Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam - Chuẩn mực số 210 Hợp đồng kiểm toán
Mục đích của chuẩn mực này là quy định các nguyên tắc và nội dung cơ bản của các thỏa thuận giữa công ty kiểm toán với khách hàng về các điều khoản và điều kiện
H Ệ T H Ố NG
CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM
CHUẨN MỰC SỐ 210
"HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN"
(Ban hành theo Quyết định số 120/1999/QĐ-BTC
ngày 27 tháng 9 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUI ĐỊNH CHUNG
01. Mục đích của chuẩn mực này là qui định các nguyên tắc và nội dung cơ bản
của các thoả thuận giữa công ty kiểm toán với khách hàng về các điều khoản và điều
kiện :
a) Của hợp đồng kiểm toán;
b) Về trách nhiệm của công ty kiểm toán và khách hàng khi thực hiện hoặc thay
đổi các điều khoản của hợp đồng kiểm toán.
Chuẩn mực này cũng hướng dẫn thể thức áp dụng các nguyên tắc và nội dung
cơ bản của hợp đồng kiểm toán.
Việc ký kết và thực hiện hợp đồng kiểm toán phải phù hợp với quy định của
Pháp luật về Hợp đồng kinh tế và Chuẩn mực kiểm toán này.
02. Công ty kiểm toán và khách hàng phải cùng nhau thống nhất về các điều
khoản và điều kiện của hợp đồng kiểm toán. Các điều khoản và điều kiện đã thoả
thuận phải được ghi trong hợp đồng kiểm toán hoặc các hình thức văn bản cam kết
phù hợp khác.
03. Chuẩn mực này áp dụng cho việc lập và thực hiện hợp đồng kiểm toán báo
cáo tài chính và được vận dụng cho việc lập và thực hiện hợp đồng kiểm toán thông
tin tài chính khác và các dịch vụ liên quan của công ty kiểm toán.
Trường hợp công ty kiểm toán cung cấp dịch vụ liên quan khác, như tư vấn
thuế, tư vấn tài chính, kế toán, ... thì việc ký kết hợp đồng tư vấn riêng là cần thiết.
Kiểm toán viên, công ty kiểm toán và khách hàng phải thực hiện các qui định của
chuẩn mực này trong việc thoả thuận và thực hiện hợp đồng kiểm toán.
Các thuật ngữ trong chuẩn mực này được hiểu như sau:
04. Hợp đồng kiểm toán: Là sự thoả thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia
ký kết (công ty kiểm toán, khách hàng) về các điều khoản và điều kiện thực hiện
kiểm toán của khách hàng và công ty kiểm toán, trong đó xác định mục tiêu, phạm vi
kiểm toán, quyền và trách nhiệm của mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm toán, thời gian
thực hiện và các điều khoản về phí, về xử lý khi tranh chấp hợp đồng.
Hợp đồng kiểm toán phải được lập và ký chính thức trước khi tiến hành công
việc kiểm toán nhằm bảo vệ lợi ích của khách hàng và của công ty kiểm toán.
Nội dung chuẩn mực
05. Công ty kiểm toán và khách hàng khi ký kết hợp đồng kiểm toán, hợp đồng
dịch vụ hoặc ký văn bản cam kết khác thay cho hợp đồng phải tuân thủ các quy định
của pháp luật hiện hành về hợp đồng kinh tế.
06. Hợp đồng kiểm toán phải có đầy đủ các điều khoản chung của hợp đồng
kinh tế theo qui định hiện hành, có thể thay đổi phù hợp với sự thoả thuận của các
bên, nhưng phải bao gồm các yếu tố chủ yếu sau đây:
- Số hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ký hợp đồng;
- Tên, địa chỉ, số tài khoản và ngân hàng giao dịch của các bên;
- Nội dung dịch vụ;
- Chất lượng hoặc yêu cầu kỹ thuật của công việc;
- Điều kiện nghiệm thu, giao nhận;
- Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Giá cả và phương thức thanh toán;
- Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng;
- Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng;
- Số lượng bản hợp đồng chính thức và nơi quản lý.
- Họ tên, chức vụ, chữ ký người đại diện (hoặc người được uỷ quyền) đóng
dấu của các bên tham gia ký hợp đồng;
- Các thoả thuận khác.
Ngoài những yếu tố chủ yếu nói trên, hợp đồng kiểm toán còn có những nội
dung sau:
- Mục đích, phạm vi và nội dung kiểm toán hoặc dịch vụ khác;
- Trách nhiệm của Giám đốc (hoặc người đứng đầu) đơn vị được kiểm toán
trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính;
- Trách nhiệm của khách hàng trong việc cung cấp chứng từ, tài liệu kế toán và
những thông tin khác liên quan đến công việc kiểm toán;
- Phạm vi kiểm toán phải phù hợp và tuân thủ pháp luật và các chính sách, chế
độ hiện hành;
- Hình thức báo cáo kiểm toán hoặc hình thức khác thể hiện kết quả kiểm toán;
- Có điểm nói rõ là trên thực tế có những rủi ro khó tránh khỏi do bản chất và
những hạn chế vốn có của kiểm toán cũng như của hệ thống kế toán và hệ thống
kiểm soát nội bộ, do ngoài khả năng của kiểm toán viên trong việc phát hiện ra những
sai sót; (Ví dụ: Có những tài liệu giải trình sai vẫn không phát hiện ra).
07. Công ty kiểm toán có thể bổ sung thêm các nội dung sau vào hợp đồng kiểm
toán:
- Những điều khoản liên quan đến việc lập kế hoạch kiểm toán;
- Trách nhiệm của khách hàng trong việc cung cấp bằng văn bản sự đảm bảo về
những thông tin đã cung cấp liên quan đến kiểm toán;
- Mô tả hình thức các loại thư, báo cáo khác mà công ty kiểm toán có thể gửi cho
khách hàng (như thư quản lý, bản giải trình của Giám đốc, thư xác nhận của người
thứ 3 ...);
- Cơ sở tính phí kiểm toán, loại tiền dùng để thanh toán, tỷ giá (nếu có).
08. Trong trường hợp cần thiết, các bên tham gia hợp đồng có thể thoả thuận
để bổ sung vào hợp đồng kiểm toán các nội dung sau:
- Các điều khoản liên quan đến việc tham gia của các kiểm toán viên và chuyên
gia khác vào một số công việc trong quá trình kiểm toán;
- Các điều khoản liên quan đến việc tham gia của các kiểm toán viên nội bộ và
nhân viên khác của khách hàng;
- Đối với trường hợp kiểm toán lần đầu, những thủ tục cần thực hiện với kiểm
toán viên và công ty kiểm toán đã kiểm toán năm trước (nếu có);
- Tranh chấp và điều kiện xử lý tranh chấp hợp đồng;
- Giới hạn trách nhiệm tài chính của công ty kiểm toán và kiểm toán viên khi xảy
ra rủi ro kiểm toán;
- Tham chiếu các thoả thuận khác giữa công ty kiểm toán với khách hàng.
09. Hợp đồng kiểm toán phải được Giám đốc (hoặc người đứng đầu, hoặc
người được uỷ quyền theo qui định của pháp luật) công ty kiểm toán và khách hàng ký
tên, đóng dấu theo qui định hiện hành.
Trường hợp hai hoặc nhiều công ty kiểm toán cùng thực hiện chung một cuộc
kiểm toán thì hợp đồng kiểm toán phải ghi đủ các thông tin liên quan đến các bên và
phải có đủ chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của các bên tham gia hợp
đồng.
Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng kiểm toán là Tiếng Việt Nam, hoặc Tiếng
Việt Nam và một thứ tiếng nước ngoài khác theo thoả thuận của các bên.
Hợp đồng kiểm toán phải lưu ít nhất một bản chính thức kèm theo phụ lục hợp
đồng (nếu có) ở mỗi bên tham gia ký hợp đồng.
10. Khi hoàn thành công việc theo thoả thuận trong hợp đồng kiểm toán, các bên
ký hợp đồng phải làm thủ tục thanh lý hợp đồng và lập “Biên bản thanh lý hợp đồng
kiểm toán” theo qui định hiện hành, gồm các điểm chủ yếu sau:
- Số hiệu và ngày tháng lập biên bản thanh lý hợp đồng;
- Người đại diện các bên hợp đồng thực hiện việc thanh lý;
- Nội dung, chất lượng công việc đã hoàn thành và đã bàn giao;
- Tình hình và trách nhiệm thanh toán phí dịch vụ;
- Họ tên, chức vụ, chữ ký người đại diện, đóng dấu của các bên tham gia hợp
đồng;
- Biên bản thanh lý hợp đồng được lưu ở các bên tham gia ký kết hợp đồng kiểm
toán.
Kiểm toán đơn vị cấp dưới
11. Trường hợp công ty kiểm toán thực hiện kiểm toán đơn vị cấp trên (Tổng
công ty, công ty, ...) đồng thời thực hiện kiểm toán đơn vị cấp dưới (Công ty, chi
nhánh trực thuộc, phụ thuộc, ...) thì phải xem xét các yếu tố sau để quyết định việc
lập và ký hợp đồng kiểm toán riêng cho đơn vị cấp dưới:
. Người chịu trách nhiệm chọn công ty kiểm toán cho đơn vị cấp dưới;
. Yêu cầu cần có báo cáo kiểm toán riêng cho đơn vị cấp dưới;
. Những yêu cầu pháp lý;
. Phạm vi kiểm toán do công ty kiểm toán khác thực hiện;
. Mức độ kiểm soát hoặc phân cấp quản lý của đơn vị cấp trên đối với đơn vị
cấp dưới;
. Mức độ độc lập của Giám đốc đơn vị cấp dưới.
12. Trường hợp hợp đồng kiểm toán đã được ký giữa đơn vị cấp trên với công ty
kiểm toán ở Việt Nam thì công ty kiểm toán và khách hàng là đơn vị cấp dưới không
phải ký hợp đồng kiểm toán; Công ty kiểm toán và đơn vị cấp dưới phải tuân thủ theo
hợp đồng kiểm toán đã ký giữa đơn vị cấp trên với công ty kiểm toán.
Trường hợp đơn vị cấp dưới có những thoả thuận riêng về phạm vi, đối tượng
kiểm toán, thời gian thực hiện, mức phí, yêu cầu lập báo cáo kiểm toán riêng hoặc yêu
cầu riêng biệt khác thì công ty kiểm toán và đơn vị cấp dưới có thể thoả thuận để ký
hợp đồng riêng hoặc một bản phụ lục bổ sung kèm theo hợp đồng do cấp trên đã ký.
Hợp đồng kiểm toán nhiều năm
13. Công ty kiểm toán và khách hàng được phép ký hợp đồng kiểm toán cho
nhiều năm tài chính. Trường hợp hợp đồng kiểm toán đã được ký cho nhiều năm,
trong mỗi năm công ty kiểm toán và khách hàng phải cân nhắc xem nếu có những
điểm cần phải thay đổi, bổ sung thì phải thoả thuận bằng văn bản về những điều
khoản và điều kiện thay đổi của hợp đồng cho năm kiểm toán hiện hành. Văn bản này
được coi là phụ lục của hợp đồng kiểm toán đã ký trước đó.
14. Hợp đồng kiểm toán được lập lại cho năm kiểm toán hiện hành khi phát sinh
các trường hợp sau:
. Khách hàng yêu cầu thay đổi mục đích và phạm vi kiểm toán;
. Một số điều khoản quan trọng của hợp đồng kiểm toán phải sửa đổi;
. Có những thay đổi lớn trong tổ chức bộ máy quản lý của khách hàng,
trong Hội đồng quản trị hay trong tỷ lệ góp vốn của khách hàng;
. Có những thay đổi cơ bản về bản chất và qui mô hoạt động kinh doanh của
khách hàng;
. Những yêu cầu pháp lý.
Chấp nhận sửa đổi hợp đồng
15. Trong quá trình thực hiện kiểm toán theo hợp đồng, trường hợp khách hàng
có yêu cầu sửa đổi một số điều khoản của hợp đồng làm cho mức độ đảm bảo của
kiểm toán giảm đi thì công ty kiểm toán phải xem xét có chấp nhận yêu cầu này của
khách hàng hay không.
16. Khi khách hàng yêu cầu công ty kiểm toán sửa đổi hợp đồng vì các lý do
như có sự hiểu nhầm về tính chất của kiểm toán hay dịch vụ liên quan khác đã nêu
trong hợp đồng ban đầu, hoặc yêu cầu giới hạn về phạm vi kiểm toán ..., thì công ty
kiểm toán phải xem xét kỹ lưỡng lý do của những yêu cầu này, đặc biệt là những hậu
quả do giới hạn phạm vi kiểm toán.
17. Lý do sửa đổi hợp đồng được coi là hợp lý nếu có những biến động lớn
trong kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu của khách hàng hoặc có những
hiểu lầm về tính chất của dịch vụ. Ngược lại, nếu những biến động này dựa trên
những thông tin không chính xác, không đầy đủ hoặc không hợp lý thì các lý do khách
hàng yêu cầu sửa đổi hợp đồng là không được chấp nhận.
18. Trước khi chấp nhận sửa đổi hợp đồng kiểm toán, ngoài những vấn đề nêu
trên, công ty kiểm toán phải tính đến những hậu quả của sự sửa đổi hợp đồng về mặt
pháp lý hoặc các nghĩa vụ khác.
19. Nếu công ty kiểm toán coi sự sửa đổi hợp đồng là hợp lý và nếu những công
việc kiểm toán đã hoàn thành vẫn tuân thủ chuẩn mực kiểm toán áp dụng cho hợp
đồng sửa đổi này, thì báo cáo kiểm toán được lập sẽ tuân theo những điều khoản đã
sửa đổi của hợp đồng. Để tránh hiểu lầm cho người sử dụng, báo cáo kiểm toán
không đề cập đến:
a) Hợp đồng ban đầu, hoặc:
b) Bất cứ thủ tục nào đã thực hiện theo hợp đồng ban đầu, trừ khi hợp đồng sửa
đổi có qui định phải tuân thủ một số điều khoản đã có trong hợp đồng ban đầu.
20. Mọi trường hợp có sửa đổi các điều khoản của hợp đồng, công ty kiểm toán
và khách hàng đều phải thống nhất bằng văn bản về những điều khoản mới.
21. Công ty kiểm toán sẽ không chấp nhận thay đổi hợp đồng nếu không có đủ
lý do chính đáng. Ví dụ: Trong quá trình thực hiện hợp đồng kiểm toán, kiểm toán viên
không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán liên quan đến khoản nợ phải
thu, trong khi khách hàng yêu cầu sửa đổi hợp đồng để tránh đưa ra ý kiến kiểm toán
chấp nhận từng phần hoặc từ chối đưa ra ý kiến.
22. Nếu công ty kiểm toán không thể chấp nhận sửa đổi hợp đồng và không
được phép tiếp tục thực hiện hợp đồng ban đầu, thì công ty kiểm toán phải đình chỉ
ngay công việc kiểm toán và phải thông báo cho các bên theo qui định của hợp đồng và
các qui định có liên quan, như người đại diện ký hợp đồng, Hội đồng quản trị hoặc
các cổ đông về những lý do dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng kiểm toán.
23. Nếu một trong các bên hoặc tất cả các bên tham gia ký kết hợp đồng kiểm
toán yêu cầu chấm dứt hợp đồng thì các bên phải cùng nhau thoả thuận cách xử lý về
chấm dứt hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật. Biên bản chấm dứt hợp đồng
kiểm toán phải được lưu ở các bên tham gia ký hợp đồng kiểm toán.
24. Để đơn giản về mặt thủ tục, một số dịch vụ tư vấn không thường xuyên,
thực hiện trong một thời gian ngắn thì có thể không lập hợp đồng dịch vụ nhưng phải
có văn bản cam kết giữa các bên về dịch vụ cung cấp (Ví dụ: Thư hẹn kiểm toán).
25. Nếu khách hàng và công ty kiểm toán sử dụng văn bản cam kết khác thay cho
hợp đồng kiểm toán thì văn bản cam kết phải đảm bảo các điều khoản và điều kiện
cơ bản của hợp đồng kiểm toán.
26. Ví dụ Hợp đồng kiểm toán (Phụ lục số 01).
27. Ví dụ Hợp đồng kiểm toán (Trường hợp 2 công ty kiểm toán cùng thực hiện
một cuộc kiểm toán - Phụ lục số 02).
28. Ví dụ Thư hẹn kiểm toán (Trường hợp thay cho hợp đồng kiểm toán - Phụ
lục số 03).
PHỤ LỤC SỐ 01
Ví dụ Hợp đồng kiểm toán
CÔNG TY KIỂM TOÁN:.... C Ộ N G H O À X Ã H Ộ I C H Ủ N G H Ĩ A V I Ệ T N AM
(Địa chỉ, điện thoại, fax) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /HĐKT ........., Ngày ........ tháng ........ năm .....
HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN
V/v: Kiểm toán Báo cáo tài chính năm .... của Công ty ...
Căn cứ ... (Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế và Nghị định số ...... ngày..... của Chính
phủ, qui định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế);
Căn cứ ... (Nghị định số 07/CP ngày 29/01/1994 của Chính phủ ban hành Quy chế
kiểm toán độc lập trong nền kinh tế quốc dân);
Thực hiện chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 về Hợp đồng kiểm toán;
(Dưới đây gọi tắt là Bên A)
Bên A: Công ty ......
Đại diện là Ông (Bà) :
Chức vụ :
Điện thoại :
Fax :
Địa chỉ :
Tài khoản số tại ngân hàng ..............
:
Bên B: Công ty kiểm toán ....... (Dưới đây gọi tắt là Bên B)
Đại diện là Ông (Bà) :
Chức vụ :
Điện thoại :
Fax :
Địa chỉ :
Tài khoản số tại ngân hàng .................
:
Sau khi thoả thuận, hai bên nhất trí ký hợp đồng này gồm các điều khoản sau:
Đi ề u 1: Nội dung dịch vụ.
Bên B sẽ cung cấp cho Bên A dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính năm ... kết
thúc ngày.../.../... (hoặc ...).
Đi ề u 2: Luật định và chuẩn mực.
Dịch vụ kiểm toán được tiến hành theo... (quy chế kiểm toán độc lập), theo
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (hoặc Chuẩn mực kiểm toán quốc tế được Việt Nam
chấp nhận). Các chuẩn mực này đòi hỏi Bên B phải lập kế hoạch và thực hiện kiểm
toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính không còn chứa đựng
những sai sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra và thực hiện các
thử nghiệm cơ bản các bằng chứng cho những khoản mục và những thông tin trong
báo cáo tài chính. Công việc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các chính sách kế
toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng như đánh
giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính.
Do bản chất và những hạn chế vốn có của kiểm toán cũng như của hệ thống kế
toán và hệ thống kiểm soát nội bộ, có những rủi ro khó tránh khỏi, ngoài khả năng của
kiểm toán viên và công ty kiểm toán trong việc phát hiện hết sai sót.
Đi ề u 3: Trách nhiệm và quyền hạn của các bên.
3.1/ Trách nhiệm của Bên A:
. Lưu giữ và quản lý chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu có liên
quan đến Bên A một cách an toàn, bí mật theo qui định của Nhà nước;
. Bảo đảm cung cấp kịp thời, đầy đủ cho Bên B các thông tin cần thiết có liên
quan đến cuộc kiểm toán bao gồm chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài
liệu liên quan khác;
. Báo cáo tài chính dùng để kiểm toán phải được Bên A ký và đóng dấu chính
thức trước khi cung cấp cho Bên B. Việc lập báo cáo tài chính và công bố các thông tin
khác là trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán. Trách nhiệm này đòi hỏi hệ thống kế
toán và hệ thống kiểm soát nội bộ phải thích đáng, sự lựa chọn và áp dụng các chính
sách kế toán và việc đảm bảo an toàn cho các tài sản của đơn vị;
. Bên B có thể yêu cầu Bên A xác nhận bằng văn bản sự đảm bảo về các thông
tin và tài liệu liên quan đến cuộc kiểm toán đã cung cấp cho Bên B;
. Cử nhân viên của Bên A tham gia, phối hợp với Bên B và tạo điều kiện thuận
lợi để Bên B có thể xem xét tất cả chứng từ, sổ kế toán và các thông tin khác cần thiết
cho cuộc kiểm toán.
...
3.2/ Trách nhiệm của Bên B:
. Bên B bảo đảm tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán hiện hành (như Điều 2);
.Xây dựng và thông báo cho Bên A nội dung, kế hoạch kiểm toán. Thực hiện kế
hoạch kiểm toán theo đúng nguyên tắc độc lập, khách quan và bí mật;
. Cử kiểm toán viên và chuyên gia có năng lực, kinh nghiệm thực hiện công việc
kiểm toán (hoặc cử đúng danh sách kiểm toán viên đã thoả thuận).
Đi ề u 4: Báo cáo kiểm toán.
Sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A:
. Báo cáo kiểm toán;
. Thư quản lý (nếu có) sẽ đề cập đến những điểm thiếu sót cần khắc phục và ý
kiến đề xuất của kiểm toán viên nhằm cải tiến hệ thống kế toán và hệ thống kiểm
soát nội bộ;
. Báo cáo kiểm toán và Thư quản lý (nếu có) được lập gồm ..... bộ bằng Tiếng
Việt, ..... bộ bằng Tiếng (Anh), trong đó bản tiếng Việt là bản gốc; Công ty .... giữ .....
bản Tiếng Việt và ..... bản Tiếng (Anh), Công ty kiểm toán .... giữ ..... bản Tiếng Việt
và ...... bản Tiếng (Anh).
........
Đi ề u 5: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán.
- Tổng số phí dịch vụ là : ........................ (Bằng chữ ..................................);
- Phương thức thanh toán (theo thoả thuận).
Phí này sẽ được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, bằng tiền đồng
Việt Nam hoặc đồng ngoại tệ theo tỷ giá ...
Nếu Bên A có yêu cầu Bên B cung cấp dịch vụ tư vấn thuế, tư vấn tài chính, kế
toán, ... thì nội dung công việc và mức phí sẽ được thoả thuận sau, ngoài hợp đồng này
(nếu chưa ghi tại Điều 1 và Điều 5).
Đi ề u 6: Cam kết thực hiện và thời gian hoàn thành.
Hai bên cam kết thực hiện tất cảc các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng. Trong
quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, hai bên phải kịp thời thông báo cho
nhau và trao đổi, tìm giải pháp thích hợp. Mọi thông tin phải được thông báo trực tiếp
cho mỗi bên bằng văn bản theo địa chỉ đã ghi trên đây.
Thời gian hoàn thành cuộc kiểm toán là .... ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
Đi ề u 7: Hiệu lực, ngôn ngữ và thời hạn hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành ..... bản Tiếng Việt, ... bản Tiếng (Anh) trong đó
bản Tiếng Việt là bản gốc và có hiệu lực từ ngày có đủ chữ ký và đóng dấu. Mỗi bên
giữ ... bản Tiếng Việt,... bản Tiếng (Anh).
Hợp đồng này có giá trị thực hiện cho đến khi thanh lý hợp đồng hoặc hai bên
cùng nhất trí huỷ bỏ hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
CÔNG TY KIỂM TOÁN ...... CÔNG TY .....
Giám đốc Giám đốc
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 02
Ví dụ Hợp đồng kiểm toán
(Trường hợp 2 công ty kiểm toán cùng thực hiện một cuộc kiểm toán)
CÔNG TY KIỂM TOÁN A CÔNG TY KIỂM TOÁN B
(Địa chỉ, điện thoại, fax) (Địa chỉ, điện thoại, fax)
C Ộ N G H O À X Ã H Ộ I C H Ủ N G H Ĩ A V I Ệ T N AM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /HĐKT ........, Ngày ........ tháng ........ năm .....
HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN
V/v: Kiểm toán báo cáo tài chính năm ... của Công ty ABC
Căn cứ ... (Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế và Nghị định số ...... ngày..... của Chính
phủ, qui định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế);
Căn cứ ... (Nghị định số 07/CP ngày 29/01/1994 của Chính phủ ban hành Quy chế
kiểm toán độc lập trong nền kinh tế quốc dân);
Thực hiện chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 về Hợp đồng kiểm toán;
Theo yêu cầu của Công ty ABC về việc bổ nhiệm Công ty kiểm toán A và Công
ty kiểm toán B cùng tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc ngày ... tháng ...
năm .... của Công ty ABC.
Dưới đây gọi tắt là Bên A
Bên A: Công ty
ABC
Đại diện là Ông :
(Bà)
Chức vụ :
Điện thoại :
Fax :
Địa chỉ :
Tài khoản tại ngân hàng .................
:
số
Bên B, gồm: Dưới đây gọi tắt là Bên B
Công ty kiểm toán A
Đại diện là Ông :
(Bà)
Chức vụ :
Điện thoại :
Fax :
Địa chỉ :
Tài khoản tại ngân
:
số hàng ....................
Công ty kiểm toán B
Đại diện là Ông :
(Bà)
Chức vụ :
Điện thoại :
Fax :
Địa chỉ :
Tài khoản tại ngân
:
số hàng ........................
Sau khi thoả thuận, các bên nhất trí ký hợp đồng này gồm các điều khoản sau:
Đi ề u 1 : Nội dung dịch vụ
Bên B sẽ cung cấp cho Bên A dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính năm .... kết
thúc ngày .../.../...(hoặc ...).
Đi ề u 2: Luật định và chuẩn mực: (như Phụ lục số 01)
(Ngoài các điều khoản như Phụ lục số 01, các bên còn phải thoả thuận cụ thể
một trong hai công ty kiểm toán (A hoặc B) chịu trách nhiệm chính trong việc giao dịch
với Bên A, và trách nhiệm pháp lý hiện hành).
Đi ề u 3: Trách nhiệm và quyền hạn của các bên: (như Phụ lục số 01)
Đi ề u 4: Báo cáo kiểm toán
Sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A:
. Báo cáo kiểm toán;
. Thư quản lý (nếu có) sẽ đề cập đến những điểm thiếu sót cần khắc phục và ý
kiến đề xuất của kiểm toán viên nhằm cải tiến hệ thống kế toán và hệ thống kiểm
soát nội bộ;
. Báo cáo kiểm toán và Thư quản lý (nếu có) được lập gồm ..... bộ bằng Tiếng
Việt, ..... bộ bằng Tiếng (Anh), trong đó bản Tiếng Việt là bản gốc; Công ty ....
giữ .... bản Tiếng Việt và .... bản Tiếng (Anh), Công ty Kiểm toán A và Công ty kiểm
toán B mỗi Công ty giữ ..... bản tiếng Việt và ..... bản Tiếng (Anh).
.................
Đi ề u 5: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán:
- Tổng số phí dịch vụ là : ........................ (Bằng chữ ...................................)
(Có thể cam kết tổng số phí cho cả 2 công ty kiểm toán hoặc cam kết mức phí
riêng cho từng công ty kiểm toán).
- Phương thức thanh toán (theo thoả thuận).
Phí này sẽ được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, bằng tiền đồng
Việt Nam hoặc đồng ngoại tệ theo tỷ giá ...
Nếu Bên A có yêu cầu Bên B cung cấp dịch vụ tư vấn thuế, hoặc tư vấn tài
chính, kế toán, ... thì nội dung công việc và mức phí sẽ được thoả thuận sau, ngoài
hợp đồng này (nếu chưa ghi tại Điều 1 và Điều 5).
Đi ề u 6: Cam kết thực hiện và thời gian hoàn thành: (như Phụ lục số 01).
Đi ề u 7: Hiệu lực, ngôn ngữ và thời hạn hợp đồng (như Phụ lục số 01).
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
Công ty kiểm toán a Công ty abc
Giám đốc Giám đốc
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
CÔNG TY KIỂM TOÁN B
Giám đốc
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 03
Ví dụ Thư hẹn kiểm toán
CÔNG TY KIỂM TOÁN A
(Địa chỉ, điện thoại, fax)
........, Ngày ........ tháng ........ năm ..
Kính gửi: Công ty ABC
Số 12, Phố P. Hà Nội, Việt Nam
Người nhận: Ông (Bà) ....
Giám đốc
Cung cấp dịch vụ chuyên ngành kế toán, kiểm toán
V/v:
cho Công ty ABC
Thưa Ông (Bà),
Công ty Kiểm toán A xin gửi tới Ông (Bà) lời chào trân trọng và lời cảm ơn về
sự tín nhiệm của Ông (Bà) tới những dịch vụ chuyên ngành của chúng tôi trong những
năm qua.
Chúng tôi hân hạnh được gửi tới Ông (Bà) bức thư này về dịch vụ kiểm toán
Báo cáo tài chính năm... kết thúc ngày .... tháng .... năm .... của Công ty ABC.
Công việc thực hiện
Kiểm toán báo cáo tài chính
. Chúng tôi sẽ tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính cho năm tài chính... kết thúc
ngày..../.../..., tuân theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (hoặc chuẩn mực kiểm toán
quốc tế được chấp nhận) và các qui định hiện hành của Việt Nam.
. Công ty ABC có trách nhiệm lưu giữ chứng từ, sổ kế toán, các tài liệu liên
quan; có trách nhiệm lập, ký báo cáo tài chính và cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu
theo yêu cầu của chúng tôi.
. Chúng tôi có trách nhiệm kiểm tra và trình bày ý kiến về báo cáo tài chính; lập
kế hoạch và thực hiện kiểm toán nhằm đưa ra sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài
chính không còn chứa đựng những sai sót trọng yếu. Chúng tôi cũng đánh giá việc thực
hiện chuẩn mực và chế độ kế toán của Công ty.
. Do bản chất và những hạn chế vốn có của kiểm toán cũng như của hệ thống
kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ có những rủi ro khó tránh khỏi, ngoài khả năng
của kiểm toán viên và công ty kiểm toán trong việc phát hiện hết sai sót.
. Kết thúc cuộc kiểm toán, chúng tôi sẽ cung cấp cho Ông (Bà) ... bản Báo cáo
kiểm toán và Thư quản lý (nếu có) bằng Tiếng Việt và Tiếng (Anh) đề cập đến
những điểm thiếu sót của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ mà chúng tôi
đã phát hiện ra.
. Chúng tôi chịu trách nhiệm của mình theo qui định của pháp luật về kiểm toán
độc lập báo cáo tài chính.
. Công việc được hoàn thành sau .... ngày, kể từ ngày bức thư này được Ông (Bà)
chấp nhận chính thức.
(Có thể nêu các loại dịch vụ khác, các cam kết về trách nhiệm của Giám đốc
Công ty ABC và trách nhiệm của Công ty kiểm toán).
Phí dự tính
Chúng tôi xác định giá phí cho từng loại dịch vụ khác nhau dựa trên mức độ phức
tạp và hiệu quả thực tế của công việc hoàn thành. Ngoài ra chúng tôi sẽ tính thêm một
số chi phí khác trên cơ sở chứng từ phát sinh thực tế.
Chúng tôi dự tính mức phí kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày .../..../....
là ..........VND (Bằng chữ .......................), và mức chi phí khác không vượt quá .......
VND.
Chúng tôi rất vui lòng được giải đáp những thắc mắc của Ông (Bà) nếu có.
Nếu Ông (Bà) chấp thuận Thư hẹn này của chúng tôi, xin vui lòng ký tên xác
nhận dưới đây và gửi lại cho chúng tôi một (01) bản.
Chúng tôi hy vọng sớm nhận được sự xác nhận của Ông (Bà).
Xin chân thành cảm ơn !
Kính thư
Đ Ạ I D I Ệ N C ÔN G T Y K I Ể M T O Á N A
Giám đốc
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
Chúng tôi đã đọc và nhất trí với
các điều khoản nêu trên
ĐẠI DIỆN CÔNG TY ABC
Giám đốc
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)