Giáo án Vật lý phần Động học
Để nghiên cứu chuyển động cũng như xác định vị trí của vật là việc vô cùng khó khăn và phức tạp. Vì vậy để đơn giản người ta đưa ra mô hình chất điểm.
Ví dụ: đoàn tàu hỏa chạy từ HCM ra Hà nội, đoàn tàu được xem là chất điểm.
Khi nào thì xe đạp được xem là chất điểm, khi nào không được xem là chất điểm?
Giáo án vật lý
phần Động học
1
PHẦN I: ĐỘNG HỌC
Chuyển Động Thẳng Đều
Chương 1:
Mở đầu
§1
Chuyển động thẳng đều – Vận tốc
§2
Phương trình vận tốc
§3
Bài tập
§4
Công thức công vận tốc
§5
Bài tập
§6
2
Mở đầu
Bài 1:
A. YÊU CẦU:
- Học sinh phải nắm được thế nào là chất điểm, hệ qui chiếu, thế nào là chuyển động tịnh tiến.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Bài mới:
1. Đối tượng của cơ học:
Cơ học là một ngành của Vật lý học nghiên
cứu chuyển động của các vật thể d ưới tác dụng
tương hỗ giữa chúng.
Nhiệm vụ của cơ học là tìm các phương pháp
xác đ ịnh vị trí của một vật ở một thời điểm bất kỳ
Để nghiên cứu chuyển động cũng như xác d ựa trên việc nghiên cứu tác dụng tương hỗ của
định vị trí của vật là việc vô cùng khó khăn vật ấy với các vật khác.
và phức tạp. Vì vậy để đơn giản người ta
đưa ra mô hình chất điểm. 2. Chất điểm:
Vật có kích thước nhỏ như một điểm gọi là
Ví dụ: đoàn tàu hỏa chạy từ HCM ra Hà nội, chất điểm
đoàn tàu được xem là chất điểm. Một vật đ ược gọi là chất điểm khi kích thước
Khi nào thì xe đạp đ ược xem là chất điểm, của vật rất nhỏ so với chiều dài qu ỹ đạo vật
khi nào không được xem là chất điểm? chuyển động.
Với vật chuyển động tịnh tiến chỉ cần khảo 3. Chuyển động tịnh tiến:
sát chuyển động của 1 điểm là đủ. Chuyển động tịnh tiến là chuyển động trong
đó một đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ của vật
Để xác định vị trí của một vật trong không chuyển động luôn luôn song song với chính nó.
gian ta phải đối chiếu vị trí của nó với vị trí Trong chuyển động tịnh tiến, quỹ đạo của tất cả
của một vật chọn trước làm mốc gọi là hệ các điểm trên vật đều giống nhau.
qui chiếu (hệ tọa độ)
4. Hệ tọa độ
Vật làm mốc: là vật được chọn trước để xác
đ ịnh vị trí của một chất điểm trong không gian.
Hệ tọa độ: là 1 hệ gắn với vật làm mốc, gồm
1 điểm gốc tọa độ và các trục tọa độ.
- Nếu vật chuyển động trên đường thẳng thì
hệ qui chiếu là trục x’Ox:
O: gốc tọa độ
X’Ox: trục tọa độ
X=OA: tọa độ điểm A
- Nếu vật chuyển động trong mặt phẳng thì hệ
tọa độ được chọn là trục Oxy: O: gốc tọa độ
Ox, Oy: trục tọa độ Ox vuông góc Oy
Tọa độ điểm A: x=OP y=OQ
y
M
Q
O x
P
3
5. Tính tương đối của chuyển động
Tính chất chuyển động của vật (nhanh, chậm,
đ ứng yên, cong, thẳng) sẽ khác nhau khi đặt vật
ấy trong các hệ tọa độ khác nhau, đó là tính tương
đối của chuyển động.
Ví dụ: ngồi trên chiếc xe đang chuyển động
thì ta chuyển động so với mặt đất nhưng đứng yên
so với người tài xế.
6. Mốc thời gian
Là thời điểm đ ược chọn là gốc để xác định
các thời điểm khác ứng với mỗi vị trí của vật.
3. Củng cố:
4. Dặn dò:
Câu hỏi SGK, trang 6, 7, 10
4
Chuyển động thẳng đều – Vận tốc
Bài 2:
A. YÊU CẦU:
- Định nghĩa chuyển động thẳng đều, nắm được các đặc trưng của vectơ vận tốc.
- Phải lập được phương trình chuyển động và vẽ được đồ thị.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
Một ôtô trong 10s đầu tiên đi được 200m, 1. Định nghĩa
10s tiếp theo đi đ ược 200m nữa, và 20s Chuyển động thẳng đều là chuyển động
sau cùng đi được 400m. Chuyển động của của vật trên đường thẳng, trong đó vật đi
ôtô là chuyển động thẳng biến đổi đều. được những quãng đường bằng nhau trong
những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ.
2. Vận tốc
Vận tốc của chuyển động thẳng đều là
đại lượng vật lý đặc trưng cho sự nhanh hay
Một ôtô trong 10s đi được quãng đường chậm của chuyển động, được đo bằng thương
200m và một xe đạp trong một phút đi số giữa quãng đường đi được và kho ảng thời
được quãng đường là 300m. Xe nào gian để đi hết qu ãng đường đó.
chuyển động nhanh hơn? Làm thế nào để s
v
xác đ ịnh được điều đó? Đại lượng vật lý t
nào đ ặc trưng cho sự nhanh hay chậm của s: quãng đ ường vật đi được (m)
xe? t : khoảng thời gian (s)
v: vận tốc (m/s)
Trong chuyển động thẳng đều, độ lớn
của vận tốc v không thay đổi
r
3. Vectơ vận tốc: v
Gốc: vị trí của vật
Các chuyển động có thể khác nhau về sự Hướng (phương, chiều): trùng với hướng của
nhanh hay chậm và cũng có thể khác nhau chuyển động
về hướng. Vì vật vận tốc là đ ại lượng s
Độ lớn: mô tả tỉ số theo tỉ lệ xích
vectơ.
t
Vectơ vận tốc đặc trưng cho chuyển động về
sự nhanh chậm và về hướng của chuyển động.
* Quy ước:
v > 0 nếu vectơ vận tốc cùng chiều chuyển
dương của hệ quy chiếu.
v < 0 nếu vectơ vận tốc ngược chiều chuyển
dương của hệ quy chiếu.
4. Ví dụ về vận tốc SGK
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
5
Phương trình và đồ thị của chuyển động thẳng
Bài 3:
đều
A. YÊU CẦU:
- Nắm đ ược công thức đường đi.
- Hiểu đ ược các phương pháp xác đ ịnh vị trí của vật.
- Phải lập được phương trình chuyển động và vẽ được đồ thị.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Gọi HS hỏi công thức vận tốc? 1. Đường đi của vật trong chuyển động thẳng đều
s=v.t
v: vận tốc (m/s)
t: thời gian để đi qu ãng đường (s)
Để khảo sát chuyển động của vật ta phải
xác đ ịnh tọa độ của vật theo một hệ tọa 2. Phương trình chuyển động thẳng đều
độ chọn trước x = xo + v(t – to)
Giả sử vật 1 xuất phát tại M, chuyển Trong đó:
động thẳng đều với vận tốc v. Chọn hệ x0=OM: tọa độ ban đầu lúc t0 của vật
quy chiếu như hình vẽ: x = ON: tọa độ ở thời điểm t của vật
v: vận tốc của vật
Phương trình trên cho phép xác định tọa độ,
s
x0
do đó xác định được vị trí của vật ở mọi thời
O M x điểm.
vd: Nếu vật có vận tốc là 4m/s, chuyển động
sau khoảng thời gian t vật đến N. Toạ độ
cùng chiều d ương, toạ độ ban đầu là 2m, t0 =0
của vật là đoạn
thì phương trình to ạ độ: x = 2 + 4t (m;s)
x = ON = OM + MN = x0 + s
3. Đồ thị của chuyển động thẳng đều
x = x0 + v(t - t0)
Phương trình to ạ độ x = xo + v.t cho thấy
x b iến thiên theo hàm b ậc 1 với thời gian t x
Vẽ đồ thị của phương trình toạ độ
= f(t) nên đ ồ thị là một đ ường thẳng.
x = 2 + 4t
- đồ thị hướng lên: chuyển động cùng
v(m/s) chiều d ương.
) - đồ thị hướng xuống: chuyển động ngược
6
chiều d ương.
- đồ thị đi qua gốc toạ độ: vị trí khởi hành
của vật trùng với gốc toạ độ.
- đồ thị song song với trục Ot: vật đứng
2
yên.
O 1 t (s)
- Hai đ ồ thị song song: 2 vật chuyển động
với cùng vận tốc.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
BT trang 14 – SGK; 1.1 – 1.9 - SBT
6
Công thức cộng vận tốc
Bài 4:
A. YÊU CẦU:
- Hiểu đ ược tính tương đối của chuyển động, vận dụng đ ược công thức cộng vận tốc.
- Giải đ ược các bài tập trong SGK.
- Rèn k ỹ năng giải toán.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giả sử hai vật 1, 2 cùng nằm trên đường 1. Tính tương đối của tọa độ
thẳng. Nếu chọn gốc toạ độ tại vật 1 thì toạ Vậy tọa độ của vật phụ thuộc hệ tọa độ
độ của vật 1 là x1 = 0, toạ độ của vật 2 là x2 đã chọn, ta nói rằng tọa độ có tính tương
đối.
= x1x2.
Nếu chọn gốc toạ độ tại điểm O cách vật 1
một đoạn là Ox1 thì toạ độ của vật 1 là Ox1,
toạ độ của vật 2 là x2 = Ox1 + x1x2.
Vậy toạ độ của vật đối với từng hệ quy
chiếu khác nhau thì khác nhau. Đây chính là
tính tương đối của toạ độ. Ta cũng có thể
nói vận tốc có tính tương đ ối vì vận tốc phụ 2. Tính tương đối của vận tốc
thu ộc vào quãng đ ường vật đi đ ược. Vận tốc của cùng một vật đối với
những hệ tọa độ khác nhau thì khác nhau,
nghĩa là vận tốc có tính tương đối.
3. Công thức cộng vận tốc
B C Bài toán ví dụ:
Một chiếc thuyền đứng tại A trên b ờ
r r này của sông, nhắm hướng AB vuông góc
v12 v13 với bờ sông để chèo đến B. Nhưng do dòng
nước chảy nên thực tế thuyền chuyển động
r theo hướng AC và đ ến bờ b ên kia tại C.
A
v23 Hướng dẫn:
Vận tốc của thuyền có 2 thành phần:
bơi ngang và trôi theo dòng nước.
r
v12 : vận tốc của thuyền đối với dòng nước
r
v23 : vận tốc của dòng nước đối với bờ
sông
r
v13 : vận tốc của thuyền đối với bờ sông
r r r
Vậy: v13 v12 v23
Các trường hợp:
a. Hai chuyển động theo phương vuông góc
nhau:
2 2 2
v13 v12 v23
b. Hai chuyển động cùng phương cùng
chiều:
v13 = v12 + v23
c. Hai chuyển động cùng phương ngược
chiều:
(trong đó v23 > v12 )
v13 = v23 – v12
7
4. Củng cố:
5. Dặn dò: Bài tập 2 – 5 SGK
Chuyển Động Thẳng Biến Đổi Đều
Chương 2:
Vận tốc trung bình – Vận tốc tức thời
§7
Gia tốc
§8
Bài tập
§9
8
Vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều
§ 10
Đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi đều
§ 11
Bài tập
§ 12
Phương trình đường của chuyển động biến đổi đều – Bài tập
§ 13
Liên hệ giữa gia tốc – vận tốc – đ ường đi
§ 14
Sự rơi tự do của các vật
§ 15
Bài tập
§ 16
Kiểm tra 1 tiết
§ 17
9
Vận tốc trung bình – vận tốc tức thời
Bài 5
A. YÊU CẦU:
- Học sinh nắm đ ược định nghĩa vận tốc trung bình, vận tốc tức thời và ý nghĩa của các đại
lượng.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Với chuyển động thẳng biến 1. Vận tốc trung b ình
đổi, ta không thể có một vận Vận tốc trung b ình của một chuyển động thẳng biến
tốc xác định như chuyển đổi đều trên một quãng đ ường nhất định là một đại lượng
động thẳng đều mà chỉ có thể đo bằng thương số giữa quãng đường đi đ ược và kho ảng
tính ước chừng vận tốc của thời gian để đi hết quãng đ ường đó.
vật trên một qu ãng đường
s s s 2 s3
nhất định.
v 1
v
t t1 t 2 t 3
Đặc điểm:
- Vận tốc trung b ình là một đại lượng vectơ
- Vận tốc trung b ình không cho phép xác đ ịnh chính
xác vị trí của vật mà chỉ có thể tính ước chừng.
- Vận tốc trung bình trên những qu ãng đ ường khác
Trong chuyển động biến đổi,
nhau thì có giá trị khác nhau.
vận tốc của vật thay đổi liên
tục từ điểm này sang điểm
khác trên qu ỹ đạo, điều đó có 2. Vận tốc tức thời
Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi là
nghĩa là tại mỗi điểm trên
đại lượng đo bằng thương số giữa quãng đường đi rất nhỏ
qu ỹ đạo, vật có một vận tốc
s tính từ điểm đã cho và khoảng thời gian rất nhỏ t để vật
riêng mà ta gọi là vận tốc tức
đi hết quãng đ ường đó. Ký hiệu vt
thời.
Để đo vận tốc tức thời người
ta dùng gia tốc kế gắn trên
- Vận tốc tức thời cũng là một đại lượng vectơ.
ôtô hay xe gắn máy
4. Củng cố:
5. Dặn dò: Bài tập 1.14 và 1.15 trang 19 – SBT
10
Gia tốc
Bài 6:
A. YÊU CẦU:
- - Học sinh phải nắm đ ược khái niệm gia tốc, biết xác định chiều của vectơ gia tốc trong
chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm d ần đều.
- Nắm đ ược quy tắc về dấu của gia tốc khi sử dụng công thức tính độ lớn của gia tốc, hiểu ý
nghĩa của đơn vị gia tốc và đổi đơn vị gia tốc.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc
1. Định nghĩa
20m/s thì hãm phanh, sau 5s thì vận tốc r
Gọi v0 là vận tốc ban đầu của vật, sau
của xe còn 2m/s
r
Một xe đạp đang chuyển động với vận tốc khoảng thời gian t vật đạt được vận tốc vt
7m/s thì thắng lại sau 2s dùng hẳn.
độ biến thiên vận tốc trong khoảng thời gian
Vậy xe đạp hay ôtô thay đổi vận tốc lớn rrr
t= t – t0 là v vt v0
hơn? Đại lượng vật lý nào đ ặc trưng cho
Độ biến thiên vận tốc trong một giây là:
sự thay đổi đó của vận tốc?
rr r
r v v v
a t o
t t
Gia tốc là đ ại lượng vật lý đặc trưng cho
sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc và
đo bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc
và khoảng thời gian xảy ra sự biến thiên ấ y.
Gia tốc là đ ại lượng vectơ.
r
r Ký hiệu: a
Hướng dẫn hs vẽ a
2. Vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng
r r
- a luôn cùng hướng với v
- Chuyển động thẳng đều: a = 0
- Chuyển động nhanh dần:
r r
r
vt > vo v cùng chiều vt và v0 nên
rr
r
a cùng chiều vt , v0
- Chuyển động chậm dần:
r r
r
vt < vo v ngược chiều vt và v0 nên
rr
r
a ngược chiều vt , v0
3. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi
- Chuyển động nhanh dần đều: a.v>0 a. Chuyển động thẳng biến đổi đều là
- Chuyển động nhanh dần đều: a.v Nếu vt vo =1m/s, t =1s thì a = 1m/s2.
Mét trên giây bình phương là gia tốc của
một chuyển động có vận tốc biến thiên được
1 m/s trong khoảng thời gian 1s
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
Vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi
Bài 7:
đều
A. YÊU CẦU:
- Giúp học sinh nắm đ ược công thức tính vận tốc của vật chuyển động thẳng biến dổi đều tại
thời điểm t bất kỳ. Xác định được dấu và ý nghĩa của các đại lượng.
- Nắm đ ược phương pháp vẽ đồ thị vận tốc thời gian của vật.
B. LÊN LỚP:
Ổn định :
12
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới:
Trong chuyển động thẳng đổi giá trị của vận 1. Công thức vận tốc
tốc tại những điểm khác nhau thì khác nhau. Từ công thức gia tốc
Vậy để xác định vận tốc của vật tại một điểm ta
phải thiết lập công thức tính vận tốc tức thời. vt v0
Trong công thức vt, vo, a có giá trị đại số, a t t vt v0 a (t t0 )
0
dấu của chúng tùy thuộc vào hệ tọa độ đã
Nếu chọn to = 0 vt v0 at
chọn.
2. Đồ thị vận tốc – thời gian
Vì vt là hàm bậc nhất theo thời
gian t nên đồ thị vận tốc là 1 đường
thẳng. Nếu chọn chiều d ương là chiều
chuyển động:
- Trong chuyển động thẳng đều đồ thị vận tốc
là đường thẳng song song với trục Ot. vt
- đồ thị hướng lên: chuyển động nhanh dần (m/s)
đều. vt
- đồ thị hướng xuống: chuyển động chậm dần
đều.
v0
- đồ thị đi qua gốc toạ độ: chuyển động có vận
tốc đầu bằng 0.
t (s)
- Hai đồ thị song song : hai chuyển động với O
t
cùng gia tốc.
Chuyển động nhanh dần
đ ều
Củng cố
Dặn dò :
Đường đi trong chuyển động biến đổi đều
Bài 8:
A. YÊU CẦU:
- Giúp học sinh nắm đ ược công thức xác định quãng đ ường vật đi được của vật chuyển động
thẳng biến đổi đều tại thời điểm t bất kỳ. Xác định được dấu và ý nghĩa của các đại lượng.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
13
Đường đi và đồ thị vận tốc
1.
a. Trong chuyển động thẳng đều, đường
v đ i được tính bởi công thức:
s=v.t
Đồ thị của vận tốc cho thấy s là số đo
v d iện tích hình chữ nhật gạch chéo.
b. Trong chuyển động biến đổi đều, ta
S= v.t
cũng dùng cách tính diện tích s như trên,
ta thấy đ ường đi trong chuyển động
O t t
thẳng biến đổi đều là số đo diện tích
hình thang OMNP.
v
1
v N 2
Vậy: s v(t t0 ) a t t0
2
v0 M Nếu chọn t0 = 0:
1
P s vt at 2
Khi sử dụng O tcông thứ c 2
t
đường đi của chuyển động thẳng biến đổi đều
chú ý d ấu của các đại lượng, dấu này phụ thuộc
vào chiều d ương của hệ quy chiếu mà ta chọn.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
Phương trình của chuyển động biến đổi đều
Bài 9:
A. YÊU CẦU:
- Hs biết lập phương trình chuyển động của vật chuyển động biến đổi đều, nắm được qui ước
và cách giải phương trình.
B. LÊN LỚP:
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới:
14
Phương trình chuyển động
1.
1
x xo vo (t to ) a (t to ) 2
O M0 M 2
Nếu chọn gốc toạ độ trùng với vị trí ban
OM0 = x 0
1
OM= x đầu: x vo (t to ) a (t to ) 2
M0M = s 2
Nếu chọn t0 = 0 thì
1
x xo vo t at 2
2
Nếu chuyển động có v0 = 0 thì
1
x xo a (t to ) 2
2
2. Bài toán ví dụ: (SGK)
Củng cố:
Dặn dò:
Liên hệ giữa gia tốc – vận tốc – đường đi
Bài 10:
A. YÊU CẦU:
- Giúp học sinh nắm được phương trình đ ộc lập với thời gian.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
vận tốc đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh 1. Công thức liên hệ a, v, s
hay chậm. Công thức đường đi và công thức vận
gia tốc đặc trưng cho chuyển động về sự thay tốc:
đổi vận tốc. 12
s vot at (1)
khi vật chuyển động đ ường đi đặc trưng cho sự 2
thay đổi vị trí của vật trong khoảng thời gian t. vt vo at (2)
Vậy vận tốc, gia tốc, đ ường đi trong chuyển
15
động thẳng biến đổi đều có liên hệ gì với nhau? vt vo
Từ (2) ta có: t
Khi sử d ụng công thức liên hệ cần chú ý dấu a
của các đại lượng. Thay vào (1) và rút gọn ta được:
v t2 v o 2 as
2
2. Đo gia tốc: (đọc SGK)
4. Củng cố: Hướng dẫn hs làm 1 số bài tập trong đề cương.
5. Dặn dò:
Sự rơi tự do của các vật
Bài 10:
A. YÊU CẦU:
- Học sinh nắm được khái niệm rơi, phân biệt đ ược các hiện tượng rơi tự do
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Thí nghiệm với 2 tờ giấy 1. Sự rơi trong không khí:
Tại sao vật nặng hơn lại rơi lâu hơn? Trong không khí các vật rơi nhanh,
Vậy nguyên nhân của sự rơi nhanh hay chậm chậm khác nhau không phải do các vật
có phải là do khối lượng của vật hay không? nặng nhẹ khác nhau mà do sức cản của
không khí tác d ụng vào vật khác nhau.
Để cho các vật rơi như nhau thì cần phải loại 2. Sự rơi tự do
bỏ yếu tố nào? Sự rơi tự do là sự rơi trong chân
Nếu trong môi trường loại bỏ đi sức cản của không, chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
không khí thì môi trường đó gọi là gì? Nếu sức cản của không khí không
Khi các vật rơi như nhau, không phụ thuộc vào đ áng kể so với trọng lực tác dụng lên vật
môi trường ta gọi các vật rơi tự do. thí ta coi vật là rơi tự do.
Nếu các vật nặng rơi trong không khí ta cũng 3. Định luật rơi tự do
16
có thể nói vật đó rơi tự do. a. Phương rơi: phương thẳng đứng
Sự rơi tự do của các vật tuân theo quy luật nào? b. Tính chất của chuyển động rơi:
chuyển động nhanh dần đều.
c. Gia tốc của sự rơi: Ở cùng một nơi
trên trái đ ất, các vật rơi tự do với
cùng một gia tốc.
Gia tốc của sự rơi tự do được gọi là
gia tốc trọng trường, ký hiệu: g
r
Vectơ gia tốc trọng lực g có
p hương thẳng đứng, hướng xuống.
Giá trị của g thay đổi theo độ cao,
theo vĩ độ và sự phân bố b ên dưới mặt
đ ất nơi làm thí nghiệm. Giá trị trung
b ình: g = 9,8 m/s2
Khi vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc
ban đầu vo nào đó thì vật chuyển động chậm d. Công thức của sự rơi tự do:
dần đều với cùng gia tốc g. Sau khi dừng lại, Chọn trực tọa độ là qu ỹ đạo rơi
vật rơi tự do xuống thẳng đứng, chiều dương hướng xuống,
ta có:
vt = g.t
v2t = 2 .g.h
h = ½ g.t2
4. Củng cố :
5. Dặn dò :
Chuyển Động Tròn đều
Chương 3:
Vận tốc góc – Chu kỳ quay
§ 18
Vận tốc và gia tốc trong chuyển đ ộng tròn đều
§ 19
Bài tập
§ 20
17
Vận tốc và gia tốc trong chuyển động tròn
Bài 11
đều
A. YÊU CẦU:
- Học sinh nắm đ ược đặc điểm của vận tốc trong chuyển động tròn đều. Biết xác định hướng và
độ lớn của gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều.
- Hiểu được các công thức vận tốc góc, gia tốc hư ớng tâm, chu kỳ, tần số và áp dụng giải các
bài tập.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
1. Vận tốc và gia tốc trong chuyển động tròn đều
a. Vận tốc trong chuyển động cong :
Trong chuyển động cong vectơ vận tốc tức
thời tại mỗi điểm trên qu ỹ đạo có phương trùng
với phương của tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm
đó.
r
v
b. Chuyển động tròn đều:
- Chuyển động tròn đều là chuyển động theo một
qu ỹ đạo hình tròn với vận tốc có độ lớn không đổi
- Vectơ vận tốc có phương luôn biến đổi
- Đường đi là một cung tròn có độ dài: s = v.t
c. Gia tốc trong chuyển động tròn đều:
- gia tốc có phương bán kính và chiều hướng
vào tâm qu ỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm.
18
v2
- Độ lớn: aht
R
v: vận tố c (m/s)
R: bán kính qu ỹ đạo (m).
aht: gia tốc hướng ta (m/s2).
- Gia tốc hướng tâm chỉ đặc trưng cho sự biến
đổi về phương của vectơ vận tốc.
2. Bài toán áp dụng: (SGK)
4. Củng cố
5. Dặn dò:
Vận tốc góc – chu kỳ quay:
Bài 13 :
A. YÊU CẦU:
- Học sinh nắm đ ược đặc điểm của vận tốc trong chuyển động tròn đều. Biết xác định hướng và
độ lớn của gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều.
- Hiểu được các công thức vận tốc góc, gia tốc hư ớng tâm, chu kỳ, tần số và áp dụng giải các
bài tập.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
1. Vận tốc góc – chu kỳ quay:
a. Vận tốc góc:
s
Góc quay được tính:
R
Vận tốc góc: Đại lượng đo bằng thương
số giữa góc quay của bán kính nối vật
chuyển động với tâm quay và thời gian
để quay góc đó.
Ký hiệu:
t
Công thức: = 2 ..n (1)
n: số vòng quay trong một đơn vị thời gian,
gọi là tần số, đơn vị đo: rad/s
b. Chu k ỳ quay:
Chu kỳ quay là khoảng thời gian mà vật
chuyển động đúng một vòng. Ký hiệu là T,
đơn vị là giây (s).
1 2
T
n
Trong 1 giây vật chuyển động được n
vòng, nghĩa là thực hiện đ ược n chu kỳ.
19
2. Liện hệ giữa vận tốc d ài v, vận tốc góc
và chu kỳ quay:
2
v R 2 nR R
T
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
PHẦN II: ĐỘNG LỰC HỌC
Các định luật về chuyển động
Chương 4:
Sự tương tác giữa các vật – Khái niệm lực
§ 21
Sự cân bằng lực
§ 22
Định luật 1 Newton – Quán tính
§ 23
Định luật 2 Newton – Đơn vị lực
§ 24
Định luật 3 Newton
§ 25
Khối lượng và khối lượng riêng
§ 26
20