ĐỊNH NGHĨA THỦ TỤC & SỬ DỤNG
Mộtchương trình thường cung cấp nhiềuchứcnăng cho người dùng ⇒
Chương trình thường là 1 hệ thống phứctạp. Để dễ quảnlývàxâydựng
chương trình, ngườitathường chia nó ra nhiều đơn vị nhỏ hơn. Hiện có 2
phương pháp chia nhỏ chương trình.
MÔN TIN HỌC
Chương 9
ĐỊNH NGHĨA THỦ TỤC & SỬ DỤNG
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 218
Nhắc lại cấu trúc tổ chức 1 chương trình
Một chương trình thường cung cấp nhiều chức năng cho người dùng ⇒
Chương trình thường là 1 hệ thống phức tạp. Để dễ quản lý và xây dựng
chương trình, người ta thường chia nó ra nhiều đơn vị nhỏ hơn. Hiện có 2
phương pháp chia nhỏ chương trình :
phương pháp có cấu trúc : chương trình được chia nhỏ thành nhiều
module chức năng, mỗi module chứa nhiều điểm nhập (entry), mỗi
điểm nhập cung cấp 1 dịch vụ (chức năng) rõ ràng, đơn giản nào đó.
Ta gọi mỗi điểm nhập là thủ tục thực hiện chức năng tương ứng.
phương pháp hướng đối tượng : chương trình được chia nhỏ thành
nhiều đối tượng, mỗi đối tượng chứa nhiều điểm nhập (entry), mỗi
điểm nhập cung cấp 1 dịch vụ (chức năng) rõ ràng, đơn giản nào đó.
Ta gọi mỗi điểm nhập là thủ tục thực hiện chức năng tương ứng.
Tóm lại, dù dùng phương pháp chia nhỏ chương trình nào thì đơn vị chức
năng nhỏ nhất mà người lập trình có thể xây dựng và dùng (gọi) lại nhiều
lần trong chương trình là thủ tục.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 219
Phân loại thủ tục trong VB
Nếu ta phân tích chương trình theo cấu trúc thì chương trình VB là tập các
standard module, trong mỗi module ta có thể định nghĩa n thủ tục khác nhau
thuộc 1 trong 2 dạng :
thủ tục - Sub : 1 đoạn lệnh thực thi VB để thực hiện 1 chức năng rõ ràng,
đơn giản nhưng không trả về giá trị kèm theo tên thủ tục.
hàm - Function : 1 đoạn lệnh thực thi VB để thực hiện 1 chức năng rõ ràng,
đơn giản và trả về giá trị kèm theo tên hàm.
Nếu ta phân tích chương trình theo hướng đối tượng thì chương trình VB là tập
các form hay class module, trong mỗi module ta có thể định nghĩa n thủ tục
khác nhau thuộc 1 trong 3 dạng :
thủ tục - Sub : 1 đoạn lệnh thực thi VB để thực hiện 1 chức năng rõ ràng,
đơn giản nhưng không trả về giá trị kèm theo tên thủ tục.
hàm - Function : 1 đoạn lệnh thực thi VB để thực hiện 1 chức năng rõ ràng,
đơn giản và trả về giá trị kèm theo tên hàm.
truy xuất thuộc tính - Property : 1 đoạn lệnh thực thi VB để đọc/ghi 1 thuộc
tính tương ứng của đối tượng. Có 3 thủ tục loại này là Get, Set và Let.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 220
Tầm vực sử dụng thủ tục trong VB
Trong mỗi standard module, ta có thể xác định tầm vực sử dụng của từng thủ
tục :
cục bộ trong module : dùng từ khóa Private trong lệnh định nghĩa thủ tục.
toàn cục trong chương trình : dùng từ khóa Public trong lệnh định nghĩa thủ
tục.
Trong mỗi form hay class module, ta có thể xác định tầm vực sử dụng của từng
thủ tục :
cục bộ trong module (đối tượng) : dùng từ khóa Private trong lệnh định nghĩa
thủ tục.
cục bộ trong Project : dùng từ khóa Friend trong lệnh định nghĩa thủ tục.
công cộng (ai dùng cũng được) : dùng từ khóa Public trong lệnh định nghĩa
thủ tục. Các thủ tục công cộng của đối tượng được gọi là method để phân
biệt với Sub/Function.
Về nguyên tắc, các thủ tục Property Get, Set và Let đều phải có tầm vực
công cộng (dùng từ khóa Public).
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 221
Cú pháp định nghĩa hàm - Function
Cú pháp để định nghĩa 1 hàm :
[Public | Private | Friend] [Static] Function name [(arglist)] [As type]
[statements]
[name = expression]
[Exit Function]
[statements]
[name = expression]
End Function
Dùng từ khóa Public để định nghĩa hàm có tầm vực toàn cục, nghĩa là
bất kỳ lệnh nào của chương trình đều có thể gọi hàm Public.
Dùng từ khóa Friend để định nghĩa method thuộc 1 class module nhưng
chỉ có tầm vực cục bộ trong Project, nghĩa là chỉ có các lệnh trong cùng
Project mới có thể gởi thông điệp đến hàm Friend của đối tượng đó, còn
các lệnh ở ngoài Project thì không thấy hàm Friend của đối tượng này.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 222
Cú pháp định nghĩa hàm - Function (tt)
Dùng từ khóa Private để định nghĩa hàm có tầm vực cục bộ trong
module, nghĩa là chỉ có các lệnh trong cùng module mới có thể gọi hàm
Private trong module tương ứng.
Dùng từ khóa Static để định nghĩa các biến cục bộ trong hàm đều là
Static, nghĩa là giá trị của chúng vẫn tồn tại qua các lần gọi khác nhau
đến hàm này.
[statements] là danh sách các lệnh định nghĩa biến, hằng, kiểu cục bộ
trong function và các lệnh thực thi miêu tả chính xác chức năng của
hàm.
Lệnh gán name = expression cho phép gán giá trị trả về cho lệnh gọi
hàm.
Lệnh Exit Function cho phép trả ngay điều khiển về lệnh gọi hàm này
(thay vì thực thi tiếp các lệnh còn lại của hàm).
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 223
Cú pháp định nghĩa hàm - Function (tt)
arglist là danh sách các tham số hình thức, mỗi tham số được cách
nhau bởi dấu ',' và được định nghĩa theo cú pháp như sau :
[Optional] [ByVal | ByRef] [ParamArray] varname[( )] [As type]
[=defaultvalue]
Dùng từ khóa Optional để khai báo rằng tham số tương ứng là nhiệm ý
trong lúc gọi hàm : truyền hay không cũng được. Trong trường hợp này
ta nên dùng thêm thành phần [= defaultvalue] để xác định giá trị cần
truyền nhiệm ý.
Dùng từ khóa ByRef để khai báo việc truyền tham số bằng tham khảo,
đây là chế độ truyền tham số nhiệm ý. Ngược lại dùng từ khóa ByVal để
khai báo cơ chế truyền tham số bằng giá trị.
Chỉ có thể dùng từ khóa ParamArray cho tham số cuối trong danh sách
tham số, tham số này cho phép ta truyền bao nhiêu tham số cụ thể cũng
được.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 224
Thí dụ định nghĩa hàm
Đoạn code sau định nghĩa hàm tính n! giai thừa theo giải thuật đệ qui :
Public Function giaithua(ByVal n As Long) As Long
If n Cú pháp định nghĩa thủ tục - Sub
Cú pháp để định nghĩa 1 thủ tục Sub :
[Private | Public | Friend] [Static] Sub name [(arglist)]
[statements]
[Exit Sub]
[statements]
End Sub
Ý nghĩa của các từ khóa Public, Private, Friend, Static cũng như các
thành phần arglist, Exit Sub, statements giống y như trong việc định
nghĩa hàm mà chúng ta đã giới thiệu ở những slide trước.
Sự khác biệt giữa hàm và thủ tục là hàm luôn trả về giá trị kết hợp với
tên hàm, còn thủ tục thì không trả về trị kết hợp với tên thủ tục (nhưng
nó vẫn có thể trả kết quả về thông qua các tham số truyền bằng tham
khảo).
Nếu quan sát kỹ, ta thấy các hàm xử lý sự kiện cho các đối tượng giao
diện đều là Sub, chứ không phải là Function, do đó từ đây ta dùng đoạn
câu "thủ tục xử lý sự kiện" thay cho "hàm xử lý sự kiện".
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 226
Cú pháp định nghĩa method Get thuộc tính đối tượng
Cú pháp để định nghĩa 1 method Get :
[Public | Private | Friend] [Static] Property Get name [(arglist)] [As
type]
[statements]
[name = expression]
[Exit Property]
[statements]
[name = expression]
End Property
Ý nghĩa của các từ khóa Public, Private, Friend, Static cũng như các
thành phần arglist, Exit Property, statements, [name = expression]
giống y như trong lệnh định nghĩa hàm mà chúng ta đã giới thiệu ở
những slide trước.
Method Get cho phép bên ngoài có thể đọc giá trị của 1 thuộc tính bên
trong đối tượng nhưng dưới sự kiểm soát của đối tượng đó.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 227
Cú pháp định nghĩa method Let thuộc tính đối tượng
Cú pháp để định nghĩa 1 method Let :
[Public | Private | Friend] [Static] Property Let name ([arglist,] value)
[statements]
[Exit Property]
[statements]
End Property
Ý nghĩa của các từ khóa Public, Private, Friend, Static cũng như các
thành phần arglist, Exit Property, statements giống y như trong lệnh
định nghĩa hàm mà chúng ta đã giới thiệu ở những slide trước.
Method Let cho phép bên ngoài có thể gán giá trị mới cho 1 thuộc tính
bên trong đối tượng nhưng dưới sự kiểm soát của đối tượng đó.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 228
Cú pháp định nghĩa method Set thuộc tính đối tượng
Cú pháp để định nghĩa 1 method Set :
[Public | Private | Friend] [Static] Property Set name ([arglist,]
reference)
[statements]
[Exit Property]
[statements]
End Property
ý nghĩa của các từ khóa Public, Private, Friend, Static cũng như các
thành phần arglist, Exit Property, statements giống y như trong lệnh
định nghĩa hàm mà chúng ta đã giới thiệu ở những slide trước.
Method Set cho phép bên ngoài có thể gán tham khảo cho 1 thuộc tính
bên trong đối tượng nhưng dưới sự kiểm soát của đối tượng đó.
Sự khác biệt giữa method Let và Set là Let gán giá trị thuộc 1 kiểu cổ
điển, còn Set gán tham khảo vào 1 thuộc tính có kiểu là class đối tượng.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 229
Gọi thủ tục
Sau khi thủ tục đã được định nghĩa, ta có thể sử dụng (gọi) nó nhờ lệnh
gọi thủ tục. Cú pháp gọi thủ tục đã được miêu tả trong slide 216 (chương
8). Do Function là dạng thủ tục có trả về kết quả kết hợp với tên hàm
nên lệnh gọi hàm thường được dùng trong 1 biểu thức (lệnh gọi hàm là
biểu thức cơ bản để cấu thành biểu thức phức tạp hơn).
Thí dụ, giả sử ta đã định nghĩa hàm tính n! tên là giaithua(n) thì ta có thể
gọi nó như sau :
n=8
MsgBox (n & "! = " & giaithua(n))
Thí dụ, giả sử ta đã định nghĩa thủ tục hoán vị 2 số nguyên tên là
Hoanvi(a,b) thì ta có thể gọi nó như sau :
n=8
m=4
Call Hoanvi (n,m) ' hoặc Hoanvi n,m
' Lúc này n = 8 và m = 4
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 230
Cơ chế truyền tham số
Các tham số trong lệnh định nghĩa thủ tục được gọi là tham số hình
thức. Các tham số (thường là biểu thức) trong lệnh gọi thủ tục được gọi
là tham số thực. Nguyên tắc gọi thủ tục là :
số lượng các tham số thực phải bằng số lượng các tham số hình
thức.
và kiểu của từng tham số thực trong lệnh gọi thủ tục phải trùng
(hay tương thích) với kiểu của tham số hình thức tương ứng
trong lệnh định nghĩa thủ tục.
Lệnh gọi thủ tục sẽ truyền tham số thực trong lệnh gọi cho thủ tục rồi
khởi động thủ tục chạy để xử lý tham số thực vừa nhận được. Theo thời
gian, thủ tục sẽ được gọi nhiều lần, mỗi lần với danh sách tham số thực
cụ thể.
Có 2 cơ chế truyền tham số cho thủ tục tại thời điểm gọi thủ tục : truyền
giá trị (nội dung của tham số) hay truyền tham khảo (địa chỉ - vị trí bộ
nhớ của tham số). Mỗi cơ chế truyền tham số có tính chất riêng mà ta sẽ
trình bày kỹ trong các slide kế tiếp :
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 231
Cơ chế truyền tham số (tt)
Dùng từ khóa ByVal kết hợp với tham số hình thức để khai báo nó được
truyền bằng giá trị. Khi gọi thủ tục, giá trị của tham số thực sẽ được
truyền cho thủ tục cần thực thi. Nhờ cách truyền tham số này mà thủ tục
cần thực thi sẽ không thể truy xuất dữ liệu của thủ tục gọi. Tuy nhiên
cách truyền bằng giá trị chỉ thích hợp cho các tham số IN (truyền từ
phần tử gọi đến thủ tục cần gọi) có kiểu vô hướng (scalar).
Để truyền hiệu quả tham số có nội dung chiếm nhiều ô nhớ hay để nhận
kết quả ta sẽ phải dùng cơ chế truyền bằng tham khảo (địa chỉ). Để định
nghĩa tham số hình thức được truyền bằng tham khảo, ta dùng từ khóa
ByRef kết hợp với tham số hình thức đó. Khi gọi thủ tục, địa chỉ của
tham số thực sẽ được truyền cho thủ tục cần thực thi. Với đặc điểm này,
tham số thực phải là biến chứ không thể là biểu thức.
Lưu ý rằng nếu ta không dùng từ khóa ByRef hay ByVal kết hợp với
tham số hình thức thì default nó được truyền bằng tham khảo.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 232
Cơ chế truyền tham số (tt)
// version truyền bằng giá trị
Private Sub Hoanvi1(ByVal x As Integer, ByVal y As Integer)
Dim tmp As Integer
tmp = x
x=y
y = tmp
End Sub
// version truyền bằng tham khảo
Private Sub Hoanvi2(ByRef x As Integer, ByRef y As Integer)
Dim tmp As Integer
tmp = x
x=y
y = tmp
End Sub
// version truyền bằng tham khảo
Private Sub Hoanvi3(x As Integer, y As Integer)
Dim tmp As Integer
tmp = x
x=y
y = tmp
End Sub
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 233
Cơ chế truyền tham số (tt)
Hãy khảo sát kỹ 3 thủ tục hoán vị dữ liệu trong slide trước. Bây giờ hãy chú
ý tới việc sử dụng chúng và kết quả đạt được :
...
Dim intN As Integer
Dim intM As Integer
intN = 4
intM = 8
Call Hoanvi1(intN, intM) ' kết quả intN = 4 và intM = 8 (không đổi)
Call Hoanvi2(intN, intM) ' kết quả intN = 8 và intM = 4 (đã hoán vị được)
Call Hoanvi3(intN, intM) ' kết quả intN = 4 và intM = 8 (đã hoán vị được)
...
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 234
Các thủ tục định sẵn của VB
Về nguyên tắc, người lập trình phải định nghĩa thủ tục (Sub, Function,
Property) trước khi có thể sử dụng lại (gọi) nó. Tuy nhiên, VB đã định
nghĩa rất nhiều thủ tục dạng Sub, Function để thực hiện các chức năng
rất phổ biến, người lập trình có thể gọi chúng bất cứ khi nào cần thiết. Ta
gọi các thủ tục này là các thủ tục định sẵn của VB.
Nếu chưa đòi hỏi độ chính xác cao, người ta còn gọi các thủ tục định
sẵn của VB là các lệnh thực thi.
Sau đây ta chúng ta hãy làm quen với 1 số thủ tục thường dùng.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 235
Hàm hiển thị form thông báo
Cú pháp MsgBox(prompt [, buttons] [, title] [, helpfile, context])
trong đó :
prompt là biểu thức chuỗi miêu tả thông báo cần hiển thị.
buttons là biểu thức số miêu tả số lượng và loại button được hiển thị
trong thông báo, nhiệm ý là 0 nghĩa là chỉ có button Ok được hiển thị.
title là biểu thức chuỗi miêu tả title bar của form thông báo.
helpfile là biểu thức chuỗi miêu tả đường dẫn file Help được dùng với
form thông báo (theo cơ chế context-sensitive Help).
context là biểu thức số miêu tả chỉ số của "topic" cần dùng trong file
Help
Thường để gọi dễ dàng hàm MsgBox, ta chỉ cần miêu tả tham số
prompt bắt buộc.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 236
Hàm hiển thị form nhập liệu (dạng chuỗi)
Cú pháp InputBox (prompt [,title] [,default] [,xpos] [,ypos]
[,helpfile,context])
trong đó :
prompt, title, helpfile, context là các tham số với ý nghĩa y như trong
hàm MsgBox.
xpos, ypos là biểu thức số miêu tả tọa độ (x,y) của điểm trên trái của
form thông báo trong màn hình. Nếu không được khai báo, form
thông báo sẽ được chỉnh vị trí tự động (giữa màn hình).
default là biểu thức chuỗi miêu tả giá trị default của chuỗi được nhập.
Thường để gọi dễ dàng hàm InputBox, ta chỉ cần miêu tả tham số
prompt bắt buộc.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 237
Hàm chuyển đổi kiểu
VB cung cấp các hàm sau để ta có thể chuyển giá trị từ kiểu nào đó về
kiểu xác định :
CBool (expression) : chuyển trị của biểu thức về kiểu Boolean
CByte (expression) : chuyển trị của biểu thức về kiểu Byte
CCur (expression) : chuyển trị của biểu thức về kiểu Currency
CDate (expression) : chuyển trị của biểu thức về kiểu Date
CDbl (expression) : chuyển trị của biểu thức về kiểu Double
CDec (expression) : chuyển trị của biểu thức về kiểu Decimal
CInt (expression) : chuyển trị của biểu thức về kiểu Integer
CLng (expression) : chuyển trị của biểu thức về kiểu Long
CSng (expression) : chuyển trị của biểu thức về kiểu Single
CStr (expression) : chuyển trị của biểu thức về kiểu String
CVar (expression) : chuyển trị của biểu thức về kiểu Variant
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 238
Các hàm thư viện liên kết động
Trong code VB, ngoài việc gọi các thủ tục được định nghĩa trong Project và các
thủ tục định sẵn, người lập trình còn có thể gọi các hàm trong các thư viện liên
kết động.
1 thư viện liên kết động có dạng *.dll thường được xây dựng bằng ngôn ngữ
VC++ và chứa 1 danh sách các hàm dịch vụ. Khi chương trình VB gọi 1 hàm
trong file thư viện DLL, file được nạp vào bộ nhớ và hàm được liên kết vào vùng
nhớ của chương trình để chương trình có thể gọi được hàm cần gọi. Các hàm
thư viện DLL được sử dụng chung cho mọi phần mềm đang chạy, nghĩa là chỉ
có 1 bản (copy) của hàm thư viện DLL trong bộ nhớ máy tính để phục vụ cho
mọi ứng dụng gọi nó.
Ta có thể coi Windows như 1 thư viện phần mềm DLL lớn, thư viện này cung
cấp rất nhiều hàm dịch vụ khác nhau, người ta gọi các hàm này là các hàm API
(Application Programming Interface). Chương trình VB có thể gọi bất kỳ hàm
nào trong thư viện này theo cơ chế liên kết động như đã trình bày ở trên.
Trước khi 1 hàm DLL được dùng trong module VB nào đó, ta cần khai báo đặc
tả hàm DLL này nhờ lệnh Declare của VB với cú pháp được trình bày trong
slide 153 (chương 6).
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 9 : Định nghĩa thủ tục & sử dụng
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 239
MÔN TIN HỌC
Chương 10
TƯƠNG TÁC GIỮA NGƯỜI DÙNG
& CHƯƠNG TRÌNH
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10: Tương tác giữa người dùng & chương trình
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 240
Tổng quát về tương tác giữa người dùng & chương trình
Trong lúc chương trình chạy, nó thường tương tác với người dùng. Sự tương tác
gồm 2 hoạt động chính :
chờ nhận dữ liệu do người dùng cung cấp hay chờ nhận lệnh
của người dùng để thực thi 1 chức năng nào đó.
hiển thị thông báo và/hoặc kết quả tính toán ra màn hình/máy in
để người dùng biết và sử dụng.
Sự tương tác giữa người dùng và máy tính được thực hiện thông qua các thiết bị
nhập/xuất (thiết bị I/O - input/output) như bàn phím/chuột để nhập dữ liệu hay
lệnh, màn hình/máy in để xuất kết quả hay thông báo...
Hiện có hàng trăm hãng khác nhau chế tạo thiết bị I/O cho máy PC, mỗi hãng
chế tạo rất nhiều model của cùng 1 thiết bị (thí dụ hãng HP đã chế rất nhiều
model máy in phun mực, máy in laser,...). Mỗi model thiết bị của từng hãng có
những tính chất vật lý riêng và khác với các model khác.
Để giúp người lập trình truy xuất các thiết bị I/O dễ dàng, độc lập với tính chất
phần cứng của thiết bị, HĐH Windows và VB đã che dấu mọi tính chất phần
cứng của các thiết bị và cung cấp cho người lập trình 1 giao tiếp sử dụng duy
nhất, độc lập với thiết bị.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10: Tương tác giữa người dùng & chương trình
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 241
Kiến trúc tương tác giữa người dùng & ứng dụng VB
My Visual Basic Application
Ứng dụng giao tiếp
vớI các thiết bị trừu
tượng thông qua
Windows
Windows tạo & Screen Object Keyboard Mouse Printer Object
quản lý các thiết
bị trừu tượng Windows
Windows giao tiếp
vớI ác device
driver thiết bị
Driver Keyboard Mouse Printer
Driver Driver Driver
Các driver giao
tiếp vớI các thiết
bị vật lý
ViewSonic AnyKey Logitech HP Laser 5
Monitor Keyboard Mouse
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10: Tương tác giữa người dùng & chương trình
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 242
Kiến trúc tương tác giữa người dùng & ứng dụng VB (tt)
Xem hình vẽ của slide trước (miêu tả kiến trúc tương tác giữa người dùng & ứng
dụng VB), ta thấy :
cấp thấp nhất là các thiết bị phần cứng, mỗi thiết bị có tính chất riêng và
khác với các thiết bị khác (ngay cả cùng loại, cùng hãng nhưng khác model).
cấp device driver điều khiển và giao tiếp trực tiếp với phần cứng nhưng che
dấu mọi tính chất chi tiết của phần cứng, nó cung cấp cho cấp trên 1 giao tiếp
sử dụng phần cứng độc lập với tính chất phần cứng đó ⇒ Mỗi model thiết bị
phần cứng của 1 hãng cần có device driver riêng.
cấp HĐH xử lý các chức năng luận lý (đệm dữ liệu, xử lý sai,...) trước khi nhờ
device driver giao tiếp trực tiếp với phần cứng. Windows che dấu các loại
phần cứng và tạo ra những thiết bị trừu tượng để ứng dụng truy xuất chúng dễ
dàng và độc lập với loại thiết bị (đối tượng Printer, Screen, Mouse, Keyboard).
VB tạo ra những đối tượng giao diện cao cấp và dễ dùng : mỗi đối tượng
giao diện (form, window, listbox,...) đều có thể giao tiếp trực tiếp với người
dùng để nhập/xuất dữ liệu, chờ nhận sự kiện hay chủ động thông báo cho
user.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10: Tương tác giữa người dùng & chương trình
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 243
Kiến trúc tương tác giữa người dùng & ứng dụng VB (tt)
Sau khi đã biết kiến trúc giao tiếp I/O của ứng dụng VB, khi cần giao tiếp với
người dùng, ta nên :
dùng các đối tượng giao diện cao cấp (định sẵn của VB hay ActiveX
Control).
trong 1 số trường hợp cần thiết ta sẽ dùng các đối tượng của Windows như
Printer và Screen.
trong 1 số trường hợp tối cần thiết ta mới gọi các hàm trong giao tiếp của
device driver.
và tuyệt đối không nên truy xuất trực tiếp phần cứng thiết bị I/O vì rất khó
khăn, không an toàn, dễ bị tranh chấp với các ứng dụng chạy đồng thời.
Tương tác với người dùng thông qua các đối tượng giao diện được thực hiện như
sau :
nhập liệu/nhận lệnh thông qua các thủ tục xử lý sự kiện của phần tử giao
diện tương ứng.
xuất kết quả/thông báo bằng cách gán kết quả vào thuộc tính tương ứng của
đối tượng giao diện hay dùng các method vẽ đồ họa tổng quát.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10: Tương tác giữa người dùng & chương trình
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 244
Giao tiếp với keyboard thông qua các đối tượng giao diện
Mặc dù có thể có nhiều phần tử giao diện cùng được hiển thị trên màn hình tại
từng thởi điểm nhưng chỉ có 1 phần tử giao diện được giao tiếp với thiết bị I/O, ta
gọi phần tử giao diện này là 'active' hay được 'focus'.
Liên quan đến việc ấn thả 1 phím, VB sẽ tạo ra 3 sự kiện sau đây và gởi về cho
phần tử được 'focus' hiện hành :
KeyDown : sự kiện xảy ra khi người sử dụng bấm (ấn xuống) bất kỳ một
phím nào trên bàn phím.
KeyUp : sự kiện xảy ra khi người sử dụng thả phím vừa ấn ra.
KeyPress: sự kiện xảy ra khi người sử dụng ấn/thả bất kỳ một phím nào trên
bàn phím mà tạo ra được 1 ký tự ANSI.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10: Tương tác giữa người dùng & chương trình
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 245
Thủ tục xử lý sự kiện KeyDown, KeyUp & KeyPress
Thủ tục có dạng sau :
Private Sub ControlName_KeyDown (KeyCode as Integer, Shift as Integer).
và Private Sub ControlName_KeyUp (KeyCode as Integer, Shift as Integer).
trong đó :
ControlName là tên của điều khiển nhận sự kiện keydown/keyup.
KeyCode là mã "virtual code" của phím được ấn/thả.
Shift là giá trị miêu tả trạng thái ấn giữ các phím điều khiển (là một dãy bit
với bit 0 cho phím SHIFT, bit 1 cho phím CTRL, bit 2 cho phím ALT).
Thủ tục KeyPress có dạng sau :
Private Sub ControlName_KeyPress (KeyAscii As Integer)
trong đó :
ControlName là tên của điều khiển nhận sự kiện keypress.
KeyAscii là mã ký tự ANSI của phím được ấn/thả.
Mỗi đối tượng có thủ tục xử lý biến cố riêng, thủ tục này cũng là method của đối
tượng tương ứng.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10: Tương tác giữa người dùng & chương trình
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 246
Thí dụ thủ tục xử lý biến cố KeyDown của 1 textbox
Private Sub Text1_KeyDown (KeyCode As Integer, Shift As Integer)
Dim ShiftDown, AltDown, CtrlDown, Txt
ShiftDown = (Shift And vbShiftMask) > 0
AltDown = (Shift And vbAltMask) > 0
CtrlDown = (Shift And vbCtrlMask) > 0
If KeyCode = vbKeyF2 Then ' Display key combinations.
If ShiftDown And CtrlDown And AltDown Then
Txt = "SHIFT+CTRL+ALT+F2."
ElseIf ShiftDown And AltDown Then
Txt = "SHIFT+ALT+F2."
ElseIf ShiftDown And CtrlDown Then
Txt = "SHIFT+CTRL+F2."
ElseIf CtrlDown And AltDown Then
Txt = "CTRL+ALT+F2."
ElseIf ShiftDown Then
Txt = "SHIFT+F2."
ElseIf CtrlDown Then
Txt = "CTRL+F2."
ElseIf AltDown Then
Txt = "ALT+F2."
ElseIf SHIFT = 0 Then
Txt = "F2."
End If
Text1.Text = "You pressed " & Txt
End If
End Sub
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10: Tương tác giữa người dùng & chương trình
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 247
Dùng thuộc tính KeyPreview
Thường 1 form giao diện (hộp thoại) chứa nhiều điều khiển bên trong nó ⇒ Khi
thao tác phím trên 1 điều khiển trong form thì sự kiện sẽ gởi cho điều khiển hay
form ? Để qui định cụ thể điều này, VB cung cấp thuộc tính KeyPreview cho
form, ta có thể xem/hiệu chỉnh giá trị của nó nhờ lệnh gán :
FormName.KeyPreview [= boolean_expr]
trong đó :
FormName là tên của form liên quan.
boolean_expr là biểu thức luận lý có giá trị True/False.
Khi ta gán trị luận lý vào thuộc tính của form thì nếu :
trị = True thì form sẽ nhận và xử lý biến cố trước rồi mới tới điều khiển.
trị = False thì điều khiển nhận và xử lý biến cố, còn form thì không.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10: Tương tác giữa người dùng & chương trình
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 248
Giao tiếp với chuột thông qua các đối tượng giao diện
Tương tự như bàn phím, khi người dùng thao tác chuột, VB sẽ tạo ra 1 trong 5
biến cố sau đây và gởi về cho phần tử được 'focus' hiện hành :
MouseMove : sự kiện xảy ra khi người sử dụng di chuyển chuột.
MouseDown : sự kiện xảy ra khi người sử dụng ấn bất kỳ nút nào trên chuột
(tùy loại chuột mà nó có 1/2/3 nút).
MouseUp : sự kiện xảy ra khi người sử dụng thả nút vừa ấn ra.
Click : sự kiện xảy ra khi người sử dụng ấn và thả chuột.
DblClick : sự kiện xảy ra khi người sử dụng 'Click' chuột liên tục hai lần
trong 1 thời gian đủ nhỏ (do người dùng qui định chung cho môi trường
Windows).
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10: Tương tác giữa người dùng & chương trình
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 249
Thủ tục xử lý sự kiện MouseDown & MouseUp
Thủ tục có dạng sau :
Private Sub ControlName_MouseDown (Button As Integer, Shift As Integer,
x As Single, y As Single)
và Private Sub ControlName_MouseUp (Button As Integer, Shift As Integer, x
As Single, y As Single)
trong đó :
ControlName là tên của điều khiển nhận sự kiện MouseDown/MouseUp.
Button là giá trị miêu tả trạng thái các nút của chuột được ấn/thả (là một dãy
các bit với bit 0 cho nút trái, bit 1 cho nút phải và bit 2 cho nút giữa).
Shift là giá trị miêu tả trạng thái ấn giữ các phím điều khiển (là một dãy bit
với bit 0 cho phím SHIFT, bit 1 cho phím CTRL, bit 2 cho phím ALT).
x, y miêu tả tọa độ (x,y) của vị trí chuột được ấn/thả trên màn hình.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10: Tương tác giữa người dùng & chương trình
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 250
Thủ tục xử lý sự kiện MouseMove
Thủ tục có dạng sau :
Private Sub ControlName_MouseMove (Button As Integer, Shift As Integer,
x As Single, y As Single)
trong đó :
ControlName là tên của điều khiển nhận sự kiện MouseDown/MouseUp.
Button là giá trị miêu tả trạng thái các nút của chuột được ấn/thả (là một dãy
các bit với bit 0 cho nút trái, bit 1 cho nút phải và bit 2 cho nút giữa).
Shift là giá trị miêu tả trạng thái ấn giữ các phím điều khiển (là một dãy bit
với bit 0 cho phím SHIFT, bit 1 cho phím CTRL, bit 2 cho phím ALT).
x, y miêu tả tọa độ (x,y) của vị trí chuột hiện hành trên màn hình.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10: Tương tác giữa người dùng & chương trình
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 251
Thủ tục xử lý sự kiện Click & DblClick
Thủ tục có dạng sau :
Private Sub ControlName_Click ()
và Private Sub ControlName_DblClick ()
trong đó :
ControlName là tên của điều khiển nhận sự kiện Click/DblClick.
Thủ tục xử lý sự kiện Click và DblClick không có tham số để xác định vị trí
ấn chuột hay nút chuột nào đã được ấn. Trong trường hợp cần các thông tin
phụ này để xử lý chi li hơn, bạn nên dùng thủ tục xử lý sự kiện MouseDown
hay MouseUp.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10: Tương tác giữa người dùng & chương trình
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 252
Thí dụ thủ tục xử lý các sự kiện chuột
' biến qui định trạng thái vẽ/không vẽ
Dim PaintNow As Boolean
'Khởi động thông số vẽ
Private Sub Form_Load ()
DrawWidth = 10 ' Use wider brush.
ForeColor = RGB(0, 0, 255) ' Set drawing color.
End Sub
Private Sub Form_MouseDown (Button As Integer, Shift As Integer, X As
Single, Y As Single)
PaintNow = True ' Enable painting.
End Sub
Private Sub Form_MouseUp (Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single)
PaintNow = False ' Disable painting.
End Sub
Private Sub Form_MouseMove (Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As
Single)
If PaintNow Then
PSet (X, Y) ' Draw a point.
End If
End Sub
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10: Tương tác giữa người dùng & chương trình
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 253
Vẽ văn bản và đồ họa lên đối tượng giao diện
Các điều khiển thường chứa thuộc tính Text, Caption hay Value để cho phép
chương trình truy xuất (đọc/ghi) các thuộc tính này. Tuy nhiên những đối tượng
giao diện phức hợp như Form, PictureBox, Printer có thể hiển thị nhiều nội dung
chi tiết ở dạng văn bản, đồ họa hay ảnh bitmap bất kỳ. Để hiển thị các nội dung
này, ta dùng các method sau của các đối tượng tương ứng :
Cls : xóa toàn bộ nội dung hiển thị trước đó của đối tượng.
Print : hiển thị 1 hay nhiều chuỗi văn bản.
PSet : hiển thị 1 điểm pixel với 1 màu xác định.
Point : trả về giá trị màu của 1 điểm pixel.
Line : vẽ 1 đoạn thẳng hay 1 hộp hình chữ nhật.
Circle : cẽ 1 hình tròn, ellipse hay cung.
PaintPicture : vẽ 1 ảnh bitmap đã có vào đối tượng.
Các slide còn lại diễn tả chi tiết các method trên cùng các thí dụ về việc dùng
chúng.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10: Tương tác giữa người dùng & chương trình
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 254
Thủ tục Print : xuất chuỗi ra thiết bị xuất luận lý
Thủ tục có dạng sau :
[objName.]Print [Spc(n) | Tab(n) | expression charpos]*
trong đó :
objName là tên của đối tượng nhận kết quả vẽ (Printer, Form, PictureBox),
default là form hiện hành.
Spc(n) qui định n ký tự trống được in ra.
Tab(n) qui định n ký tự Tab được in ra, mỗi Tab đưa pointer in qua phải thêm
1 cột (vị trí các cột được qui định trước).
expression là biểu thức chuỗi hay số cần in.
charpos qui định vị trí in dữ liệu kế tiếp. Nếu charpos = ";" thì dữ liệu in kế
tiếp sẽ được in liền ngay. Nếu charpos = "," thì sẽ thêm 1 Tab trước khi in dữ
liệu kế. Nếu không có charpos sau cùng thì vị trí in sẽ dời xuống đầu dòng
kế tiếp.
Thông tin về font chữ phải được thiết lập trước thủ tục Print thông qua các thuộc
tính sau của đối tượng vẽ : FontName, FontSize, FontItalic, FontBold,...
Nên thiết lập thuộc tính CurrentX, CurrentY để qui định rõ ràng vị trí in của mỗi
lệnh Print.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10: Tương tác giữa người dùng & chương trình
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 255
Thí dụ về việc dùng thủ tục Print
Đoạn code sau đây sẽ hiển thị 3 hàng văn bản trong hộp thoại About Box được
chỉnh giữa :
Const strAbout1 = "Trinh MiniIE"
Const strAbout2 = "Version 1.0"
Const strAbout3 = "Written by : Nguyen Van Hiep"
Private Sub Form_paint()
ScaleMode = vbPixels
' Xác định vị trí để chuỗi strAbout1 nằm giữa hộp thoại
CurrentX = (ScaleWidth - TextWidth(strAbout1)) / 2
CurrentY = 40
Print strAbout1
' Xác định vị trí để chuỗi strAbout2 nằm giữa hộp thoại
CurrentX = (ScaleWidth - TextWidth(strAbout2)) / 2
CurrentY = 60
Print strAbout2
' Xác định vị trí để chuỗi strAbout3 nằm giữa hộp thoại
CurrentX = (ScaleWidth - TextWidth(strAbout3)) / 2
CurrentY = 80
Print strAbout3
End Sub
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10: Tương tác giữa người dùng & chương trình
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 256
Function Format : chỉnh dạng dữ liệu trước khi in
Ta thường muốn format dữ liệu số hay ngày tháng theo yêu cầu riêng trước khi
in nó ra. VB hỗ trợ chức năng này thông qua hàm Format có cú pháp sau :
Format (expression [,format[,firstdayofweek[,firstweekofyear]]])
trong đó :
expression là biểu thức số hay ngày tháng cần format.
format là chuỗi ký tự định dạng hay tên gợi nhớ miêu tả chuỗi định dạng sẵn
có của VB.
firstdayofweek và firstweekofyear qui định ngày đầu trong tuần và tuần đầu
trong năm cần cho định dạng dữ liệu ngày tháng.
Một số ký tự thường dùng trong chuỗi định dạng :
0 miêu tả vị trí ký số, nếu số không hiển thị hết vùng định đạng
thì thêm số 0 trước và sau giá trị số cho đầy vùng định dạng.
# miêu tả vị trí ký số, không in số 0 đi trước và sau giá trị số.
. miêu tả vị trí dấu ngăn đơn vị (qui định bởi locale của Windows)
, miêu tả vị trí dấu ngăn đơn vị ngàn (qui định bởi locale).
- + % ( ) space miêu tả chỉnh xác ký tự tương ứng.
Môn : Tin học
Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10: Tương tác giữa người dùng & chương trình
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 257