logo

Giáo án môn học Tiếng anh

Tổng hợp giáo án các bài học trong chương trình học tiếng anh theo SGK giúp HS làm quen với những chủ đề mới quen thuộc với các em, rèn HS luyện nói được các hoạt động tham quan giải trí.
Giáo án môn học tiếng Anh HỌC KỲ I TUẦN 1 Ngày dạy: Tiết 1 Ngày soạn: UNIT 1 A VISIT FROM A PENPAL (5) Lesson 1 : GETTING STARTED & LISTEN AND READ I. MỤC TIÊU . - HS làm quen với chủ đề mới : Giới thiệu với một người bạn nước ngoài về Việt Nam, về chương trình tham quan Hà Nội. - HS nói được các hoạt động tham quan giải trí. II. NỘI DUNG NGÔN NGỮ 1. Ngữ pháp : - Ôn lại thì quá khứ đơn. - Giới thiệu cấu trúc “wish” + động từ ở quá khứ. 2. Từ vựng . - Các từ, cụm từ chỉ địa danh Hoan Kiem Lake used to modern city wish Ho Chi Minh Mausoleum History Museum III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh, cảnh trong SGK - Băng, đài. - Tranh, ảnh về đền Trần, về thành phố Nam Định. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Vào bài . - Tổ chức cho HS chơi trò “Networks” - HS tham gia chơi theo 2 nhóm (HS về các địa điểm nổi tiếng của Hà Nội có thể ghi = T.V hoặc TA đều được) theo 2 nhóm places in HN 1 GV tổng kết trò chơi + Nếu nhóm nào ghi được nhiều địa điểm bằng TA sẽ thắng - Sau đó qua bài làm của HS – TV có thể giới thiệu từ mới 2. Giới thiệu chủ đề bài học 1. Getting Started - GV giới thiệu vào chủ đề bài học - HS lắng nghe và trả lời bằng các câu hỏi Do you have pen pals? Do you have any friends abroad? in the North? Do you like to have pen pals? - GV nêu tình huống : Nếu em có bạn - HS lắng nghe và nêu tên các địa danh qua thư ở nước ngoài đến thăm em mà HS sẽ đi trong một tuần thì em sẽ đưa bạn đó đi Tran Temples đâu Sam Son beach - GV có thể yêu cầu HS nhìn tranh - HS quan sát tranh để nêu tên trong SGK/6 để nhận dạng các địa Hung Temples danh ở trong tranh và hỏi xem HS có Ch thích đưa bạn đến đó hay không? Do you like to take him/her there? - GV chia cặp và yêu cầu thảo luận GV làm mẫu với 1 HS - HS lắng nghe Do you think this is a market place? I think so. I think this is one of the place we want to take our friends to . We can do shopping or just introduce them a Vietnamese market . - GV đi quanh lớp giúp đỡ nếu HS gặp - HS thực hành theo các cặp khó khăn A: I’d like to take him to a Vietnamese in town. I want to introduce him our famous Nem B. I bilieve he’s interested in it C. I’d like to take her to the history 2 Museum. I want to introduce her the history of our country - GV gọi 1 vài HS trình bày ý định của - HS trình bày mình 3. Luyện đọc – hiểu về chuyến đến thăm của bạn nước ngoài 2. Listen and read - GV giới thiệu tình huống bài đọc: - HS lắng nghe Bạn của Lan, đến thăm Lan - GV mở băng (lần 1) và đưa yêu cầu - HS nghe băng để tìm thông tin trả lời What do you know about Lan’s penpal? Ex : What’s his/her name? Where does he/she come from? - GV mở băng (lần 2) và yêu cầu HS - HS nghe băng và theo dõi SGK để ghi lại các địa danh mà Lan đã đưa ghi lại kết quả Mariam đi ? Where did Lan take Mariam to? to Hoan Kiem lake HCM’s Mausoleum - T mở băng (lần 3) - HS nghe để kiểm tra các kết quả - T giới thiệu từ, cụm từ mới - HS nghe và ghi vào vở to correspond : liên lạc qua thư to be impressed by : to keep in touch friendlinees : mosque : peaceful atmosphere - GV làm rõ cách dùng của “used to” used to + V : đã từng thông qua ngữ cảnh của bài đọc. … Lan used to walk past the mosque on her way to primary school . - GV giải thích - HS lắng nghe giải thích để hiểu được When Lan was a primary schoolgirl, cách dùng của cấu trúc “used to” she used to walk past the mosque… But now she doesn’t do this anymore - Vì thế ‘used to” means usually or 3 often did sth in the past and no longer now - GV yêu cầu HS lấy ví dụ - HS lấy ví dụ với “used to” - GV giới thiệu cấu trúc ĐT “wish” . - HS lắng nghe và ghi vào vở Sau đó dùng ngữ cảnh của bài để làm S + wish + S + past simple rõ cách dùng của nó (chỉ mong muốn + Wish + clause không có thật ở HT) (S + Vpast simple) I wíh I had more time … I wish you had a longer vacation - GV yêu cầu lấy VD - HS lấy VD với “wish” - GV yêu cầu HS đọc thầm bài để làm - HS đọc bài và làm BT bài tập 7 - GV g ọ i - HS nêu kết quả bài làm 1–C 3–D 2–B 4–B - GV g ọ i - 2 HS đọc to bài 4. Củng cố bài - GV nhắc lại nội dung chủ đề bài học - HS lắng nghe và mẫu câu với “wish” & “used to” 5. Hướng dẫn TBVN - GV giao BTVN - HS ghi vào vở 1. Đặt 5 câu với ‘used to “ 5 câu với “wish” 2. Đóng vai Lan kể lại chuyến đi thăm HN cùng với 2 người bạn nước ngoài Goodbye! Goodbye! RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 4 Ngày dạy: Tiết 2 Ngày soạn : UNIT 1 A VISIT FROM A PENPAL (5) Lesson 2 : SPEAK I. MỤC TIÊU BÀI . - HS tiếp tục mở rộng chủ đề, tự giới thiệu, làm quen với một người bạn và nói về thành phố mình đang sống II. NỘI DUNG NGÔN NGỮ. 1. Ngữ pháp Ôn lại thì HTĐG & HTTD 2. Từ vựng. Let me introduce myself Please to meet you. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK , băng, đài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Vào bài - GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ và tổ chức cho HS chơi trò “Introduce myself” - GV g ọ i - 1 HS của 1 nhóm tự giới thiệu My name is…. I am ……………years old There are ……….in my family - GV gọi HS ở nhóm khác tường thuật - 1 HS của nhóm khác giới thiệu lại lại Her name is - Gv cho điểm những HS nói tốt 2. Luyện kỹ năng nói 3. Speak * Hoạt động trước bài nói a, Nga is talking to Maryam… - GV yêu cầu HS nhìn vào SGK/8 - HS xem SGK - GV giới thiệu tình huống : Nga đang - HS lắng nghe nói chuyện với Maryam . Họ đang đợi Lan ở bên ngoài trường 5 - GV nêu yêu cầu : Sắp xếp lại những - HS lắng nghe hướng dẫn câu nói giữa Nga và Maryam để tạo thành đoạn hội thoại hợp lí - GV chia thành các nhóm (mỗi bàn là - HS làm bài theo các nhóm một nhóm) - GV g ọ i - HS trả lời - GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng * Luyện tập nói b, Now you’re talking to Maryam’s friends. - GV yêu cầu HS luyện tập đoạn hội - HS luyện tập theo cặp thoại phần a - T giới thiệu tình huống mới và nêu yêu cầu bài tập. Dựa vào bài hội thoại trên để thực hiện những bài hội thoại tương tự. HS có thể thay nhau đóng vai 1 trong 3 nhân vật gợi ý - GV chia nhóm & yêu cầu HS thảo - HS thảo luận theo nhóm xây dựng luận theo nhóm các đoạn hội thoại tương tự GV không nhất thiết yêu cầu HS phải bám chặt vào các đặc điểm nhân vật mình đóng mà có thể tự phát triển theo tưởng tượng của mình - GV gọi 1 HS làm mẫu - 1HS làm mẫu với GV Are you Paul? That’s right, I am Very nice to meet you. Let me - Me, too. Do you live in Ha Noi ? introduce myself. My name is Mai I am 15 years old No, I don’t. I live in Nam Dinh. Is it Yes, it is. Việt Nam is a very nice the first time you’ve been to Viet country Nam? I like the temples and churches in VN (nem = chả giò = spring roll) I like Ao dai, Vietnamese food especially nem - Where do you live in England? - I live in Liverpool. It is an industrial city in the North of England Do you live in a city? - GV gọi 1 vài cặp HS thực hành - HS thực hành trước lớp * Luyện tập mở rộng - GV yêu cầu HS gấp hết sách - HS gấp SGK - GV nêu các thông tin về 1 nhân vật - HS đoán xem GV đang nói về nhân 6 vật nào She’s from Tokyo . Who is she? - She’s Yoko He loves the beaches. Who is he? - He is Paul 3. Củng cố bài (Hoạt động sau bài nghe) - GV nêu một số từ gợi ý vào bảng phụ và yêu cầu HS xây dựng lại đoạn hội thoại giữa Tim và Carol - GV chia lớp theo nhóm - Các nhóm thảo luận - GV g ọ i - 2 cặp thực hành trước lớp - GV nhận xét và cho điểm 4. Hướng dẫn BTVN - GV giao bài tập - HS ghi vào vở Học thuộc các cách nói giới thiệu bản thân và cách miêu tả thành phố quê hương RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… TUẦN 2 Ngày dạy: Tiết 3 Ngày soạn : UNIT 1 A VISIT FROM A PENPAL (5) LISTEN Lesson 3: I. MỤC TIÊU BÀI . - HS tiếp tục mở rộng chủ đề, tự giới thiệu, làm quen với một người bạn và nói về thành phố mình đang sống II. NỘI DUNG NGÔN NGỮ. 1. Ngữ pháp Ôn lại thì HTĐG & HTTD 2. Từ vựng. 7 Let me introduce myself Please to meet you. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK , băng, đài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Vào bài * Hoạt động trước bài nghe - GV yêu cầu HS nhìn vào SGK và nêu - HS lắng nghe yêu cầu của bài nghe : Nghe và chọn tranh phù hợp với nội dung bài nghe - GV hướng dẫn HS cách nghe - HS nghe - GV yêu cầu HS quan sát tranh và tìm - HS xem tranh & làm theo yêu cầu ra sự khác nhau giữa các cặp tranh GV ? What is the difference between - HS trả lời các câu hỏi của GV picture 1 and 2 in a ? Gọi HS trả lời a, In picture 1 we aren’t allowed to walk on grass In picture 2 we aren’t allowed to pick flowers b. … c. … - GV giới thiệu tình huống : Hãy nghe - HS lắng nghe đoạn hội ngoại giữa Tim và Carol và dựa vào những đặc điểm khác để chọn tranh theo nội dung của băng 2. Thực hiện bài nghe - T mở băng (2 lần) - HS nghe và chọn tranh - T gọi - HS nêu kết quả của mình - T mở băng lần 3 - HS nghe để đưa ra nhận xét rút ra đáp án : a – 1 ; b – 2 ; c – 2 3. Củng cố bài (Hoạt động sau bài nghe) - GV nêu một số từ gợi ý vào bảng phụ và yêu cầu HS xây dựng lại đoạn hội thoại giữa Tim và Carol - GV chia lớp theo nhóm - Các nhóm thảo luận 8 - GV gọi - 2 cặp thực hành trước lớp - GV nhận xét và cho điểm 4. Hướng dẫn BTVN - GV giao bài tập - HS ghi vào vở Học thuộc các cách nói giới thiệu bản thân và cách miêu tả thành phố quê hương RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày dạy: Tiết 3 Ngày soạn: UNIT 1 A VISIT FROM A PENPAL (5) Lesson 4 : READ I. MỤC TIÊU . - HS biết được các thông tin cơ bản về nước Malaysia và các nước thành viên trong khối ASEAN - HS luyện tập kĩ năng đọc hiểu dạng tóm tắt nội dung bài đọc và dạng bài tập đúng – sai. II. NỘI DUNG NGÔN NGỮ 1. Ngữ pháp : 2. Từ vựng . tropical climate unit of currency national language Islam region religion III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK, bản đồ về Malaysia IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 9 1. Vào bài . - GV h ỏ i - HS trả lời (GV treo b ản đồ hỏi) What’s this? It’s a map Which subject do you like? I like … Do you like Geography? Yes/No ? Do you want to play “Guessing Yes game”? - GV giải thích trò chơi : dựa vào các câu gợi ý để đoán tên các nước (gợi ý nước thuộc ASEAN) - GV nêu gợi ý This country borders with Laos & - HS đoán tùy vào mức độ hiểu biết Cambodia? của bản thân. It has many tourist attractions The major cities are Bangkok, Chiang Mai - GV nhận xét và cho điểm nếu có HS nào nói được nhiều nước đúng nhất 2. Hoạt động trước khi đọc - GV giới thiệu : Bài đọc nói về nước - GV lắng nghe Malaysia một thành viên của khối ASEAN. Các em hãy thảo luận để hòan thành vào bảng thông tin sau - GV viết các thông tin vào bảng phụ - HS đọc và thảo luận theo các nhóm để hoàn thành bản thông tin 1. Area 2. Population 3. Climate 4. Unit of curency 5. Capital city 6. Offcial religion 7. National language 8. Compulsory language - GV gọi HS nêu các dự đoán của mình 3. Thực hiện bài đọc 10 - GV giới thiệu và đưa yêu cầu : Các - HS lắng nghe. em đã thảo luận và có những phán - HS đọc bài & làm theo yêu cầu của đoán về nước Malaysia . Bây giờ các GV em hãy đọc bài và đối chiếu với những thông tin đã đoán GV khuyến khích HS đoán các từ mới qua ngữ cảnh - GV g ọ i - HS hoàn thiện bảng thông tin a, dựa vào bài đọc - GV ghi lên bảng - HS đối chiếu - GV cho HS đối chiếu với bảng phụ có thông tin theo dự đoán - GV yêu cầu HS ghi vào vở - HS ghi vào vở - GV hướng dẫn làm phần b/10. - HS làm bài Đọc bài và quyết định câu đúng – sai - GV chia mỗi bàn là 1 nhóm & yêu - HS thảo luận theo các nhóm về các cầu thảo luận kết cảu - GV gọi nêu kết quả - HS nêu kết quả 1-T 2-F (There are more than two religions) 3-F (E, Chinese and Tamil are also widely spoken 4-F (One of the three : Malay, Chinese, Tamil) 5-F ( E is a compulsory second language, not primary language of instruction) - Qua việc giới thiệu về Malaysia, GV - HS ghi vào vở giới thiệu các từ, cụm từ mới ASEAN = Association of South East Asian Nations region to comprise religion tropical climate unit of currency primary language 11 - GV gọi đọc bài - 2 HS đọc to đoạn văn - GV nghe sửa lỗi phát âm 4. Hoạt động sau bài đọc - T treo bảng phụ có 2 cột - HS lắng nghe Cột A : tên các nước của ASEAN - HS quan sát bảng phụ và làm bài tập Cột B : tên thủ đô A B - GV yêu cầu HS nối 1. Vietnam a, Bangkok 2. Malaysia b, Phnom Penh 3. Singapore c, Jakarta 4. Indonesia d, Singapore 5. Philipines e, Bandar Seri Begawan 6. Laos f, Vientaine 7. Cambodia g, Manila 8. Myanmar h, Yangun 9. Thailand i, Ha noi 10. Brunei h. Kuala Lumpur 5. Kết thúc bài học - GV nhắc lại thông tin chính về - HS nghe Malaysia - GV giao bài tập và hướng dẫn - HS nghe và ghi vào vở BT 1, 2, /5, 6 sách bài tập RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… TUẦN 3 Ngày dạy: Tiết 5 Ngày soạn : UNIT 1 A VISIT FROM A PENPAL (5) Lesson 5 : WRITE I. MỤC TIÊU . - HS tiếp tục chủ đề du lịch, viết thư kể cho bạn nghe về chuyến du lịch tới 1 thành phố khác ở Việt Nam. 12 - Luyện kỹ năng viết cho HS dưới dạng viết 1 bức thư có gợi ý II. NỘI DUNG NGÔN NGỮ 1. Ngữ pháp : 2. Từ vựng . III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Vào bài . - GV tổ chức cho HS chơi trò “Find someone who” về những địa danh nổi tiếng của Việt Nam. - Gv treo bảng phụ có bảng thông tin - HS tham gia trò chơi bằng cách đặt các câu hỏi “Yes/No” để tìm ra tên của Have you ever been to … Who các bạn Ha noi ? Hung Halong? Sapa? 2. Hoạt động trước bài viết - GV nêu ra các câu hỏi và yêu cầu HS - HS nghe câu hỏi & trả lời trả lời When did you arrive in/at …? Who met you at the bus station? airport Which places did you visit? Who did you meet during the visit? What kinds of food did you eat? What did you buy? How do you feel about the visit? Are you happy? - GV hướng dẫn & đưa yêu cầu của bài - HS nghe hướng dẫn viết : Sử dụng những câu trả lời ngắn gọn vừa rồi để viết 1 bức thư cho người bạn hoặc người thân để kể lại chuyến đi đó 3.Thực hiện bài viết - GV yêu cầu - HS viết bài độc lập - GV đi quanh lớp giúp đỡ - GV yêu cầu HS trao đổi bài cho nhau - HS kiểm tra chéo bài cho nhau 13 & hướng dẫn chấm chéo 4. Hoạt động sau bài viết - GV yêu cầu HS nhắc lại cấu trúc của - HS nêu lại 1 bức thư - GV chọn1 bài viết tốt nhất lớp và yêu - HS đọc to bức thư của mình cầu HS đó đọc to bài September 10th Dear…, I arrived at Hang Co Railway Station at 9a.m. My aunt took me home by taxi . I’ve visited HCM’s Mausoleum. I was moved to tears when I saw Uncle Ho. I went to Dong Xuan Market. There I bought some clothes. I’ll leave HN on Sunday. Iam so happy. Peaple in HN are friendly. The train is scheduled to come to ND at 7p.m . Please pick me up at the station. I’m looking forward to meeting you. See you then, Love 5. Kết thúc bài - GV nhắc lại các lưu ý khi viết thư - GV giao BTVN Làm BT 4, 5/7, 8 sách BT RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày dạy : Tiết 6 Ngày soạn: UNIT 1 A VISIT FROM A PENPAL (5) Lesson 6 : LANGUAGE FOCUS I. MỤC TIÊU . 14 - HS ôn lại thì QKĐG và làm quen với cấu trúc động từ “wish” . - HS được luyện các kĩ năng hoàn thành câu dựa vào tranh và gợi ý và viết câu sao cho giữ nguyên nghĩa. II. NỘI DUNG NGÔN NGỮ 1. Ngữ pháp : - Ôn lại thì QKĐG. - Giới thiệu cấu trúc động từ “to wish” 2. Từ vựng . Y & Y (Youth and Young Pioneer Associations) III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Mục tiêu bài - modal with “wish” - HS lắng nghe - Past simple tense 2. Luyện tập 1. Work with a partner . Ask and answer… - GV yêu cầu - HS nhìn vào đoạn hội thoại SGK/11 - GV g ọ i - HS thực hành đoạn hội thoại - GV hướng dẫn : Đoạn hội thoại giữa - HS lắng nghe hướng dẫn 2 HS nói về những việc Ba làm tuần trước. Bây giờ các em hãy nghiên cứu thông tin trong bảng / II và hoàn thành các đoạn hội thoại tương tự về ngày nghỉ cuối tuần của Nga, Lan, Nam và Hoa - GV yêu cầu - HS thực hành theo các cặp - GV g ọ i - 4 cặp thực hành trước lớp - GV nhận xét 2. Lan and her friends… - Gv nêu ngữ cảnh : Lan cùng bạn bè - HS lắng nghe tổ chức bữa tiệc chia tay Maryam . - GV nêu yêu cầu : Hãy quan sát tranh - HS làm bài độc lập và sử dụng những từ trong khung để viết những việc họ đã làm cho bữa tiệc 15 - GV chia mỗi bàn là một nhóm và yêu - HS thảo luận kết quả theo các nhóm cầu HS thảo luận kết quả. - GV gọi trả lời - HS nêu kết quả sau thảo luận - GV nhận xét và cho đáp án - HS ghi vào vở 1. maked a cake 2. hung colorful lamps 3. bought flowers 4. painted a picture of HN 5. went shopping 3 Work with a partner - GV giới thiệu và phân tích mẫu câu - HS lắng nghe với động từ “wish” S + wish + S + V chia QKĐ - HS ghi vào vở được coi là câu điều kiện loại 2. Nó được dùng diễn tả hành động, sự việc không có thật hoặc không có thể xảy ra ở HT. - GV lấy VD, phân tích giúp HS hiểu - HS lắng nghe và ghi vào vở You are not tall (That’s she fact and you can’t change it) I wish I were taller You haven’t got money I wish I had a lot of money - GV nêu yêu cầu : Viết lời ước cho - HS làm bài độc lập các tình huống có ở trong bài - GV yêu cầu thảo luận - HS thảo luận câu trả lời của mình với bạn - GV gọi HS nêu câu trả lời - HS nêu câu trả lời 3. Vận dụng, mở rộng - GV yêu cầu HS lấy 5 VD với “wish” - HS tự nói các câu chỉ lời ước của riêng mình 4. Bài tập về nhà - GV giao BTVN - HS ghi vào vở 1. Viết 5 câu chỉ lời ước của mình RÚT KINH NGHIỆM : 16 …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… TUẦN 4 Ngày soạn : Tiết 7 Ngày dạy: UNIT 2 CLOTHING (6) Lesson 1 : GETTING STARTED & LISTEN AND READ I. MỤC TIÊU . - HS làm quen với chủ đề : Trang phục truyền thống của một số nước và áo dài Việt Nam . II. NỘI DUNG NGÔN NGỮ 1. Ngữ pháp : Thì HTHT 2. Từ vựng . traditional dress long silk tunic designer fashionable III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng, đài, SGK, bảng phụ có ô chữ IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Vào bài . - Gv chia lớp thành 4 nhóm nhỏ và hướng dẫn cho HS chơi trò “Grossword” (nếu giải được từ hàng ngang nhóm đó được 20 điểm. Nếu giải từ hàng dọc sẽ được 40 điểm. Giải từ hàng dọc bất cứ lúc nào? Đáp án : 1- Cambodia 2- Penpal 3- Shool 4- Thailand 17 5- China 6- Singapore 1. The country whose capital city is PhnomPenh 7- Currency 2. A friend who keeps contact through 8. Religion letters 3. The place we go to study 4. The country has the beautiful beachs of Phuket and Pattaya 5. The country has the largest population in the world 6. The country in the smallest among ASEAN members 7. The money system is used in a country . 8. It is the belief in superhuman especially in Gods. - Gv tổng kết cuộc chơi tuyên bố nhóm thắng cuộc 2. Giới thiệu chủ đề I- Getting Started - Dựa vào ô chữ GV giới thiệu chủ đề - HS lắng nghe của bài - GV yêu cầu : Hãy nhìn vào các nhân vật trong tranh. Dựa vào quần áo của họ và thảo luận xem họ đến từ nước - HS thảo luận theo các nhóm nào . - T gọi - HS trình bày ý kiến của nhóm - T đưa ra đáp án đúng - HS lắng nghe - She is wearing a Kimôn . She comes from Japan - She is wearing an Ao dai. She comes from Viet nam - He is wearing a Kilt . The comes from Scotland - She is wearing a Sari. She … India - He is … a Cowboy. He … the USA 18 - She is … a Veil . She … Saudi Arabia II- Listen and read - GV giới thiệu về Aodai truyền thống - HS lắng nghe của Việt Nam bằng cách nêu câu hỏi gợi mở What do you know about Aodai? What material is Ao dai made from? Who wears Ao dai? Is modern Ao dai different from the old one? - GV mở băng lần 1 - GV giới thiệu các từ, cụm từ mới poet poem writer along silk tunic looes pants ethnic minorities traditional dress traditional designs 3. Thực hành (làm bài tập a, b/14) to slit – slit – slit - GV cho HS đọc các từ mới - HS đọc đồng thanh các từ 2 lần - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài - HS đọc thầm bài - GV yêu cầu HS làm BT A/14 - HS đọc lại bài tìm các thông tin có trong bài để hoàn thành bài tập - GV gọi HS nêu kết quả - HS nêu kết quả của mình - GV nhận xét - GV chia lớp thành các cặp và yêu cầu - HS làm BT theo cặp làm BT b/14 - GV gọi các cặp hỏi - đáp - HS thực hiện BT theo cặp - GV nhận xét và chữa lỗi - GV g ọ i - 2 HS đọc to bài trước lớp - 1 HS dịch bài sang tiếng Việt 4. Củng cố 19
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net