ĐIỀU LỆ DOANH NGHIỆP 100% VỐN NƯỚC NGOÀI
Doanh nghiệp sẽ thành lập quỹ phát triển sản xuất, quỹ phúc lợi và các quỹ khác. Cơ cấu hoạt động, quy mô, nguồn và nguyên tắc sử dụng từng quỹ do Tổng Giám Đốc quyết định trên cơ sở lợi nhuận thu được, phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU LỆ
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Điều 1:
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài do (các) chủ đầu tư sau đây xin
thành lập tại Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
1. Tên Công ty hoặc các cá nhân: ..................................................
2. Đại diện được uỷ quyền: ...........................................................
Chức vụ: .............................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................
Địa chỉ thường trú: ...............................................................
3. Trụ sở chính: ...........................................................................
Điện thoại: ..........................................................................
Fax: ....................................................................................
4. Ngành kinh doanh chính: ..........................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
5.Giấy phép thành lập Công ty: .....................................................
Đăng ký tại: .........................................................................
Ghi chú: nếu chủ đầu tư bao gồm nhiều thành viên thì từng thành
viên sẽ mô tả đầy đủ các chi tiết nêu trên.
Điều 2:
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được thành lập theo hình
thức Công ty trách nhiệm hữu hạn và có tư cách pháp nhân theo
pháp luật Việt Nam.
Điều 3:
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được thành lập tại Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhằm mục đích:
(Mô tả các mục tiêu sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp)
Điều 4:
1. Tên doanh nghiệp là.................................... (Tiếng Việt Nam),
tên giao dịch (bằng tiếng nước ngoài thông dụng) của Doanh nghiệp
là: ........………………………..
2. Địa chỉ của doanh nghiệp :
- Trụ sở chính: ....................................................................
- Nhà máy/xưởng sản xuất chính: .........................................
- Chi nhánh (nếu có): ..........................................................
- Văn phòng đại diện (nếu có): ............................................
3. Năng lực sản xuất: Hàng hóa/dịch vụ vào năm sản xuất ổn định
(Chia thành sản phẩm chính và phụ nếu cần thiết).
4. Sản phẩm của Doanh nghiệp sẽ được tiêu thụ:
- Tại thị trường Việt Nam: .....% sản phẩm.
- Xuất khẩu: .....% sản phẩm.
5. Các cam kết khác: (Thí dụ như tiến độ và nội dung thực hiện
chương trình nội địa hoá đối với các sản phẩm cơ khí, điện, điện
tử...).
Điều 5:
1. Tổng vốn đầu tư của Doanh nghiệp là: ........................................
2. Vốn pháp định của Doanh nghiệp là:.........………………………….
bằng .......…………………….. (ghi rõ phương thức).
3. Thời hạn thực hiện vốn pháp định như sau:
(Ghi rõ tiến độ và thời hạn hoàn thành việc đưa vốn pháp định vào
Việt Nam)
4. Vốn vay: số lượng, điều kiện vay trả, bảo lãnh............................
Điều 6:
Thời hạn hoạt động của Doanh nghiệp là ............. năm kể từ
ngày được cấp Giấy phép đầu tư. Bất kỳ sự thay đổi nào về thời hạn
phải được chủ Doanh nghiệp báo cáo cơ quan cấp Giấy phép đầu tư
xem xét và chuẩn y.
Điều 7:
Kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư, tiến độ dự án này được
thực hiện theo tiến độ như sau:
1. Khởi công xây dựng: từ tháng thứ.........
2. Lắp đặt thiết bị: từ tháng thứ.........
3. Vận hành thử: từ tháng thứ.........
4. Sản xuất chính thức: từ tháng thứ.........
Điều 8:
1. Doanh nghiệp dùng ............ là đơn vị tiền tệ trong hạch toán (nêu
tên đồng tiền cụ thể). Việc chuyển đổi giữa các đồng tiền khác và
đồng tiền hạch toán được thực hiện theo tỷ giá hối đoái do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển đổi.
2. Doanh nghiệp thực hiện việc thanh, quyết toán thông qua tài
khoản tiền Việt Nam và tiền nước ngoài mở tại Ngân hàng Việt
2
Nam, hoặc tại Ngân hàng liên doanh, hoặc tại chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đặt tại Việt Nam, hoặc tại ngân hàng nước ngoài nếu
được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận.
Điều 9:
1. Hệ thống kế toán được áp dụng của Doanh nghiệp là ...................
(Trường hợp áp dụng hình thức kế toán nước ngoài phải được Bộ
Tài chính Việt Nam chuẩn y và chịu sự giám sát của cơ quan tài
chính có thẩm quyền của Việt Nam).
2. Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định của Doanh nghiệp được thực hiện
theo quy định của Bộ Tài chính Việt Nam.
3. Năm tài chính của Doanh nghiệp bắt đầu từ ............. và kết thúc
vào ........... hàng năm. Năm tài chính đầu tiên của Doanh nghiệp bắt
đầu từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư và kết thúc vào....................
4. Doanh nghiệp báo cáo tài chính hàng năm và được kiểm toán bởi
Công ty kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật Việt Nam về
kiểm toán.
Điều 10:
Tài sản của doanh nghiệp được bảo hiểm tại.......... (tên và địa
chỉ của tổ chức bảo hiểm) và không bị quốc hữu hoá, trưng thu, tịch
thu hoặc chuyển sang chủ sở hữu khác bằng các biện pháp hành
chính.
Điều 11:
Doanh nghiệp sẽ thành lập quỹ phát triển sản xuất, quỹ phúc
lợi và và các quỹ khác. Cơ cấu hoạt động, quy mô, nguồn và nguyên
tắc sử dụng từng quỹ do Tổng Giám đốc quyết định trên cơ sở lợi
nhuận thu được, phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 12:
Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ
tài chính khác đối với Nhà nước Việt Nam theo luật pháp Việt Nam
và các quy định ghi trong Giấy phép đầu tư.
Điều 13:
Người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp trước toà án,
tổ chức trọng tài và cơ quan Nhà nước Việt Nam là...................
Điều 14:
3
Tất cả lao động làm việc cho Doanh nghiệp được tuyển chọn,
sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, người Việt
Nam được ưu tiên khi tuyển chọn nếu đáp ứng nhu cầu công việc.
Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động được bảo đảm bằng
Hợp đồng lao động ký kết giữa từng người lao động với Tổng Giám
đốc doanh nghiệp; thoả ước lao động tập thể ký kết giữa đại diện tập
thể lao động với Tổng Giám đốc doanh nghiệp và các quy định của
pháp luật Việt Nam về lao động.
Điều 15:
Kế hoạch đào tạo cán bộ quản lý, kỹ thuật nghiệp vụ và công
nhân: .......................................(quy định chi tiết).
Điều 16:
Doanh nghiệp có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn
và/hoặc kết thúc trong các trường hợp sau:
(Mô tả chi tiết các trường hợp phù hợp với quy định tại điều
52 của Luật Đầu tư nước ngoài)
Điều 17:
Mọi điều khoản khác liên quan đến hoạt động của Doanh
nghiệp không được quy định tại Điều lệ này sẽ được Doanh nghiệp
thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và Giấy phép đầu
tư.
Điều 18:
Điều lệ này có thể được sửa đổi, bổ sung trên cơ sở đề nghị
bằng văn bản của Người đại diện có thẩm quyền của Doanh nghiệp
theo quy định tại Điều 14 của Điều lệ này và được đăng ký tại Cơ
quan cấp Giấy phép đầu tư trước khi thực hiện.
Điều 19:
Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.
Điều 20:
Điều lệ Doanh nghiệp này được ký ngày ............., tại............,
gồm ........ bản gốc bằng tiếng Việt Nam và tiếng .......... (tiếng nước
ngoài thông dụng). Cả hai bản tiếng Việt và tiếng ...... đều có giá trị
pháp lý như nhau.
Chủ đầu tư
(Chữ ký, chức vụ và dấu)
* Trường hợp có nhiều chủ đầu tư: ghi rõ tên và đóng dấu.
4