logo

GIÁO TRÌNH UNG THƯ THỰC QUẢN

- Là bệnh nặng. chẩn đoán sớm???◊-BN đến giai đoạn trễ: nuốt nghẹn, suy kiệt -Tuổi: nhiều nhất 60-70 -Nam gấp 2-5 lần nữ
UNG THƯ THỰC QUẢN 1.Đại cương: -Là bệnh nặng. chẩn đoán sớm???◊-BN đến giai đoạn trễ: nuốt nghẹn, suy kiệt -Tuổi: nhiều nhất 60-70 -Nam gấp 2-5 lần nữ 2.Yếu tố thuận lợi: -Thức ăn: Nitrosamin trong rau ngâm dấm, thịt hun khói, thiếu Zn… -Thói quen: ăn nóng, vệ sinh răng miệng kém, nghiện rược, thuốc lá… -Bệnh: +Co thắt tâm vị (7-8 lần) +Thực quản Barrett (40 lần): tình trạng thoái biến tuyến của niêm mạc thực quản do trào ngược dịch vị, hay viêm thực quản lâu ngày. +Chứng không tiêu sừng lòng bàn tay (tylosis) :bệnh DT,hiếm gặp +Bỏng thực quản do hoá chất (kiềm hay acid) +Hội chứng Plummer-Vinson: TMNS + Viêm lưỡi thể teo + Viêm thực quản + nuốt nghẹn 3.Giải phẫu bệnh lý: 3.1. Vị trí: Tần suất khác nhau tuỳ theo vị trí: 1.Thực quản cổ (hõm ức trở lên): 8% 2.Ngực trên ( từ khuyết ức đến bờ trên quai ĐMC ): 3% 3.Ngực giữa ( bờ trên quai ĐMC đến bờ dưới TMP dưới):32% 4.Ngực dưới ( bờ dưới TMP dưới đến lỗ cơ hoành): 25% 5.Ung thư tâm vị ( tính cả TQ dưới lỗ cơ hoành): 32% 3.2.Phân loại tế bào: Có 2 loại thường gặp: -UTTB vảy (lát) là UT thực sự, 90-95%, vị trí là TQ ngực giữa và dưới. -UTTB tuyến , 2-8% -Khác: sarcoma cơ trơn, sarcoma cơ vân… 3.3. Sự lan rộng UT: -Lan rộng tại chỗ: thâm nhiễm thành TQ, mô chung quanh +2/3 trên: xâm lấn cây PQ, ĐMC, TK quặt ngược thanh quản +1/3 dưới: cơ hoành, màng ngoài tim, dạ dày -Lan rộng theo bạch mạch: nhiều mạng bạch huyết ở lớp dưới niêm mạc TQ,do đó UTTQ ( ngực) chưa xâm lấn ra ngoài thành ngực đã cho di căn hạch xa. -Di căn cơ quan: phổi, gan, xương = máu. 4.Chẩn đoán: 4.1.Lâm sàng: -GĐ sớm: không có TrCh gì đặc biệt -GĐ muộn: +Nuốt nghẹn: 85% +Sụt cân: 60% +Nôn ói: 25% +Khàn tiếng: 5% +Ho khéo dài: 3% 4.2.Cận lâm sàng: 1.X-quang thực quản cản quang: đối quang kép, phát hiện thương tổn 5-15mm 2.NS TQ + sinh thiết + chải rửa tìm TBUT : (+) 97% 3.Ctscan: đánh giá xâm lấn vào trung thất, di căn xa 4.MRI: đắt tiền hơn nhưng giá trị chẩn đoán tương đương CT chính xác 92%◊5.Siêu âm qua nội soi TQ (ETO) : xác đinh mức độ xâm lấn của UT, di căn hạch vùng 6.PET Phân chia giai đoạn GĐ 0 Tis No Mo GĐ I T1 No Mo GĐ IIA T2 hoặc T3 No Mo GĐ IIB T1 hoặc T2 N1 Mo GĐ III T3 N1 Mo T4 N1bất kỳ Mo GĐ IVA T bất kỳ N bất kỳ M1 GĐ IVB T bất kỳ N bất kỳ M1b Siêu âm qua nội soi(EUS) 5.Điều trị: Có 2 phương pháp chính: +Phẫu thuật tận gốc: lấy khối u + mô xung quanh + hạch tương ứng. tạm bợ: cắt u + tạo hình TQ, mở dạ dày hoặc hỗng tràng ra da nuôi ăn +Không PT: đặt stent lòng TQ, nong TQ, quang đông, laser trị liệu ,hoá-xạ trị. 5.1.PT tận gốc: a. PT hai đường mổ của Lewis-Tanner: (u ở 1/3 giữa) +mở ngực phải sau-bên ls V +mở bụng đường giữa trên rốn. b.PT ba đường mổ: (u ở 1/3 trên) +tương tự 2 đường mổ trên +đường cổ bên trái 5.2.PT tạm bợ: Mục đích: +giúp BN nuốt được +ngừa biến chứng tại chỗ do khối u ăn lan +kéo dài 9-12 tháng a.PT cắt u + tái tạo đường TH: +gồm mổ 2 đường và 3 đường nhưng không cắt mô xung quanh và nạo hạch Mark B Orringer: 2 đường mổ + mở bụng đường giữa trên rốn. + đường bờ trước cơ ức đòn chũm ở cổ Thường sử dụng vì tỉ lệ tử vong thấp 2-8%, xì 5-7,9%. b.Mở thông đường TH ra da: (PT tối thiểu) +mở dạ dày ra da & mở hỗng tràng ra da +CĐ: suy kiệt hay quá chỉ định PT và nuốt nghẹn 5.3.Không PT: CĐ: +tổng trạng kém +T4 xâm lấn nhiều cơ quan lân cận + tái phát hay di căn xa sau phẫu thuật hay xạ trị. a.Nong TQ: giảm triệu chứng trong vài tuần. b.Đặt Stent: +tạo 1 ống thông xuyên qua chỗ hẹp +Điều trị b/c dò KQ-TQ c.Quang đông trị liệu: + chích TM 1 chất nhạy sáng ( tập trung nhiều ở khối u (2-3 ngày)◊dihemato-porphyrin ether) +Nội soi TQ chiếu laser NL thấp tạo ra gốc oxy để phá huỷ u +kéo dài thêm 5 năm (62% GĐ I) nong◊d. Xạ trị: giảm nuốt khó, B/c làm xơ hẹp e.Laser trị liệu: qua nội soi chiếu laser NL cao. Lewis-Tanner PT kinh điển Vị trí đặt các cơ quan thay thế Các cơ quan thay thế Lưu đồ xử trí
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net