logo

Giải pháp của một số hãng cho mạng truy nhập tiến đến NGN

Giải pháp Attane này hỗ trợ toàn bộ các giao diện truy nhập xa như VoDSL, ADSL/SDSL, ISDN-BA, v.v... và tách riêng các ứng dụng thoại và truyền dữ liệu đưa vào các mạng trục riêng biệt (mạng TDM và mạng lõi NGN).Giải pháp này được áp dụng khi mạng thế hệ sau đã hoàn tất, trong giai đoạn này đồng thời tồn tại cả mạng thoại TDM và mạng ATM/IP, phần lớn lưu lượng lúc này đi qua mạng trục ATM/IP, mạng TDM tồn tại nhưng không được mở rộng, chiếm lưu lượng nhỏ.......
GIẢI PHÁP CỦA MỘT SỐ HÃNG CHO MẠNG TRUY NHẬP TIẾN ĐẾN NGN 1. GIẢI PHÁP CỦA SIEMENS VỚI MẠNG TRUY NHẬP 1.1 Giới thiệu chung 1.1.1 Cấu trúc chung của mạng NGN và giải pháp Attane Giải pháp SURPASS và ATTANE là hai giải pháp tổng thể cho mạng thế hệ sau của Siemens. NGN ­ Surpass & Attane SURPASS hiS SURPASS hiS Management ISP SS7 C7/IP  Corba, SNMP, API,  C7/IP  SS7 SIGTRA SIGTRA SURPASS hiQ SURPASS hiQ BICC SURPASS HiR SURPASS HiR SIGTRA MGCP/H248 MGCP/H248  S  MEGACO MEGACO S PSTN / PSTN / PSTN IP (or  PSTN S ISDN ATM) S ISDN network SURPASS hiG SURPASS hiG POTS ISDN­BA POTS ISDN­PRA ISDN­BA V5.x/TR8/GR303 ISDN­PRA xDSL V5.x/TR8/GR303 ATM xDSL FR ATM LL/CES FR Attane: hiA, FL, XP,  Attane: hiA, FL, XP,  LL/CES Hình 1: Giải pháp mạng NGN của SIEMENS Trong đó giải pháp ATTANE là giải pháp cho truy nhập đa dịch vụ. 1.1.2 Giải pháp Attane ♦ Giải pháp Attane quá độ Giải pháp Attane này hỗ trợ toàn bộ các giao diện truy nhập xa như VoDSL, ADSL/SDSL, ISDN-BA, v.v... và tách riêng các ứng dụng thoại và truyền dữ liệu đưa vào các mạng trục riêng biệt (mạng TDM và mạng lõi NGN). Nguyên tắc hoạt động được biểu diễn trong hình 2. ACP/V.93 ACP/V.93 S Thoại TDM  Thoại VoDSL VoDSL ADSL/SDSL Network ADSL/SDSL POTS POTS ISDN­BA Dữ liệu Dữ liệu ISDN­BA ISDN­PRA ISDN­PRA V5.1/TR8 V5.1/TR8 V5.2/GR303 ATM/IP  V5.2/GR303 LL HDSL LL HDSL LL Fiber LL Fiber ATM/FR ATM/FR LL/CES hiA7100,  hiA7100,  LL/CES hiA7300 hiA7300 Hình 2: Giải pháp Attane quá độ Giải pháp này được áp dụng trong thời kỳ quá độ lên mạng thế hệ sau, trong giai đoạn chuyển tiếp này đồng thời tồn tại cả mạng thoại TDM và mạng ATM/IP, mạng ATM/IP chưa xử lý các ứng dụng thoại. ♦ Giải pháp Attane truy nhập đa dịch vụ cho mạngtrục NGN Trong giải pháp này toàn bộ các ứng dụng thoại và dữ liệu đều được tập trung vào mạng lõi NGN, các ứng dụng thoại nếu đến đích nằm ở trong mạng PSTN/ISDN sẽ Media Gateway  SURPASS  được mạng lõi định tuyến sang PSTN. Báo hiệu giữa các thiết bị truy nhập và MGC sử Controller dụng giao thức MGCP/ACP.Hình 3 minh hoạ kiến trúc cho giải pháp:S SS7 S Signaling Gateway NetManage PSTN /  r MGCP Trunk SURPASS MGCP/AGC MGCP/AGC hiG VoDSL VoDSL ADSL/SDSL  ADSL/SDSL Voice POTS POTS ISDN­BA ISDN­BA Voice  Voice  ISDN­PRA ISDN­PRA and and V5.1/TR8 V5.1/TR8 Data Data IP  V5.2/GR30 V5.2/GR303 3 LL HDSL Network LL HDSL LL Fiber Attane  Attane  LL Fiber ATM/FR ATM/FR LL/CES LL/CES Hình 3: Giải pháp Attane truy nhập đa dịch vụ cho mạng xương sống NGN Giải pháp này được áp dụng khi mạng thế hệ sau đã hoàn tất, trong giai đoạn này đồng thời tồn tại cả mạng thoại TDM và mạng ATM/IP, phần lớn lưu lượng lúc này đi qua mạng trục ATM/IP, mạng TDM tồn tại nhưng không được mở rộng, chiếm lưu lượng nhỏ. 1.2 Các sản phẩm trong mạng truy nhập NGN 1.2.1 Các dòng sản phẩm 1. Attane hiA là dòng sản phẩm truy nhập đa dịch vụ thoại và băng rộng được bổ sung thêm các dịch vụ Leased Line. 2. Attane FastLink là dòng thiết bị truy nhập cho bất cứ mạng trục nào. Attane FastLink là hệ thống truy nhập đa dịch vụ mở cho thoại, dữ liệu băng rộng và các dịch vụ Leased Line. Khả năng mở rộng cao cho phép phát triển mạng theo từng bước với chi phí thấp trong khi xây dựng mạng khởi điểm. 3. Attane XpressLink Là dòng thiết bị truy nhập băng rộng đa dịch vụ. Attane XpressLink là sự đổi mới của DSLAM cung cấp các dịch vụ ATM, IP băng rộng qua các đường thoại có sẵn. Kiến trúc DSLAM mềm dẻo cung cấp các Card DSL tích hợp cao cho ADSL, SDSL và đáp ứng được các công nghệ DSL trong tương lai như VDSL. 4. Attane XpressPass là dòng thiết bị tập trung băng rộng đa dịch vụ Attane XpressPass là bộ tập trung băng rộng đa dịch vụ với các đặc tính quản lý lưu lượng tiên tiến. Attane XpressPass cũng hoạt động như một tổng đài chuyển mạch truy nhập đa dịch vụ, cung cấp nhiều giao diện dịch vụ, tốc độ truyền dẫn, và giao thức. 5. Attane WALKair là hệ thống truy nhập băng rộng không dây điểm-đa điểm. Attane WALKair được thiết kế để hỗ trợ các giải pháp tối ưu cho các ứng dụng băng rộng. Attane WALKair dễ dàng nâng cấp và do đó luôn đáp ứng được những nhu cầu ngày càng tăng cho các dịch vụ băng rộng, khả năng truyền dẫn lên tới 4Mbps cho một khách hàng. 1.2.2 Dòng sản phẩm HiA 1.2.2.1 SURPASS HiA 7100 Khả năng của HiA7100:  Cung cấp các dịch vụ ISDN/POTS  Hỗ trợ truy nhập tốc độ cao dựa trên các công nghệ xDSL (truyền đồng thời thoại và dữ liệu)  Cung cấp các kết nối Leased Line qua truy nhập cáp đồng và cáp quang (HDSL/WDM) Nâng cấp từ DLU sang hiA7100 HiA7100 có thể được nâng cấp từ DLU sang bằng cách cắm thêm các card phụ trợ như card PHub hay Card xDSL lên các khung DLU của EWSD. Tuỳ thuộc vào loại khung DLU nào sẽ có các giải pháp nâng cấp khác nhau. Sơ đồ nâng cấp như trong hình 4. PHub Card DLU + xDSL Card DLU   HiA7100 Hình 4 : Nâng cấp từ DLU lên hiA7100 Sơ đồ nâng cấp cụ thể từ DLU lên HiA7100 như sau: Nâng cấp từ DLU-A, B, E lên hiA7100 cho số lượng người sử dụng xDSL nhỏ (Example: DLU­A) Fuse Panel &  Fuse Panel &  Cabling Basic Frame  A xDSL  Frame B Frame B Cabling Cabling Packet Hub Hình 5 : Nâng cấp từ DLU-A lên hiA7100 Các ưu điểm của phương pháp nâng cấp này: ấ Cung cấp các dịch vụ một cách nhanh chóng trên các khung đã có như khung B, C, G, E, F G Card SLMI và Card Packet Hub có thể cắp thẳng vào các loại khung DLU của EWSD E Có thể trộn lẫn các SLM trên cùng một khung. Nâng câp từ các DLU loại mới (DLU - I , DLU-J) cho số lượng người sử dụng xDSL lớn Fuse Panel & Cabling Basic Frame  I Frame  J Basic Frame  I 00 07 08 15 Frame J Các slots có thể sử  dụng cho các card thuê  bao hoặc cho các  Cabling Packet Hub.  Hình 6 : Nâng cấp từ DLU-I,J lên hiA7100 Các ưu điểm của phương pháp nâng cấp này: ấ Cung cấp các dịch vụ đòi hỏi lưu lượng cao trên các khung DLU I và DLU-J ợ Các khung loại I và J hỗ trợ tới 176 người sử dụng ADSL ụ Cung cấp các ứng dụng Central Office và các ứng dụng DLU kéo dài 1.2.2.2 SURPASS HiA 7300 Khả năng của HiA7300:  Cung cấp các dịch vụ ISDN/POTS  Hỗ trợ truy nhập tốc độ cao dựa trên các công nghệ xDSL (truyền đồng thời thoại và dữ liệu)  Cung cấp các kết nối Leased Line qua truy nhập cáp đồng và cáp quang (HDSL/WDM)  Khả năng chuyển mạch lên tới 50.000 thuê bao ISDN/POTS  Phân tải lưu lượng Internet qua các RAS Gateway. ACP S S S TDM Network PSTN / ISDN ASU Univers RAS al Gateway Access IP / ATM  Network Hình 7 : SURPASS hiA7300 Nâng cấp từ DLU sang hiA7300 HiA7300 có thể được nâng cấp từ DLU của EWSD giống như với hiA7300. 1.2.2.3 SURPASS HiA 7500 Khả năng của HiA7500:  Các dịch vụ ISDN/POTS  Truy nhập tốc độ cao dựa trên các công nghệ xDSL (truyền đồng thời thoại và dữ liệu)  Các kết nối Leased Line qua truy nhập cáp đồng và cáp quang (HDSL/WDM)  Khả năng chuyển mạch lên tới 50.000 thuê bao ISDN/POTS  Phân tải lưu lượng Internet qua các RAS Gateway  Sử dụng các mạng trục TDM và.IP/ATM một cách tối đa bằng các VoIP và VoATM Gateway.  Quản lý tích hợp với SURPASS HiQ  Tích hợp trong suốt với môi trường TDM cho phép nâng cấp, phát triển mạng với các công nghệ NGN  Hỗ trợ tát cả các đặc tính của thoại tương thích với EWSD MGCP/ACP SURPASS hiQ S S S PSTN /  TDM Network ASU ISDN Universa l Gateway Access Units IP / ATM Network Hình 7 : SURPASS hiA7500 Nâng cấp từ DLU sang hiA7500 HiA7500 có thể được nâng cấp từ DLU của EWSD giống như với hiA7100. 1.3 Giải pháp giảm lưu lượng tải cho PSTN  Lưu lượng dịch vụ Internet tương đối cao.  Giảm lưu lượng Internet qua mạng PSTN bằng 2 giải pháp chính: o Tổ chức nút truy nhập DSLAM (xem hình 2) o Tổ chức các Media Gateway SURPASS hiG: kết nối với các tổng đài nội hạt qua trung kế E1. Kết nối mạng IP bằng các trung kế tốc độ cao, điều khiển qua MGCP/Megaco (xem hình 8). SURPASS hiS  SURPASS hiQ 9200 700 SS Media Gateway  Stand­alone  77 Controller STP MGCP/ 7 SS MEGACO u RAS IP tr nk Back­ Switc tru RAS bone nk RADIUS SURPASS  hiG SURPASS hiQ  Media  10 Hình 8: Triển khai mạng Internet tốc độ cao. 1.4 Giải pháp mạng truy nhập Hà nội. 1.4.1 Bước 1: xây dựng mạng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao  Lắp đặt 3 thiết bị truy nhập tại các khu vực như sau: o HiA7100 tại khu vực Kim liên, Thượng đình, Ô Chợ dừa. (quận Đống đa) Sử dụng các kênh ATM nxE1 qua hệ thống truyền dẫn kết nối đến thiết bị chuyển mạch BRAS trước khi vào mạng Internet. Lưu lượng thoại được tách ra và chuyển đến các tổng đài EWSD trong khu vực. o HiA7300 tại khu vực quận Hai Bà Trưng cung cấp dịch vụ Internet, kết nối với thiết bị chuyển mạch BRAS qua các kênh truyền dẫn SDH. Dịch vụ thoại.đựoc cung cấp bình thường từ các tổng đài trong khu vực. o Khu vực quận Hoàn kiếm: sử dụng XpressLink.  Lắp đặt thiết bị chuyển mạch (được gọi là BRAS) và các Server cung cấp dịch vụ . Hình sau mô tả cấu trúc mạng bước 1. Quản lý (Giải pháp end­to­end) E3/STM1 Kim Liên Đuôi Cá n x E1 ATM Thượng  ATM Đình Ô Chợ Dừa SDH/DWDM Intern Switch Switch et BRAS n x  E1 SDH Servic SDH SDH es  Mediu m bit  XPress  CPE Link CPE HiA7300 CPE HiA7100 Hình 9: Bước 1 triển khai dịch vụ Fast Internet tại Hà nội. 1.4.2 Bước 2: triển khai rộng khắp  Tăng số lượng thiết bị truy nhập dòng HiA7xxx (xem hình 10)  Tăng thêm các tổng đài ATM tại mỗi vòng Ring (3 vòng) và thay thế tổng đài ATM truy nhập thành tổng đài chuyển mạch biên (MPLS Multiervice Switch). 1.4.3 Bước 3: thúc đẩy triển khai xDSL  Tăng số lượng tổng đài truy nhập ATM tại các nút có triển khai HiA7xxx trong cả 3 vòng Ring (xem hình 11).  Triển khai mới các RouterSwitch tại nút chính trên vòng ring của quận Đống đa. 1.4.4 Bước 4: Hoàn chỉnh cấu trúc NGN với mạng quốc gia. 1.5 Những nhận xét và kết luận  Về cấu trúc mạng: tổ chức thành 3 lớp theo cách tổ chức chung của mạng NGN, phù hợp với cách tổ chức dự kiến của Việt nam.  Về nút chuyển mạch: EWSD có thể nâng cấp DLU trở thành các khối truy nhập HiA (7100, 7300, 7500) cho mạng truy nhập đa dịch vụ băng rộng. Cần khẳng định rõ ràng vần đề sau đây: Nâng cấp tổng đài EWSD (khối DLU) để cung cấp truy nhập đa dich jvụ cho thuê bao hay sử dụng các khối DLU (như khối riêng biệt) để tạo ra các thiết bị truy nhập kiểu HiA. Trong trường hợp nâng cấp tổng đài chưa thấy đặt vấn đề nâng cấp phần mềm và quản lý kèm theo khi nâng cấp tổng đài EWSD hiện tại. Khi mạng tiếp tục phát triển cần triển khai các softswitch (điều khiển trong giải pháp của SIEMENS là các SURPASS HiQ) thì vấn đề kết nối với các tổng đài EWSD đã nâng cấp như thế nào? Cần lưu ý SIEMENS sử dụng giao thức MGCP có một số điểm khác biệt so với MEGACO (H.248) được MSF đề xuất sử dụng cho các tổng đài đa dịch vụ.  Về thiết bị truy nhập: sử dụng các thiết bị dòng HiA7xxx tuỳ thuộc dung lượng khách hàng cần phục vụ.  Về giải pháp cung cấp dịch vụ Internet tốc độ cao: đã có giải pháp cho mạng truy nhập, mạng trục Internet tốc độ cao.  Về giải pháp cung cấp truy nhập tại Hà nội: đã có giải pháp cụ thể theo 4 bước: thực hiện với các tổng đài EWSD tại Hà nội, triển khai rộng trên toàn dịa bàn Hà nội, thúc đẩy triển khai các XDSL với các tổng đài (nút) chuyển mạch gói, cuối cùng là chuyển toàn bộ sang NGN với mạng trục ATM/IP. Roter  Switch   STM1/4/1 E3/STM1  biên lớn 6 ATM VP ATM QoS SDH/DWDM Truy nhập  Intern E1/E3  ATM Truy nhập  et ATM VP ATM BBRAS SDH SDH SDH Hình 10: Bước 2: triển khai rộng khắp. Chuyển  chức năng  Roter  thành  Switch  BBRAS  Router  biên  lớn  SDH/DWDM BBRAS Intern et Băng  tần  BBRAS lớn,  lưu  SDH SDH SDH Hình 11: Bước 3: Thúc đẩy phát triển xDSL  Một số vấn đề cần lưu ý o Giao thức điều khiển MGCP hay Megaco (H.248) o Giải pháp quản lý thiết bị truy nhập trong các bước triển khai. Cần thiết lập một mạng quản lý cho các thiết bị này hay tích hợp chức năng quản lý trong hệ thống quản lý của SIEMENS.? o Chi phí cho việc nâng cấp, triển khai? 2. GIẢI PHÁP MẠNG THẾ HỆ SAU CỦA ALCATEL 2.1 Cấu trúc mạng NGN Cấu trúc NGN được biểu diễn trong mô hình sau: Lớp dịch vụ  mạng Softswitch Lớp điều  khiển Media  Chuyển mạch  Lớp Media Gateway kênh truyền  thống Lớp truy nhập và  truyền tải Các thuê  Các thuê bao  Các thuê  Các thuê  bao doanh  văn phòng,  bao gia  bao di  nghiệp trụ sở đình động Hình 12: Cấu trúc mạng NGN Mạng NGN phân chia thành 4 lớp: Lớp dịch vụ, lớp điều khiển, lớp media, lớp truyền tải và truy nhập. Các khối chức năng chính trong NGN bao gồm: Các server ứng dụng, Softswitch (Call-Server), Switch-Router và Media Gateway Mạng NGN sử dụng công nghệ gói để truyền tải thoại và dữ liệu. Tại lớp Media, các gateway được đưa ra để thích nghi thoại với media khác trong mạng truyền tải gói. Các media gateway được sử dụng làm giao diện với các thiết bị sử dụng khác (RGW - Residential Gateway), mạng truy nhập (Access Gateway-AGW), hoặc với PSTN (Trunk Gateway-TGW). Riêng các media server thực hiện một loạt các chức năng chẳng hạn
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net