm toán để đảm
bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu quả.
03. Chuẩn mực này áp dụng cho kiểm toán báo cáo tài chính và được vận dụng
cho kiểm toán thông tin tài chính khác và các dịch vụ liên quan của công ty kiểm toán.
Trường hợp kiểm toán năm đầu tiên cho khách hàng mới, kiểm toán viên phải
mở rộng qui trình lập kế hoạch kiểm toán dựa trên những nội dung được qui định
trong chuẩn mực này.
Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải tuân thủ các qui định của chuẩn mực
này trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch kiểm toán.
Đơn vị được kiểm toán (khách hàng) phải có những hiểu biết cần thiết về
chuẩn mực này để phối hợp công việc và xử lý các mối quan hệ liên quan đến quá
trình lập kế hoạch kiểm toán.
Các thuật ngữ trong chuẩn mực này được hiểu như sau:
04. Kế hoạch chiến lược: Là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và phương
pháp tiếp cận chung của cuộc kiểm toán do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu biết về
tình hình hoạt động và môi trường kinh doanh của đơn vị được kiểm toán.
05. Kế hoạch kiểm toán tổng thể: Là việc cụ thể hoá kế hoạch chiến lược và
phương pháp tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch trình và phạm vi dự kiến của các thủ
tục kiểm toán. Mục tiêu của việc lập kế hoạch kiểm toán tổng thể là để có thể thực
hiện công việc kiểm toán một cách có hiệu quả và theo đúng thời gian dự kiến.
06. Chương trình kiểm toán: Là toàn bộ những chỉ dẫn cho kiểm toán viên và trợ
lý kiểm toán tham gia vào công việc kiểm toán và là phương tiện ghi chép theo dõi,
kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán. Chương trình kiểm toán chỉ dẫn mục tiêu
kiểm toán từng phần hành, nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán
cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho từng phần hành.
07. Cuộc kiểm toán báo cáo tài chính của nhiều năm: Là cuộc kiểm toán được
thực hiện cùng một kỳ cho báo cáo tài chính năm hiện tại và báo cáo tài chính của một
vài năm trước đó. Ví dụ năm 2001, thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm 2000,
năm 1999 và năm 1998.
NỘI DUNG CHUẨN MỰC
Lập kế hoạch kiểm toán
08. Kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm
toán phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao quát hết các khía cạnh
trọng yếu của cuộc kiểm toán; phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn; và
đảm bảo cuộc kiểm toán được hoàn thành đúng thời hạn. Kế hoạch kiểm toán trợ
giúp kiểm toán viên phân công công việc cho trợ lý kiểm toán và phối hợp với kiểm
toán viên và chuyên gia khác về công việc kiểm toán.
09. Phạm vi kế hoạch kiểm toán sẽ thay đổi tuỳ theo qui mô khách hàng, tính
chất phức tạp của công việc kiểm toán, kinh nghiệm và những hiểu biết của kiểm
toán viên về đơn vị và hoạt động của đơn vị được kiểm toán.
10. Khi lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên phải hiểu biết về hoạt động
của đơn vị được kiểm toán để nhận biết được các sự kiện, nghiệp vụ có thể ảnh
hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính.
11. Kiểm toán viên và công ty kiểm toán có trách nhiệm lập kế hoạch kiểm toán.
Để lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên có quyền thảo luận với kiểm toán viên
nội bộ, Giám đốc và các nhân viên của đơn vị được kiểm toán về những vấn đề liên
quan đến kế hoạch kiểm toán và thủ tục kiểm toán nhằm nâng cao hiệu quả công việc
kiểm toán và phối hợp công việc với các nhân viên của đơn vị được kiểm toán.
12. Kế hoạch kiểm toán gồm ba (3) bộ phận:
. Kế hoạch chiến lược;
. Kế hoạch kiểm toán tổng thể;
. Chương trình kiểm toán.
Lập kế hoạch chiến lược
13. Kế hoạch chiến lược phải được lập cho các cuộc kiểm toán lớn về qui mô,
tính chất phức tạp, địa bàn rộng hoặc kiểm toán báo cáo tài chính của nhiều năm.
14. Cuộc kiểm toán lớn về qui mô là cuộc kiểm toán báo cáo tài chính tổng hợp
(hoặc báo cáo tài chính hợp nhất) của Tổng Công ty, trong đó có nhiều công ty, đơn vị
trực thuộc cùng loại hình hoặc khác loại hình kinh doanh.
15. Cuộc kiểm toán có tính chất phức tạp là cuộc kiểm toán có dấu hiệu tranh
chấp, kiện tụng hoặc nhiều hoạt động mới mà kiểm toán viên và công ty kiểm toán
chưa có nhiều kinh nghiệm.
16. Cuộc kiểm toán địa bàn rộng là cuộc kiểm toán của đơn vị có nhiều đơn vị
cấp dưới nằm trên nhiều tỉnh, thành phố khác nhau, kể cả chi nhánh ở nước ngoài.
17. Kiểm toán báo cáo tài chính nhiều năm là khi công ty kiểm toán ký hợp đồng
kiểm toán cho một số năm tài chính liên tục, ví dụ năm 2000 ký hợp đồng kiểm toán
năm 2000, năm 2001 và năm 2002 thì cũng phải lập kế hoạch chiến lược để định
hướng và phối hợp các cuộc kiểm toán giữa các năm.
Theo yêu cầu quản lý của mình, công ty kiểm toán có thể lập kế hoạch chiến
lược cho các cuộc kiểm toán không có những đặc điểm qui định từ đoạn 13 đến đoạn
17.
Kế hoạch chiến lược vạch ra mục tiêu, định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm,
phương pháp tiếp cận và tiến trình của cuộc kiểm toán (Xem Phụ lục số 01).
Kế hoạch chiến lược do người phụ trách cuộc kiểm toán lập và được Giám đốc
(hoặc người đứng đầu) công ty kiểm toán phê duyệt. Kế hoạch chiến lược là cơ sở
lập kế hoạch kiểm toán tổng thể, là cơ sở chỉ đạo thực hiện và soát xét kết quả cuộc
kiểm toán.
Kế hoạch chiến lược được lập thành một văn bản riêng hoặc lập thành một
phần riêng trong kế hoạch kiểm toán tổng thể.
Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể
21. Kế hoạch kiểm toán tổng thể phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán, trong
đó mô tả phạm vi dự kiến và cách thức tiến hành công việc kiểm toán. Kế hoạch
kiểm toán tổng thể phải đầy đủ, chi tiết làm cơ sở để lập chương trình kiểm toán.
Hình thức và nội dung của kế hoạch kiểm toán tổng thể thay đổi tuỳ theo qui mô của
khách hàng, tính chất phức tạp của công việc kiểm toán, phương pháp và kỹ thuật
kiểm toán đặc thù do kiểm toán viên sử dụng.
22. Những vấn đề chủ yếu kiểm toán viên phải xem xét và trình bày trong kế
hoạch kiểm toán tổng thể, gồm:
Hiểu biết về hoạt động của đơn vị được kiểm toán:
- Hiểu biết chung về kinh tế và đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh có tác động
đến đơn vị được kiểm toán;
- Các đặc điểm cơ bản của khách hàng, như: Lĩnh vực hoạt động, kết quả tài
chính và nghĩa vụ cung cấp thông tin kể cả những thay đổi từ lần kiểm toán trước;
- Năng lực quản lý của Ban Giám đốc.
Hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ:
- Các chính sách kế toán mà đơn vị được kiểm toán áp dụng và những thay đổi
trong các chính sách đó;
- Ảnh hưởng của các chính sách mới về kế toán và kiểm toán;
- Hiểu biết của kiểm toán viên về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội
bộ và những điểm quan trọng mà kiểm toán viên dự kiến thực hiện trong thử nghiệm
kiểm soát và thử nghiệm cơ bản.
Đánh giá rủi ro và mức độ trọng yếu:
- Đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và xác định những vùng kiểm toán
trọng yếu;
- Xác định mức trọng yếu cho từng mục tiêu kiểm toán;
- Khả năng có những sai sót trọng yếu theo kinh nghiệm của những năm trước và
rút ra từ những gian lận và sai sót phổ biến;
- Xác định các nghiệp vụ và sự kiện kế toán phức tạp, bao gồm cả những ước
tính kế toán.
Nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán:
- Những thay đổi quan trọng của các vùng kiểm toán;
- Ảnh hưởng của công nghệ thông tin đối với công việc kiểm toán;
- Công việc kiểm toán nội bộ và ảnh hưởng của nó đối với các thủ tục kiểm
toán độc lập.
Phối hợp, chỉ đạo, giám sát và kiểm tra:
- Sự tham gia của các kiểm toán viên khác trong công việc kiểm toán những đơn
vị cấp dưới, như các công ty con, các chi nhánh và các đơn vị trực thuộc;
- Sự tham gia của chuyên gia thuộc các lĩnh vực khác;
- Số lượng đơn vị trực thuộc phải kiểm toán;
- Yêu cầu về nhân sự.
Các vấn đề khác:
- Khả năng liên tục hoạt động kinh doanh của đơn vị;
- Những vấn đề đặc biệt phải quan tâm, như sự hiện hữu của các bên có liên
quan;
- Điều khoản của hợp đồng kiểm toán và những trách nhiệm pháp lý khác;
- Nội dung và thời hạn lập báo cáo kiểm toán hoặc những thông báo khác dự
định gửi cho khách hàng.
23. Trường hợp công ty kiểm toán đã lập kế hoạch chiến lược cho cuộc kiểm
toán thì các nội dung đã nêu trong kế hoạch chiến lược không phải nêu lại trong kế
hoạch kiểm toán tổng thể (Mẫu kế hoạch kiểm toán tổng thể xem Phụ lục số 02).
Lập chương trình kiểm toán
24. Chương trình kiểm toán phải được lập và thực hiện cho mọi cuộc kiểm toán,
trong đó xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán cần thiết
để thực hiện kế hoạch kiểm toán tổng thể.
25. Khi xây dựng chương trình kiểm toán, kiểm toán viên phải xem xét các đánh
giá về rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát, cũng như mức độ đảm bảo phải đạt được
thông qua thử nghiệm cơ bản. Kiểm toán viên cần phải xem xét:
- Thời gian để thực hiện thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản;
- Sự phối hợp từ phía khách hàng, từ trợ lý kiểm toán trong nhóm và sự tham gia
của kiểm toán viên khác hoặc các chuyên gia khác. (Mẫu chương trình kiểm toán xem
Phụ lục số 03).
Những thay đổi trong kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm
toán
26. Kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán sẽ được sửa đổi,
bổ sung trong quá trình kiểm toán nếu có những thay đổi về tình huống hoặc do những
kết quả ngoài dự đoán của các thủ tục kiểm toán. Nội dung và nguyên nhân thay đổi
kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán phải được ghi rõ trong hồ sơ
kiểm toán.
27. Đối với các công ty kiểm toán có chương trình kiểm toán theo mẫu sẵn trên
máy vi tính hoặc trên giấy mẫu phải có phần bổ sung chương trình kiểm toán cụ thể
phù hợp với từng cuộc kiểm toán./.
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
(Để hướng dẫn và tham khảo)
C Ô N G T Y K I Ể M T O Á N:
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
Người lập: .....................
Khách hàng:............. Ngày .........................
Người duyệt: .................
Năm tài chính: ......... Ngày .........................
Đặc điểm khách hàng: (qui mô lớn, tính chất phức tạp, địa bàn rộng hoặc kiểm
toán nhiều năm).
Yêu cầu:
- Kế hoạch chiến lược được lập cho các cuộc kiểm toán lớn về qui mô, tính
chất phức tạp, địa bàn rộng hoặc kiểm toán báo cáo tài chính nhiều năm;
- Kế hoạch chiến lược do người phụ trách cuộc kiểm toán lập và được Giám
đốc (hoặc người đứng đầu) đơn vị phê duyệt;
- Nhóm kiểm toán phải tuân thủ các quy định của công ty và phương hướng mà
Giám đốc đã duyệt trong kế hoạch chiến lược ;
- Trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán tổng thể và thực hiện kiểm toán nếu
phát hiện những vấn đề khác biệt với nhận định ban đầu của Ban giám đốc thì phải
báo cáo kịp thời cho Ban Giám đốc để có những điều chỉnh phù hợp.
Nội dung và các bước công việc của kế hoạch chiến lược:
1/ Tình hình kinh doanh của khách hàng (tổng hợp thông tin về lĩnh vực hoạt
động, loại hình doanh nghiệp, hình thức sở hữu, công nghệ sản xuất, tổ chức bộ máy
quản lý và thực tiễn hoạt động của đơn vị) đặc biệt lưu ý đến những nội dung chủ
yếu như: Động lực cạnh tranh, phân tích thái cực kinh doanh của doanh nghiệp cũng
như các yếu tố về sản phẩm, thị trường tiêu thụ, giá cả và các hoạt động hỗ trợ sau
bán hàng...
2/ Xác định những vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính như chế độ kế toán,
chuẩn mực kế toán áp dụng, yêu cầu về lập báo cáo tài chính và quyền hạn của công
ty;
3/ Xác định vùng rủi ro chủ yếu của doanh nghiệp và ảnh hưởng của nó tới báo
cáo tài chính (đánh giá ban đầu về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát);
4/ Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ;
5/ Xác định các mục tiêu kiểm toán trọng tâm và phương pháp tiếp cận kiểm
toán;
6/ Xác định nhu cầu về sự hợp tác của các chuyên gia: Chuyên gia tư vấn pháp
luật, kiểm toán viên nội bộ, kiểm toán viên khác và các chuyên gia khác như kỹ sư xây
dựng, kỹ sư nông nghiệp...
7/ Dự kiến nhóm trưởng và thời gian thực hiện;
8/ Giám đốc duyệt và thông báo kế hoạch chiến lược cho nhóm kiểm toán. Căn
cứ kế hoạch chiến lược đã được phê duyệt, trưởng nhóm kiểm toán lập kế hoạch
kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán.
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TỔNG THỂ
(Để hướng dẫn và tham khảo)
CÔNG TY KIỂM TOÁN:
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TỔNG THỂ
Người lập: ....................
Khách hàng:...................... Ngày .........................
Người soát xét: ............
Năm tài chính: .................. Ngày .........................
1- Thông tin về hoạt động của khách hàng:
- Khách hàng : Năm đầu: Thường xuyên Năm thứ: ..............
- Tên khách hàng:......................................................................................
- Trụ sở chính:.......................... Chi nhánh: (số lượng, địa điểm) .............
- Điện thoại: ..................... Fax:............................ Email:........................
- Mã số thuế: ...........................................................................................
- Giấy phép hoạt động (giấy phép đầu tư, chứng nhận đăng ký kinh doanh).....
- Lĩnh vực hoạt động: (sản xuất thép, du lịch khách sạn, sân gôn,...),.............
- Địa bàn hoạt động: (cả nước, có chi nhánh ở nước ngoài,...) ........................
- Tổng số vốn pháp định: ................................................ vốn đầu tư: .............
- Tổng số vốn vay: .................................... Tài sản thuê tài chính: .................
- Thời gian hoạt động: (từ ....... đến ....., hoặc không có thời hạn) .................
- Hội đồng quản trị: (số lượng thành viên, danh sách người chủ chốt)............
- Ban Giám đốc: (số lượng thành viên, danh sách) .........................................
- Kế toán trưởng: (họ tên, số năm đã làm việc ở Công ty ) ............................
- Công ty mẹ, đối tác (liên doanh): .................................................................
- Tóm tắt các quy chế kiểm soát nội bộ của khách hàng: ...............................
- Năng lực quản lý của Ban Giám đốc: ...........................................................
- Hiểu biết chung về nền kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động của khách
hàng:...
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
- Môi trường và lĩnh vực hoạt động của khách hàng:
+ yêu cầu môi trường .................................................................................
+ Thị trường và cạnh tranh ............................................................................
- Đặc điểm hoạt động kinh doanh và các biến đổi trong công nghệ SXKD:
+ Rủi ro kinh doanh ......................................................................................
+ Thay đổi qui mô kinh doanh và các điều kiện bất lợi. ................................
+ ...
- Tình hình kinh doanh của khách hàng (sản phẩm, thị trường, nhà cung cấp, chi
phí, các hoạt động nghiệp vụ):
+ Những thay đổi về việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hay kỹ thuật mới
để
sản xuất ra sản phẩm. ....................................................................................
+ Thay đổi nhà cung cấp ..................................................................................
+ Mở rộng hình thức bán hàng (chi nhánh bán hàng)... ..................................
+ ...
2- Hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ:
Căn cứ vào kết quả phân tích, soát xét sơ bộ báo cáo tài chính và tìm hiểu hoạt
động kinh doanh của khách hàng để xem xét mức độ ảnh hưởng tới việc lập Báo cáo
tài chính trên các góc độ:
+ Các chính sách kế toán khách hàng đang áp dụng và những thay đổi trong các
chính sách đó...........................................................................................................
+ Ảnh hưởng của công nghệ thông tin và hệ thống máy vi tính. .....................
+ Ảnh hưởng của các chính sách mới về kế toán và kiểm toán. .......................
+ Đội ngũ nhân viên kế toán. ............................................................................
+ Yêu cầu về báo cáo. ........................................................................................
Kết luận và đánh giá về môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán, hệ thống kiểm
soát nội bộ là đáng tin cậy và có hiệu quả:
Thấp
Cao Trung bình
3- Đánh giá rủi ro và xác định mức độ trọng yếu:
- Đánh giá rủi ro:
+ Đánh giá rủi ro tiềm tàng:
Thấp
Cao Trung bình
+ Đánh giá rủi ro kiểm soát:
Thấp
Cao Trung bình
+ Tóm tắt, đánh giá kết quả của hệ thống kiểm soát nội bộ:
- Xác định mức độ trọng yếu:
Chỉ tiêu chủ yếu để xác định mức độ trọng yếu là:
Năm trước
Năm nay
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Nguồn vốn
Chỉ tiêu khác
Lý do lựa chọn mức độ trọng yếu: ..................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Xác định mức trọng yếu cho từng mục tiêu kiểm toán....................................
Khả năng có những sai sót trọng yếu theo kinh nghiệm của những năm trước và
rút ra từ những gian lận và sai sót phổ biến. Xác định các nghiệp vụ và sự kiện kiểm
toán phức tạp bao gồm cả kiểm toán những ước tính kế toán.
- Phương pháp kiểm toán đối với các khoản mục:
+ Kiểm tra chọn mẫu....................................................................................
+ Kiểm tra các khoản mục chủ yếu..............................................................
+ Kiểm tra toàn bộ 100%..............................................................................
4- Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán:
Đánh giá những thay đổi quan trọng của các vùng kiểm toán ...........................
ảnh hưởng của công nghệ thông tin....................................................................
Công việc kiểm toán nội bộ ...............................................................................
5- Phối hợp chỉ đạo, giám sát, kiểm tra:
Sự tham gia của các kiểm toán viên khác ..........................................................
Sư tham gia của chuyên gia tư vấn pháp luật và các chuyên gia thuộc lĩnh vực
khác.
Số lượng đơn vị trực thuộc phải kiểm toán. .......................................................
Kế hoạch thời gian. ............................................................................................
Yêu cầu nhân sự: ................................................................................................
+ Giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách ..............................................................
+ Trưởng phòng phụ trách .................................................................................
+ Trưởng nhóm kiểm toán ..................................................................................
+ Trợ lý kiểm toán 1 ...........................................................................................
+ Trợ lý kiểm toán 2 ...........................................................................................
+ ...
6- Các vấn đề khác:
- Kiểm toán sơ bộ;
- Kiểm kê hàng tồn kho;
- Khả năng liên tục hoạt động kinh doanh của đơn vị;
- Những vấn đề đặc biệt phải quan tâm;
- Điều khoản của hợp đồng kiểm toán và những trách nhiệm pháp lý khác;
- Nội dung và thời hạn lập báo cáo kiểm toán hoặc những thông báo khác dự
định gửi cho khách hàng.
7- Tổng hợp kế hoạch kiểm toán tổng thể:
Thứ Yếu tố R ủi R ủi M ức Phương Thủ tục Tham
tự hoặc khoản trọng pháp kiểm kiểm toán chiếu
ro ro
mục quan tiềm kiểm yếu toán
trọng tàng soát
1
2
3
4 .......
. Phân loại chung về khách hàng:
Rất quan trọng Quan trọng Bình thường
. Khác: .........
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN
(Để hướng dẫn và tham khảo)
CÔNG TY KIỂM TOÁN:
CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN
Người lập: ..............................
Khách hàng:........................... Ngày.............
Người soát xét: .......................
Năm tài chính: ....................... Ngày ...........
DANH MỤC CÁC PHẦN HÀNH
1. Phần tổng hợp Tham chiếu A
2. Hệ thống kế toán và kiểm soát nội bộ B
3. Vốn bằng tiền C
4. Các khoản đầu tư ngắn hạn D
5. Các khoản phải thu E
6. Hàng tồn kho F
7. Tài sản lưu động khác G
8. Chi sự nghiệp H
9. TSCĐ hữu hình I
10. TSCĐ vô hình và TSCĐ khác J
11. Các khoản đầu tư dài hạn K
12. Chi phí XDCB dở dang L
13. Cầm cố, ký cược, ký quỹ dài hạn M
14. Các khoản phải trả ngắn hạn N
15. Các loại thuế O
16. Vay và nợ dài hạn P
17. Nguồn vốn, quỹ và lợi nhuận chưa phân phối Q
18. Nguồn kinh phí R
19. Doanh thu S
20. Giá vốn hàng bán T
21. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp U
22. Thu nhập khác V
23. Chi phí khác X
24. khác W
CÔNG TY KIỂM TOÁN:
C
CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
Tên khách hàng:.................................................. Năm Tài chính:.....................
Trưởng nhóm kiểm toán:......................................... Ngày: ...............................
Những người trong nhóm kiểm toán: ................................................................
Người soát xét 1: ........................................................ Ngày:.............................
Người soát xét 2: ....................................................... Ngày: .............................
I- Tài liệu yêu cầu khách hàng cần chuẩn bị:
1/ Biên bản kiểm kê cuối kỳ
(Trường hợp kiểm toán viên không chứng kiến việc kiểm kê tại thời điểm kiểm
kê thì cần thiết phải phối hợp với khách hàng tổ chức kiểm kê bất thường tại thời
điểm kiểm toán và cộng (+), trừ (-) lùi để xác định lại số dư thực tế tại thời điểm kết
thúc năm tài chính).
2/ Cơ sở giải quyết chênh lệch (nếu có chênh lệch khi kiểm kê)
3/ Bản xác nhận số dư của các tài khoản tại Ngân hàng
4/ Sổ phụ Ngân hàng
5/ Sổ Cái
6/ Sổ Quỹ
7/ Sổ chi tiết Tiền mặt và sổ chi tiết Tiền gửi Ngân hàng
8/ Các loại giấy tờ có liên quan
II- Mục tiêu kiểm toán
- Hiện hữu, đầy đủ, chính Số dư vốn bằng tiền phản ánh tất cả các
khoản tiền có trong quỹ, tại ngân hàng, đang
xác:
chuyển là có thực và được ghi chép đúng và
đầy đủ
- Quyền và nghĩa vụ: Tất cả các khoản hiện có thuộc sở hữu của
công ty
Số dư vốn bằng tiền phản ánh trên Bảng cân
- Đánh giá:
đối kế toán được đánh giá đúng đắn
- Trình bày và công bố: Số dư vốn bằng tiền phải được trình bày, phân
loại và công bố đầy đủ
III- Thủ tục kiểm toán:
Trình tự kiểm toán Ngoại lệ Người
Tham
chiếu thực
hiện ký
Có/ Đã
không làm rõ
A/ Thủ tục phân tích
1. Sự biến động chỉ tiêu tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng qua các năm
2. Tìm hiểu hệ thống thanh toán của đơn vị
chủ yếu qua Ngân hàng hay bằng tiền mặt
3. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ về
phần vốn bằng tiền của đơn vị xem có đảm
bảo các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc phân công phân nhiệm
- Bất kiêm nhiệm
- Phê chuẩn, phân cấp quản lý đối với tiền
mặt
B/ Thủ tục kiểm toán chi tiết
I- Tiền mặt
1. Đối chiếu giữa biên bản kiểm kê với Sổ
Quỹ, sổ chi tiết và Sổ Cái để đảm bảo số
dư đã được trình bày trên Bảng Cân đối kế
toán là hợp lý.
2. Đọc lướt qua Sổ Quỹ để phát hiện những
nghiệp vụ bất thường và tiến hành kiểm tra,
đối chiếu với các chứng từ gốc để đảm bảo
việc trình bày là đúng và phù hợp.
3a. Chọn......... tháng bất kỳ và mỗi tháng
chọn.......... nghiệp vụ trên Sổ Cái (hoặc sổ
chi tiết) để đối chiếu sự khớp đúng giữa sổ
kế toán và chứng từ gốc về nội dung, ngày,
tháng, số tiền. Đồng thời kiểm tra sự chấp
thuận của người có thẩm quyền của khách
hàng.
. Nếu kết quả tốt: Chấp nhận.
. Nếu kết quả xấu: Mở rộng phạm vi kiểm
tra chi tiết
3b. Chọn.............. tháng bất kỳ và mỗi tháng
chọn........... chứng từ để đảm bảo việc ghi
sổ (sổ quỹ, sổ chi tiết và Sổ Cái) là phù hợp.
4. Chọn.......... nghiệp vụ trước ngày kết
thúc niên độ và............ nghiệp vụ sau ngày
kết thúc niên độ để kiểm tra thủ tục phân
chia niên độ của khách hàng là đúng đắn và
phù hợp.
II- Tiền gửi Ngân hàng và Tiền đang
chuyển
1. Xem xét có tài khoản nào được xác nhận
mà đã hết số dư từ năm trước không. Bất kỳ
tài khoản nào cũng đều phải được xác nhận.
2. Lập bảng đối chiếu số dư ngân hàng.
a. Kiểm tra cộng dồn. Xem xét các khoản
bất thường (có giá trị lớn).
b. Đối chiếu số dư trên sổ chi tiết với Sổ
Cái và sổ phụ ngân hàng vào ngày kết thúc
năm tài chính.
c. Kiểm tra bảng đối chiếu của 2 tháng bất
kỳ đối với từng tài khoản để xem xét các
khoản bất thường và xác định lại thời gian,
tính chính xác. Đồng thời, kiểm tra sự chấp
thuận của người có thẩm quyền.
3. Thu thập thư xác nhận của ngân hàng và
kiểm tra ghi nhận trong sổ kế toán của đơn
vị.
- Giải thích các khoản chênh lệch nếu có tại
thời điểm khoá sổ.
- Kiểm tra lại tất cả các khoản tiền gửi
chưa được ghi vào ngày cuối kỳ với sổ phụ
ngân hàng sau ngày khoá sổ.
4. Xem xét khoản tiền đang chuyển được
liệt kê phản ánh trong "Tiền đang chuyển"
là hợp lý (xem xét khoản tiền có giá trị lớn).
a. Đối chiếu với sổ Tiền gửi ngân hàng,
phiếu chuyển tiền ngân hàng về ngày, số
tiền, diễn giải.
b. Đối chiếu với sổ phụ ngân hàng cuối
năm, phân chia niên độ về ngày, số tiền,
diễn giải. Ghi chú các khoản tiền gửi được
ngân hàng phản ánh sau ngày kết thúc năm
tài chính.
c. Xem xét các khoản tiền gửi được ngân
hàng ghi chép trong khoảng thời gian hợp lý
(1- 2 ngày sau ngày đơn vị ghi sổ).
d. Xem xét báo cáo tài chính năm trước và
giấy tờ làm việc năm nay để thấy được các
dữ liệu đối chiếu đã có trong hồ sơ.
C. Thủ tục kiểm toán bổ sung
- Xem xét các khoản số dư ngoại tệ đã được
đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân liên
ngân hàng tại ngày kết thúc năm tài chính.
- Các thủ tục khác (nếu có)
.......................................................................
IV- Kết luận và kiến nghị:
A. Kết luận về mục tiêu kiểm toán:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
B- Kiến nghị:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
C- Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi trong những đợt kiểm toán sau:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Ngày hoàn thành:...........................................................
Người thực hiện:..............................................................