CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP.
? Để tạo được giống mới cần nguồn nguyên liệu nào.
Nguồn biến dị di truyền ( Biến dị tổ hợp, đột biến, ADN tái tổ hợp)
? Để tạo các biến dị di truyền người ta dùng phương pháp nào.
- Lai giống, gây đột biến nhân tạo, kĩ thuật di truyền.
+ Là nguồn gen được sưu tập trong tự nhiên về một giống vật nuôi cây trồng nào đó - bộ sưu tập giống.
+ Ở cây trồng, bộ sưu tập là các chủng địa phương hoặc các dạng ở các trung tâm phát sinh giống cây trồng
Một con chim mỏ xéo đực South Hills đang dùng hàm trên bị méo của mình để tách lớp vỏ thông thường xanh để lấy hạt, hàm trên cong giúp chúng có những cú mổ mạnh
Tạo ra nguồn BDTH cho chọn giống và tiến hoá.
Các gen quí có cơ hội được tổ hợp lại trong một nhóm liên kết.
Thiết lập được khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST ( Bản đồ di truyền ), đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1% hoán vị hay 1 CM.
Tạo dòng T/C về nhiều thế hệ.
Lai các dòng T/C khác biệt về 1 hoặc nhiều tính trạng, rồi phân tích kết quả F1, F2, F3.
Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả, sau đó đưa ra giả thuyết để giai thích kết quả.
Trứng thứ 4, 5 sau khi thụ tinh phôi đến da con và quá trình phân cắt tạo 100 tế bào. Lúc này phôi là 1 khối tế bào hình cầu rỗng gọi là phôi túi......
Quần thể là đơn vị tồn tại nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa.
. Nguồn biến dị di truyền của quần thể
- Tiến hóa sẽ không thể xảy ra nếu QT không có BDDT.
- Nguyên nhân:
+ Đột biến
+ Sự di chuyển của các cá thể (giao tử) từ các QT khác
Kích thước QT là tổng số cá thể (sản lượng, tổng năng lượng) của các cá thể trong QT.
Mật độ: kích thứơc QT được tính trên một đơn vị diện tích (thể tích).
Cho biết phương pháp tạo giống bằng đột biến được thực hiện theo những bước nào?
Đối với tế bào thực vật, người ta đã tạo giống bằng những công nghệ nào?
Sự di truyền của các gen trong ti thể và lục lạp.
- Gen ngoài nhân ( ngoài NST)
- K/N Gen ngoài NST là những gen (AND) tồn tại trong TBC và được chứa trong...
Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có guồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng rẽ không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử. 50% giao tử chứa alen này, 50% chứa giao tử alen kia
Mỗi một kiểu gen nhất định của giống chỉ cho một năng suất nhất định.
Mỗi giống cụ thể sẽ cho một năng suất tối đa nhất định trong điều kiện canh tác.......
Là sự thay đổi về số lượng NST trong tế bào : lệch bội, tự đa bội , dị đa bội
Là đột biến làm biến đổi số lượng NST chỉ xảy ra ở 1 hay 1 số cặo NST tương đồng
Các tác nhân đột biến trong môi trường và quy luật di truyền chi phối các tính trạng.
Trong những ĐK thích hợp nhất, lợn Ỉ 9 tháng tuổi = 50 kg, lợn Đại bạch ở 9 tháng tuổi đã = 90 kg. KQ này nói lên:
Ở kì giữa của nguyên phân NST thể hiện rõ nhất về hình dạng, kích thước gồm: 2 crômatit đính với nhau ở tâm động( vị trí để NST trượt trên thoi vô sắc về 2 cực của tế bào)
Ở E.coli các gen tổng hợp enzim chuyển hoá đường lactôzơ chỉ hoạt động khi môi trường có lactôzơ.
Opêron là một nhóm gen có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế điều hoà.