logo

ĐIỆN TRỞ_BIẾN TRỞ_QUANG TRỞ

+Điện trở là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện , nếu có một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ và ng−ợc lại , vật cách điện có điện trở cực lớn. +Điện trở dây dẫn là sự phụ thuộc vào chất liệu và tiết diện của dây dẫn đ−ợc tính theo Công thức: R = ủ L/ S Trong đó : R là điện trở có đơn vị là Omh ( Ω ) L là chiều dài của dây S là tiết diện của dây dẫn...
ĐIỆN TRỞ_BIẾN TRỞ_QUANG TRỞ [email protected] Hãy cùng nhau nghiên cứu [email protected] I ĐIỆN TRỞ_BIẾN TRỞ_QUANG TRỞ 1 : Điện Trở: a) Khái Niệm: +Điện trở là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện , nếu có một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ và ng−ợc lại , vật cách điện có điện trở cực lớn. +Điện trở dây dẫn là sự phụ thuộc vào chất liệu và tiết diện của dây dẫn đ−ợc tính theo Công thức: R = ủ L/ S Trong đó : R là điện trở có đơn vị là Omh ( Ω ) L là chiều dài của dây S là tiết diện của dây dẫn b) Điện trở trong thực tế và trong các mạch điện tử: * ) Hình dáng và kí hiệu: Trong thực tế điện trở là một loại linh kiện điện tử không Phân cực nó là một linh kiện quan trọng trong các mạch điện tử , chúng đ−ợc làm Từ hợp chất của cácbon và kim loại và đ−ợc pha theo tỉ lệ mà tạo ra các con điện Trở có điện dung khác nhau. 1 [email protected] Hãy cùng nhau nghiên cứu Hình dạng của điện trở trong các sơ đồ mạch điện tử Đơn vị của điện trở đ−ợc đo bằng : Ω , k Ω , M Ω 1M Ω = 1000k Ω = 1000 Ω *) Cách nghi trị số của điện trở: Các điện trở có kích th−ớc nhỏ đ−ợc nghi bằng các vạch màu theo quy định chung của Thế giới. Còn các điện trở có kích th−ớc lớn hơn có công suất lớn hơn 2 W th−ờng đ−ợc nghi trực tiếp lên thân VD: Điện trở công suất, Điện trở sứ *) Cách đọc trị số điện trở trong thực tế: Đọc theo quy −ớc màu sẵc theo qui −ớc của quỗc tế: Màu Trị số Sai số 2 [email protected] Hãy cùng nhau nghiên cứu Bạc 10% Vàng 5% Đen 0 Nõu 1 1% 2% Đỏ 2 Cam 3 Vàng 4 Xanh 5 0.5% Lục 6 0.25% Tớm 7 0.1 % Xỏm 8 Trắng 9 Giá trị của điện trở đ−ợc vẽ trên thân điện trở . Đối với điện trở có 4 vạch màu thì 3 vạch đầu tiên là chỉ giá trị của điện trở còn vạch thứ 4 là chỉ sai số của điện trở. *) Cách đọc: + Đối với điện trở 4 vạch màu : 3 vạch giá trị thì 2 vạch đầu là số , vạch thứ 3 là vạch mũ , còn vạch cuối cùng là sai số của điện trở 3 [email protected] Hãy cùng nhau nghiên cứu + Đối với điện trở có 5 , 6 vạch : 3 vạch đầu là đọc giá trị của điện trở , vạch thứ 4 là mũ , vạch thứ 5 là sai số + Đối với điện trở dán(Chip – resistor) giá trị của điện trở bằng 2 số đầu, 10 mũ số thứ 3 ví dụ: 4 [email protected] Hãy cùng nhau nghiên cứu + Đối với các loại điện nhỏ hơn 10 Ω : Giá trị của điện trở bằng : vạch 1 + vạch 2 chia cho 10 mũ vạch 3 . Vạch 3 : đen= 0 ; vàng = 1; bạc = 2 ví dụ: 5 [email protected] Hãy cùng nhau nghiên cứu Chú ý: Điện trở là con linh kiện không phân cực nên khi mắc vào mạch điện ta không cần để ý đến đầu d−ơng âm làm gì(đầu nào cũng nh− đầu nào) 2: Biến Trở và Triết áp Biến trở là điện trở có thể thay đổi giá trị và có kí hiệu là VR và có hình dạng nh− sau Biến trở thuờng đ−ợc lắp dáp trong máy phục vụ cho quá trình sửa chữa , cân chỉnh của kĩ thuật viên và có cấu tạo nh− sau: 6 [email protected] Hãy cùng nhau nghiên cứu Biến trở nhiệt là có điện trở thay đổi theo nhiệt độ. Trong thực tế mà ta hay gặp loại biến trở có giá trị thay đổi bằng cách xoay vít Triết áp : cũng có cấu tạo t−ơng tự nh− điện trở nh−ng có thêm cần chỉnh và th−ờng bố trí ở tr−ớc mặt máy cho ng−ời điều chỉnh dễ sử dụng nó có công dụng triết ra 1 phần điện áp từ đầu vào tuỳ theo mức độ quy định nh−: Volume , Bass… 7 [email protected] Hãy cùng nhau nghiên cứu kí hiệu trên sơ đồ Triết áp trong thực tế có dạng: Hình dạng và cấu tạo của Triết áp 3: Quang Trở: Là loại điện trở có giá trị thay đổi khi chiếu các c−ờng độ ánh sáng vào. II: TỤ ĐIỆN 8 [email protected] Hãy cùng nhau nghiên cứu Tụ Điện là một linh kiện thụ động và đ−ợc sử dụng rất rộng rãi trong các mạch điện tử , đ−ợc sử dụng trong các mạch lọc nguồn , lọc nhiễu mạch truyền tín hiệu mạch xoay chiều, mạch dao động.. 1: Khái niệm: Tụ Điện là linh kiện dùng để cản trở và phóng nạp khi cần thiết và đ−ợc đặc tr−ng bởi dung kháng phụ thuộc vào tần số điện áp: Kí hiệu của tụ điện trong sơ đồ nguyên lí là: Tụ không phân cực là tụ có 2 cực có vai trò nh− nhau và giá trị th−ờng nhỏ (pF) Tụ phân cực là tụ có 2 cực tính âm và d−ơng và không thể dùng lẫn lộn nhau đ−ợc. Có giá trị lớn hơn so với tụ không phân cực 2: Cấu tạo: Cấu tạo của tụ điện gồm hai bản cực đặt song song , ở giữa có 1 lớp cách điện gọi là điện môi nh− tụ giấy , tụ hoá , tụ gốm. Cấu tạo tụ gốm. 9 [email protected] Hãy cùng nhau nghiên cứu Cấu tạo tụ hoá Hình dáng của tụ trong thực tế: Tụ gốm Tụ hoá: 3: Cách đọc giá trị của điện trở 10 [email protected] Hãy cùng nhau nghiên cứu + Với Tụ Hoá : Thì giá trị đ−ợc nghi trực tiếp lên thân tụ Tụ hoá có phân cực và luôn có hình trụ Tụ hoá có phân cực âm d−ơng , cực âm đ−ợc nghi ngay trên vỏ tụ . Tụ hoá có trị số nằm trong(0,47uF-4700uF) và đ−ợc sủ dụng nhiều trong mạch có tần số thấp và dùng để lọc nguồn. ví dụ: Tụ nghi: 185uF 320V nghĩa là: Điện dung của tụ là 185uF điện áp cực đại đ−a vào tụ là 320V. +Tụ giấy , Tụ gốm: có giá trị nghi bằng trị số và là tụ không phân cực Cách đọc : Lấy 2 chữ số đầu nhân với 10 mũ số thứ 3 ví dụ : Trên hình ảnh tụ nghi là 470K 220V nghĩa là giá trị = 47 x 10^4 = 470000pF điện áp cực đại là 220V chữ J hoặc K là chỉ sai số 5% hay 10% ngoài ra trên tụ còn nghi ra trị cực đại của điện áp đ−a vào. +Tụ xoay : Dùng để thay đổi giá trị điện dung và đ−ợc dùng trong cách mạch dò 11 [email protected] Hãy cùng nhau nghiên cứu . III: CUỘN CẢM Là linh kiện tạo ra từ tr−ờng 1: Cấu tạo Cuộn cảm đ−ợc cấu tạo bởi dây dẫn dài quấn nhiêu vòng ,dây dẫn đ−ợc sơn cách điện , lõi có thể là không khí , thép kĩ thuật , lõi Ferit. Cuộn dây quấn lõi không khí. Cuộn dây quấn lõi Ferit Kí hiệu cuộn cảm trong mạch nguyên lý: 12 [email protected] Hãy cùng nhau nghiên cứu L1 là lõi không khí L2 là lõi Ferit L3 là lõi điều chỉnh đ−ợc L4 lõi thép kĩ thuật 2: Các đại l−ợng đặc tr−ng cho cuộn dây: a) Hệ số tự cảm là đại l−ợng đặc tr−ng cho sức điện động cảm ứng khi có dòng biến thiên chạy qua. Và kí hiệu là L đơn vị là H(henri) L = ( àr.4.3,14.n2.S.10-7 ) / l àr là hệ số từ them của vật liệu làm lõi l là số vòng dây trong 1 m chiều dài S là diện tích của lõi n là số vòng dây b)Cảm kháng là đại l−ợng đặc tr−ơng cho sự cản trở của cuộn dây khi có dòng điện ZL = 2.3,14.f.L ZL là cảm kháng. L là hệ số tự cảm f là tần số(Hz) c) Điện trở thuần : là điện trở trong lòng cuộn dây. tiêu thụ điện năng để sinh ra nhiệt điện trở này có thể đo bằng đồng hồ . d) Năng luợng từ truờng: Cuộn dây có thể tích luỹ năng luợng từ tr−ờng W = Li^2/2 (w) 13 [email protected] Hãy cùng nhau nghiên cứu ví d ụ : Các bạ n làm thí nghiệm nh− trên hình vẽ: Đầu tiên các bạn đóng khoá K1 đèn sáng để 1 lúc sau bạn mở khoá k1 và đóng ngay K2 thì ta vẫn thấy đèn sáng. IV: TRANSITOR 1 Khái niệm : là linh kiện điện tử đ−ợc cấu tạo từ các chất bán dẫn dung để khuyếch đại tín hiệu 2 Cấu tạo: *Gồm 3 lớp bán dẫn ghép với nhau hình thành hai mối tiếp giáp P-N . Nếu ghép theo thứ tự PNP ta có Transitor thuận , Nếu ghép theo thứ tự NPN ta có Transitor nghich . Về phuơng diện cấu tạo thì Transitor t−ơng đ−ơng với hai Điode có dấu ng−ợc chiều nhau 14 [email protected] Hãy cùng nhau nghiên cứu Ba lớp đó đ−ợc nối thành 3 cực : Lớp giữa gọi là cực gốc kí hiệu là B (Base), còn hai lớp bên ngoài nối thành cực phát E (Emitter) và cực thu là C (Collector). Cực B rất mỏng và có nồng độ tạp chất thấp , còn vùng bán dẫn E và C có bán dẫn cùng loại (N hay P) nh−ng có nồng độ tập chất khác nhau nên không hoán vị đ−ợc. *Nguyên tắc hoạt động của Transitor: Đối với NPN ta xét hoạt động của Nó theo hình vẽ sau Ta cấp nguồn một chiều U vào hai cực C và E trong đó cực C nối với (+) còn cực E nối (-) CE nh− hình vẽ. Ta cấp nguồn U đi qua công tắc và hạn trở dòng vào hai cực B và E trong đó (+) vào chân B BE còn (-) vào chân E . Khi ta mở công tắc ta thấy rằng khi hai cực C và E đã có dòng điện nh−ơng đèn lại không sáng lúc này dòng qua C =0 Khi công tắc đóng mối P_N đ−ợc phân cực thuận do đó có dòng điện chạy từ (+) nguồn U qua BE công tắc rồi qua mối BE về cực âm tạo thành dòng baso .Khi dòng bazơ xuất hiện thì ngay lập tức cũng có dòng C làm cho bóng đèn sáng và dòng C mạnh hơn gấp nhiều lần dòng B. Do đó dòng C phụ thuộc hoàn toàn vào dòng B đ−ợc tính theo công thức : 15 [email protected] Hãy cùng nhau nghiên cứu I= õI C B Với I c là dòng chạy qua CE I b là dòng chạy qua BE là hệ số khuyếch đại õ Còn đối với Transitor PNP là Thuận thì ta làm ng−ợc lại và phải đổi lại cực tính Qua đó ta thấy : Transitor nh− là một khoá điện tử trong đó B là cực điều khiển . Dòng EC phụ thuộc hoàn toàn vào điện áp đ−a vào B. * Hình dạng và kí hiệu của Transitor Kí hiệu của Transitor trong các mạch sơ đồ nguyên lý là: Trong các mạch điện tử thì Tran có hình dạng sau Transitor Công suất lớn Tran công suất nhỏ 16 [email protected] Hãy cùng nhau nghiên cứu Hiện nay trên thị tr−ờng phổ biến với 3 loại Transitor với 3 hãng sản suất : Nhật Bản , Trung Quốc , Mỹ. + Nhật Bản thì trên Transitor chữ đầu tiên Th−ờng là các chữ cái A, B, C, D. sau au đó là các số .nh− D846 , A 564 , C1815, B7333 .Transitor nào có bắt đầu là chữ cái A , B là transitor thuận PNP còn Transitor nào có bắt đầu bằng chữ cái C, D là Transitor nghịch NPN . Tran có chữ cái là A , C là Tran có công suất lớn. Còn B,D là tran có công suất nhỏ và tần số làm việc thấp hơn. + Mỹ thì khác các Tran sitor thuờng đ−ợc bắt đầu bằng 2N ví dụ nh− : 2N 2222 ; 2N3904…Tran nào có 2 số sau chữ 2N là cùng chẵn hoặc cùng lẻ thì là NPN. Còn ng−ợc lại hai số đó mà cùng chẵn lẻ khác nhau thì là Transitor PNP. Còn một số loại khác 2N thì cách xác định lại là khác + Trung Quốc thì trên Transitor đ−ợc bắt đầu bằng số 3 sau đó là các chữ cái . Trong đó A,B là PNP, còn C,D là NPN . còn sau các chữ cái A, B, C ,D nếu là X,P cho biết Transitor công suất nhỏ còn sau là A, G là Transitor công suất lớn nh− 3CP25, 3AP20 Qua đó thì ta thấy Transitor công suất nhỏ th−ờng bé hơn Transitor công suất lớn. +Phôto Transitor là một loại Transitor đặc biệt khi chiếu ánh sáng vào thì Transitor mở . Khi đó điện áp giữa BE là 0,6 V , CE là 0,2 V * Cách xác định chân cho Transitor: Hiện nay trên thị tr−ờng có rất nhiều loại transitor và chủng loại của chúng thì vô cùng phong phú sau đây mình sẽ h−ớng dẫn cách xác định chân của từng loại : Đối với của Nhật Bản sản xuất thì cách xác định chân nh− sau: Transitor công suất nhỏ thì cực bazo thuong o bên Phải sau đó mới đến C và E nh− hình vẽ Mình phải để Tran nh− hình vẽ nhé 17 [email protected] Hãy cùng nhau nghiên cứu Còn đối với Tran Công suất lớn Thì cực bazo thuòng ở bên trái, và C ở giữa , E bên phải theo hình vẽ Còn đối với Trung Quốc thì khác chân B ở giữa còn C bên trái , E ở bên phải nếu ta đặt Transitor nh− trên Còn đối với Mỹ thì ng−ợc lại so với Trung Quốc , Chân B ở giữa , Chân E ở bên trái , C ở bên phải , nếu mình đặt transitor nh− trên Nói chung là Tran thì nó đa dạng nên việc xác định chân là rất khó khăn các bạn phaỉ dùng đồng hồ thì mới biết đ−ợc trên đó mình chỉ giới thiệu cách xác định chân của một số Transito thông dụng mà chúng ta hay gặp trên thực tế. Nh−ng hiện nay trên tị tr−ờng có 1 số Tran đ−ợc làm nhái nên các chân không theo qui định mà phải dùng đồng Hồ vạn năng để đo. MosFet 18 [email protected] Hãy cùng nhau nghiên cứu Mosfet là Transitor có hiệu ứng tr−ờng là một con điện tử có cấu tạo và hoạt động khác so với loại Transitor thông thuờng có nguyên tắc hoặt động dựa trên hiệu ứng tr−ờng là linh kiện có trở kháng vào lớn dùng để khuyếch đại tín hiệu yếu và đ−ợc sử dụng nhiều trong Tivi và nguồn máy tính Transitor hiệu ứng tr−ờng Mosfet 1) Cấu tạo và kí hiệu của Mosfet Trong các mạch điện nguyên lí Mosfet đ−ợc kí hiệu nh− sau: 19
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net