logo

Đề tài "Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP cơ khí đúc gang Thanh Sơn"

Trong thời đại phát triển khoa học kỹ thuật hiện nay ngành kế toán đang được sự quan tâm đặc biệt. Nó trở thành một công cụ không thể thiếu trong bất cứ một lĩnh vực sản xuất hay một lĩnh vực đời sống nào nhà nước đền các công ty liên doanh, tư nhân và các cơ quan do nhà nước lập ra. Chính vì vậy ngành kế toán đã được các quốc gia quan tâm và đưa nó vào một ngành được ưu tiên phát triển trong mục tiêu đẩy mạnh xây dựng đất nước. Ngành...
Lớp KTB – K8 1 Trường ĐH Kinh tế quốc dân  LUẬN VĂN Kế toán chi phí sản xuất và Đề Tài: tính giá thành sản phẩm tại CTCP cơ khí đúc gang Thanh Sơn Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành Lớp KTB – K8 2 Trường ĐH Kinh tế quốc dân MỤC LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ........................................................ 4 BẢNG CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG BÀI .................................... 5 LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................... 6 Phần I ....................................................................................................... 8 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ.................................. 8 ĐÚC GANG THANH SƠN ..................................................................... 8 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn . .......................................................................................... 8 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. .......................................... 8 1.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty một số năm................................................................................................... 9 gần đây. ............................................................................................ 9 1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức hoạt động kinh doanh của CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn. .............................................................. 12 1.2.1. Sản phẩm kinh doanh. .......................................................... 12 1.2.2. Cơ cấu lao động. ................................................................... 12 1.2.3. Năng lực sản xuất ................................................................. 13 1.2.4. Đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm của công ty. ....................................................................................................... 13 1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn. ......................................................................................... 15 1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn. ......................................................................................... 18 1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn. ..................................................................................... 18 1.4.2. Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn. ..................................................................................... 19 1.4.2.1. Chế độ chính sách kế toán công ty áp dụng. ................... 19 1.4.2.2. Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán. ................. 20 1.4.2.3. Tổ chức vận dụng chế độ tài khoản kế toán tại Công ty. 22 1.4.2.4. Tình hình vận dụng chế độ sổ kế toán. ........................... 23 1.4.2.5. Tình hình vận dụng chế độ báo cáo kế toán. ................... 25 Phần II .................................................................................................... 26 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY ................................................... 26 CỔ PHẦN CƠ KHÍ ĐÚC GANG THANH SƠN. .................................. 26 2.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất tại CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn. ......................................................................... 26 2.1.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn. ............................................................................. 26 2.1.1.1. Đặc điểm ........................................................................ 26 2.1.1.2. Phân loại ........................................................................ 26 Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành Lớp KTB – K8 3 Trường ĐH Kinh tế quốc dân 2.1.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn. .......................................................... 27 2.1.2.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..................... 27 2.1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................ 27 2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn. . 28 2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................... 28 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ....................................... 37 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ............................................. 44 2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang tại CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn. .................... 53 2.2.4.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. ................................. 53 2.2.4.2. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. ............................. 54 2.3. Kế toán tính giá thành tại CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn...... 57 2.3.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành tại CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn. ...................................................................... 57 2.3.1.1. Đối tượng tính giá thành ................................................ 57 2.3.1.2. Kỳ tính giá thành............................................................ 57 2.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn. ............................................................................. 57 Phần III .................................................................................................. 64 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ ĐÚC GANG THANH SƠN ......................................................................................... 64 3.1. Nhận xét, đánh giá về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần cơ khí đúc gang Thanh Sơn. ...................... 64 3.1.1. Những ưu điểm ..................................................................... 64 3.1.2. Những tồn tại ........................................................................ 66 3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cơ khí đúc gang Thanh Sơn. ....................... 67 3.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tình gía thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần cơ khí đúc gang Thanh Sơn. ..................... 68 KẾT LUẬN ............................................................................................ 70 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................ 72 Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành Lớp KTB – K8 4 Trường ĐH Kinh tế quốc dân DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 1-1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty từ năm 2005 - 2007 Bảng 1-2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2005-2007 Bảng 1-3: Thu nhập bình quân của người lao động trong công ty từ 2005- 2007 Sơ đồ 1-1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Sơ đồ 1-2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chung tại doanh nghiệp. Sơ đồ 1-3: Sơ đồ bộ máy kế toán. Sơ đồ 1-4: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán. Sơ đồ 1-5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Biểu 2-1: Phiếu xuất kho 01 Biểu 2-2: Phiếu xuất kho 02 Biểu 2-3: Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa: gang Biểu 2-4: Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa: than Biểu 2-5: Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho vật liệu Biểu 2-6: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Biểu 2-7: Chứng từ ghi sổ số 12 Biểu 2-8: Sổ cái TK 154.1 Biểu 2-9: Bảng thanh toán tiền lương – PX Đúc - Tổ 1 Biểu 2-10: Bảng tổng hợp tiền lương phân xưởng Đúc Biểu 2-11: Bảng tính và phân bổ tiền lương Biểu 2-12: Chứng từ ghi sổ số 13 Biểu 2-13: Sổ cái TK 154.2 Biểu 2-14: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định Biểu 2-15: Phiếu chi 27 Biểu 2-16: Bảng kê chứng từ chi số 5 Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành Lớp KTB – K8 5 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Biểu 2-17: Chứng từ ghi sổ số 14 Biểu 2-18: Sổ cái TK 154.3 Biểu 2-19: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp Biểu 2-20: Sổ cái 154 Biểu 2-21: Thẻ tính giá thành sản phẩm Nắp bầu Biểu 2-22: Thẻ tính giá thành sản phẩm Đế quạt Biểu 2-23: Thẻ tính giá thành sản phẩm Đối trọng Biểu 2-24: Bảng tổng hợp giá thành các thành phẩm Biểu 2-25: Phiếu nhập kho 12 Biểu 2-26: Chứng từ ghi sổ 15 BẢNG CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG BÀI DN Doanh nghiệp c.k Cuối kỳ CTCP Công ty cổ phần đ. k Đầu kỳ GTGT Giá trị gia tăng SL Số lượng NVL Nguyên vật liệu VL Vật liệu CCDC Công cụ dụng cụ NG Nguyên giá DD Sản xuất kinh doanh dở HM Hao mòn tài sản cố dang TSCĐ định TSCĐ Tài sản cố định SX sản xuất SP Sản phẩm Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành Lớp KTB – K8 6 Trường ĐH Kinh tế quốc dân LỜI MỞ ĐẦU Trong thời đại phát triển khoa học kỹ thuật hiện nay ngành kế toán đang được sự quan tâm đặc biệt. Nó trở thành một công cụ không thể thiếu trong bất cứ một lĩnh vực sản xuất hay một lĩnh vực đời sống nào. Ngành kế toán được áp dụng rộng rãi từ các doanh nghiệp lớn đến các doanh nghiệp nhỏ, từ các công ty nhà nước đền các công ty liên doanh, tư nhân và các cơ quan do nhà nước lập ra. Chính vì vậy ngành kế toán đã được các quốc gia quan tâm và đưa nó vào một ngành được ưu tiên phát triển trong mục tiêu đẩy mạnh xây dựng đất nước. Ngành kế toán ngày nay đã có những bước phát triển mạnh và còn lan rộng và phát triển ở cả những nước kém phát triển. Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, việc hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp đem lại sự tăng tích luỹ cho nền kinh tế. Do đó, hạ giá thành sản phẩm không chỉ là vấn đề của các doanh nghiệp mà còn là vấn đề quan tâm của toàn ngành, toàn xã hội. Doanh nghiệp làm tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp tính toán giá thành một cách chính xác để từ đó xác định được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời sẽ cung cấp những thông tin cần thiết cho bộ máy quản lý để các nhà quản trị đưa ra những biện pháp chiến lược phù hợp, giúp doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Công ty Cổ phần cơ khí đúc gang Thanh Sơn chuyên sản xuất phôi bầu quạt, đế quạt, động cơ điện cung ứng cho các Công ty điện cơ, cột đèn chiếu sáng cho Công ty chiếu sáng đô thị Hải phòng… Sản phẩm của doanh nghiệp luôn gặp phải sự cạnh tranh rất lớn từ các sản phẩm trong nước. Vì vậy, vấn đề hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh là vấn đề quan tâm hàng đầu của công ty. Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành Lớp KTB – K8 7 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần cơ khí đúc gang Thanh Sơn qua tìm hiểu thực tế và nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đồng thời được sự giúp đỡ của phòng kế toán và của cô Lê Kim Ngọc cộng với sự nghiên cứu cố gắng của bản thân, em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần cơ khí đúc gang Thanh Sơn. Kết cấu đề tài: Phần I: Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần cơ khí đúc gang Thanh Sơn Phần II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn Phần III : Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn Tuy nhiên, trong phạm vi chuyên đề này do thời gian thực tập có hạn, trình độ và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và cán bộ kế toán của doanh nghiệp để chuyên đề này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 24 tháng 04 năm 2009 Sinh viên thực hiện Bùi Thị Hoà Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành Lớp KTB – K8 8 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Phần I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ ĐÚC GANG THANH SƠN 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn . 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. Công ty cổ phần cơ khí đúc gang Thanh Sơn là một doanh nghiệp chuyên sản xuẩt phôi bầu, đế quạt động cơ điện cung ứng cho các công ty điện cơ, xuất khẩu cột đèn chiếu sáng sang các nước Châu âu và các chi tiết bộ phận máy móc khác. Tên : Công ty cổ phần cơ khí đúc gang Thanh Sơn. Tên Tiếng Anh : Thanh Sơn machine joint stock company. Tên thường gọi : Công ty Đúc Thanh Sơn. Trụ sở chính : Xã Mỹ Đồng – Thuỷ Nguyên - Hải Phòng. Điện thoại : 0313.773521 Fax : 0313.773924 Mã số thuế : 0200572798 Vốn điều lệ : 2.600.000.000 VNĐ Loại hình DN : Công ty cổ phần. Tiền thân của CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn hiện nay là Cơ sở sản xuất đúc gang Thanh Sơn - một cơ sở sản xuất nhỏ, sản phẩm chủ yếu phục vụ cho cuộc sống của người nông dân như: đúc cày, đúc cuốc. Được thành lập vào năm 1994, với số vốn ban đầu là 50 triệu đồng và 15 công nhân. Đến năm 2000 do đòi hỏi của nền kinh tế thị trường cùng sự trưởng thành của cơ sở cả về lực lượng lẫn trang thiết bị, tổ chức quản lý. Trên cơ sở đó Cơ sở sản xuất đúc gang Thanh Sơn đổi tên thành Xí nghiệp tư nhân cơ khí đúc gang Thanh Sơn. Đến năm 2003, Xí nghiệp tư nhân cơ khí đúc gang Thanh Sơn đổi tên thành Công ty cổ phần cơ khí đúc gang Thanh Sơn Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành Lớp KTB – K8 9 Trường ĐH Kinh tế quốc dân theo giấy phép kinh doanh số 0201000618, ngày 21/07/2003 tại Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng. Đăng ký nộp thuế tại Cục thuế thành phố Hải Phòng, với ngành nghề kinh doanh chính là: đúc gang, kim loại màu; gia công cơ khí; đánh bóng, mạ kềm. 1.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty một số năm gần đây. Bảng 1-1 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty từ năm 2005 dến 2007 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 A. TÀI SẢN I Tài sản ngắn hạn 4.221.149.916 4.062.464.333 8.492.544.765 1.Tiền và các khoản 2.254.759 20.420.362 23.618.885 tương đương tiền 2. Hàng tồn kho 4.207.489.294 4.042.043.972 8.284.428.207 3. Thuế GTGT được 11.405.863 - 184.497.673 khấu trừ II Tài sản dài hạn 1.313.125.239 1.152.038.412 978.678.894 1. TSCĐ 1.313.125.239 1.152.038.412 978.678.894 - Nguyên giá 1.658.311.000 1.684.674.600 1.698.765.509 - Giá trị hao mòn luỹ (345.185.761) (532.636.188) (720.086.615) kế Cộng 5.534.275.155 5.214.502.748 9.471.223.659 Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành Lớp KTB – K8 10 Trường ĐH Kinh tế quốc dân B. NGUỒN VỐN I. Nợ phải trả 3.043.890.406 2.741.420.815 6.719.965.038 1. Vay ngắn hạn 600.000.000 2.050.000.000 1.200.000.000 2. Phải trả người bán 2.416.890.406 642.608.313 5.514.325.038 3. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà - 48.812.501 - nước 4. Phải trả người lao 27.000.000 - - động 5. Phải trả phải nộp - - 5.640.000 khác II. Nguồn vốn chủ sở 2.490.384.749 2.473.081.934 2.751.258.621 hữu 1. Nguồn vốn kinh 2.600.000.000 2.600.000.000 2.600.000.000 doanh - Vốn góp 2.600.000.000 2.600.000.000 2.600.000.000 - Thặng dư vốn - - - - Vốn khác - - - 2. Lợi nhuận chưa (109.615.251) (126.918.066) 151.258.621 phân phối Cộng 5.534.275.155 5.214.502.748 9.471.223.659 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty từ năm 2005 đến 2007) Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành Lớp KTB – K8 11 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Bảng 1- 2 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2005 đến năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 1. Doanh thu bán hang 6.040.174.171 5.305.283.070 15,441,475,688 và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ - - 59,002,596 doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 6.040.174.171 5.305.283.070 15,382,473,092 dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 5.652.538.884 4.925.090.740 14,546,974,636 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 387.635.287 380.192.330 835,498,456 dịch vụ 6. Doanh thu hoạt - - - động tài chính 7.Chi phí tài chính 71.256.056 - 141,927,067 - Trong đó: chi phí lãi 71.256.056 - 141,927,067 vay 8. Chi phí quản lý kinh 339.559.082 341.192.745 399,132,489 doanh 9. Lợi nhuận thuần về (23.179.851) 38.999.585 294,438,900 hoạt động kinh doanh 10. Thu nhập khác - - - 11. Chi phí khác (Lỗ năm trước chuyển (86.435.400) (165,917,651) (143,180,279) sang) 12. Lợi nhuận khác (86.435.400) (165,917,651) (143,180,279) 13. Tổng lợi nhuận kế (109.615.251) (126,918,066) 151,258,621 toán trước thuế 14. Chi phí thuế 42,352,414 TNDN 12. Lợi nhuận sau thuế (109.615.251) (126,918,066) 108,906,207 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2005 đến 2007) Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành Lớp KTB – K8 12 Trường ĐH Kinh tế quốc dân 1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức hoạt động kinh doanh của CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn. 1.2.1. Sản phẩm kinh doanh. Sản phẩm chính là các loại phôi gang, bầu quạt trần, đế quạt, động cơ điện các loại buli… nhằm cung ứng cho thị trường nội địa như :Công ty điện cơ Thống nhất Hà Nội, Công ty quang điện điện tử Bộ quốc phòng , Công ty chế tạo điện máy Việt Nam – Hungary… Ngoài ra công ty còn sản xuất các loại cột đèn chiếu sáng , hoa gang xuất khẩu sang các nước Châu âu. Hầu hết nguyên vật liệu được mua từ thị trường trong nước với số lượng và chất lượng luôn đảm bảo cho quá trình sản xuất. Nhà cung cấp vật liệu chủ yếu cho công ty là: Công ty gang thép Thái Nguyên, Công ty Cổ phần Hoàng Dung cung cấp nguyên liệu gang, Công ty than Vàng Danh – Uông Bí - Quảng Ninh cung cấp nguyên liệu than .... 1.2.2. Cơ cấu lao động. Tính đến thời điểm tháng 02 – 2009, cơ cấu lao động của công ty gồm: + Tổng số lao động : 150 người Trong đó: Trực tiếp : 120 người Gián tiếp : 30 người + Trình độ đại học, cao đẳng : 10 người + Công nhân kỹ thuật : 46 người + Công nhân phổ thông : 64 người Thu nhập bình quân của công nhân trong công ty cũng từng bước được nâng cao. Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành Lớp KTB – K8 13 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Bảng 1-3 Thu nhập bình quân của người lao động của công ty Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Thu nhập bình quân 1.100.000 1.250.000 1.350.000 ( người/tháng ) ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty ) 1.2.3. Năng lực sản xuất + Sản xuất bầu, đế quạt : 400.000 cái/năm + Cột đèn chiếu sáng : 1.500 cái/ năm + Các loại phôi gang khác : 150.000 kg/năm + Động cơ điện : 450.000 kg/năm (Nguồn: Phòng kinh doanh công ty) 1.2.4. Đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm của công ty. Công nghiệp đúc gang là một ngành công nghiệp sản xuất vật chất truyền thống đã có từ rất lâu đời. Trải qua lịch sử hàng ngàn năm phát triển, ngành công nghiệp này đã đạt tới một công nghệ nhất định. Quy trình công nghệ của ngành nhìn chung là đơn giản song chất lượng sản phẩm của từng mặt hàng lại phụ thuộc vào bí quyết nghề nghiệp của từng doanh nghiệp. Do đặc điểm của quy trình sản xuất nên tất cả các nguyên liệu - vật liệu chính cấu thành nên thực thể của sản phẩm được tính toán ngay sau khi nhận hợp đồng kinh tế và phụ thuộc vào quy cách yêu cầu chất lượng của sản phẩm. doanh nghiệp tư nhân cơ khí đúc Thanh Sơn là một doanh nghiệp có quy mô nhỏ nên hầu hết các sản phẩm được sản xuất ra với doanh nghiệp là thành phẩm còn đối với khách hàng thì đó chỉ là các sản phẩm thô tồn tại dưới dạng bán thành phẩm. Để đem đi sản xuất hay chuyển sang giai đoạn sản xuất tiếp theo các sản phẩm này cần trải qua một giai đoạn hoàn thiện trung gian. Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành Lớp KTB – K8 14 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Ở công ty cổ phần Cơ khí đúc gang Thanh Sơn sự tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm của nguyên vật liệu được thể hiện qua sơ đồ quy trình công nghệ như sau: Sơ đồ Số 1-1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Tạo Gang Định lượng NL- khuôn Than VL theo quy Củi cách sản phẩm NVL phụ khác ở một đơn đặt Luyện gang hàng Phôi gang Xuất bán Nhập kho KCS Hoàn thiện Tiện Qua sơ đồ công nghệ trên ta thấy doanh nghiệp tổ chức sản xuất bao gồm các giai đoạn sau: - Giai đoạn tạo khuôn : Ngay sau khi nhận được đơn đặt hàng là các hợp đồng kinh tế, căn cứ vào các quy định của sản phẩm doanh nghiệp tạo khuôn theo quy cách thiết kế và số lượng sản phẩm được ghi chi tiết trong đơn đặt hàng. Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành Lớp KTB – K8 15 Trường ĐH Kinh tế quốc dân - Giai đoạn luyện gang: Căn cứ vào chi tiết đơn đặt hàng cho từng sản phẩm của khách hàng, phong kỹ thuật vật tư tiến hành tính toán định mức khối lượng vật tư cần thiết cho sản phẩm. Sau đó phân xưởng đúc tiếp nhận nguyên vật liệu chính( ở đây là gang và than đá định mức theo công thức: 2,2 tấn gang- 1 tấn than) đưa xuống tổ đội thực hiện quá trình luyện gang. Cùng tham gia vào quá trình này có các nguyên vật liệu phụ như : Đất sét , đá xanh, củi đốt . - Giai đoạn phôi gang: Gang sau khi được đưa vào lò luyện bị nung chảy, đổ vào khuôn đã được tạo trước. Sau một thời gian nhất định gang nóng chảy đông đặc tạo thành hình dạng theo đúng khuôn mẫu gọi là phôi gang . - Giai đoạn tiện phôi gang: Phôi gang được tạo ra sau quá trình làm sạch sẽ được chuyển xuống phân xưởng để tiện và đánh bóng sản phẩm ngay tại đây. - Giai đoạn hoàn thiện: lúc này tuỳ vào yêu cầu, quy cách của từng loại sản phẩm mà sản phẩm đó người công nhân có thể đánh bóng hoặc sơn lắp ghép thành sản phẩm hoàn chỉnh theo yêu cầu của khách hàng. Sau khi sản phẩm được hoàn thành, sản phẩm sẽ được nhập kho và phòng KCS sẽ kiểm tra chất lượng của những sản phẩm đó. Những sản phẩm nào đảm bảo đủ chất lượng, kỹ thuật sẽ được giao cho phòng kinh doanh vật tư sắp xếp bố trí giao cho khách hàng theo đúng tiến độ và hợp đồng đã kí kết. 1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn. Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành Lớp KTB – K8 16 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Sơ đồ số 1-2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chung của Công ty Cổ phần cơ khí đúc gang Thanh Sơn. GIÁM ĐỐC Phó Phó Phòng giám giám tài đốc đốc kỹ chính kinh thuật kế doanh toán Phòng Phòng Kế kinh kỹ toán Kế doanh thuật trưởng toán viên Phân Phân Phòng xưởng xưởng KCS Đúc Tiện Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ SX SX SX SX SX SX 1 2 3 4 1 2 Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành Lớp KTB – K8 17 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Sơ đồ cơ cấu bộ máy: Giám đốc: đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cán bộ công nhân viên về tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh, làm nghĩa vụ đối với Nhà nước theo đúng Hiến pháp và pháp luật. Giám đốc có quyền duy trì và tinh lọc tổ chức bộ máy và quản lý nhằm có hiệu quả, phân lĩnh vực công tác do các Phó giám đốc phụ trách và là người trực tiếp chỉ đạo các Phòng vật tư kinh doanh, Phòng kỹ thuật, luôn nắm được các quy trình kỹ thuật cũng như tiến độ sản xuất và chất lượng sản phẩm. Phó giám đốc kinh doanh: được Giám đốc phân công phụ trách trong lĩnh vự quản lý và mở rộng thị trường nội địa và nước ngoài. Chịu trách nhiệm quan hệ đối nội, đối ngoại, ký kết hợp đồng sản xuất với các đối tác. Tham mưu, cố vấn với Giám đốc về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty nhằm đạt hiệu quả cao, định hướng kinh doanh và giải pháp, chính sách kinh doanh hữu hiệu. Phó giám đốc kỹ thuật: chịu trách nhiệm phụ trách, chỉ đạo việc thiết kế mẫu sản phẩm, giám sát quá trình sản xuất về kỹ thuật đồng thời tư vấn kỹ thuật sản xuất với Giám đốc để dây chuyền sản xuất hoạt động có hiệu quả. Phòng kinh doanh vật tư: chịu trách nhiệm thu mua vật tư, định mức nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm, đảm bảo cung cấp kịp thời cho nhu cầu sản xuất. Phòng kinh doanh vật tư còn có trách nhiệm phục vụ cho nhu cầu vận chuyển xuất bán vật tư hàng hoá cho khách hàng đồng thời kết hợp vận chuyển cho đối tác khác nhằm tăng thu nhập cho doanh nghiệp . Phòng Tài chính kế toán: có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động tài chính hàng quý, năm cho Giám đốc, làm thủ tục nghĩa vụ đóng thuế cho Nhà nước. Quản lý chứng từ, sổ sách có trách nhiệm báo cáo kịp thời với cán bộ cấp trên. Nắm bắt giá thành vật tư đồng thời tính giá thành Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành Lớp KTB – K8 18 Trường ĐH Kinh tế quốc dân sản phẩm để cung cấp thông tin, hỗ trợ ban giám đốc ký kết hợp đồng với khách hàng. Phòng kỹ thuật: có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sản xuất, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, chịu trách nhiệm về khâu kỹ thuật, điều hành sản xuất đến từng tổ, đội sản xuất. Phòng KCS: tổ chức kiểm tra, giám sát kỹ thuật sản xuất, chất lượng sản phẩm trong suốt quá trình thi công đến khâu nghiệm thu kỹ thuật trước khi bàn giao cho khách hàng. Phân xưởng đúc (bao gồm 4 tổ): đảm nhận toàn bộ công việc đúc các sản phẩm từ gang theo yêu cầu của khách hàng mà phòng kỹ thuật giao. Phân xưởng tiện (bao gồm 2 tổ): đảm nhận toàn bộ các sản phẩm từ phân xưởng đúc để làm thao tác tiện, hoàn chỉnh sản phẩm trước khi nhập kho. 1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn. 1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn. Phòng kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, gọn nhẹ, trang bị phương tiện khá đầy đủ, đội ngũ nhân viên được đào tạo rất cơ bản. Sơ đồ 1-3: Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng Kế toán Kế toán vật tư Thủ quỹ hợp thanh toán Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành Lớp KTB – K8 19 Trường ĐH Kinh tế quốc dân Ghi chú: Chỉ đạo trực tiếp : Quan hệ tương hỗ: Biên chế và nhiệm vụ: - Kế toán trưởng: Phụ trách chung - Kế toán tổng hợp: Phụ trách tổng hợp BCTC, giá thành, tập hợp chi phí. - Kế toán thanh toán: Theo dõi các tài khoản thanh toán: TK 131,133,333,311,331. Viết phiếu thu, chi quỹ tiền mặt, tiền gửi TK 111, 112, đối chiếu công nợ, báo cáo thuế. - Kế toán vật tư : Theo dõi vật tư, sản phẩm, TSCĐ, khấu hao: TK152, 153, 155, 156, 157, 511, 211, 214, 241, 627, 642. Báo cáo nhập xuất, tồn kho vật tư. SP, lập sổ chi tiết vật tư hàng hoá. - Thủ quỹ: chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của công ty, hang ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để nhập, xuất quỹ, ghi sổ quỹ, cuối ngày đối chiếu với sổ chi tiết tiền mặt của kế toán thanh toán phần tiền mặt. 1.4.2. Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại CTCP Cơ khí đúc gang Thanh Sơn. 1.4.2.1. Chế độ chính sách kế toán công ty áp dụng. - Kỳ kế toán năm ( bắt đầu từ ngày 01/01/N kết thúc vào ngày 31/12/N). - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ. - Chế độ kế toán áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 14/09/2006 áp dụng cho Doanh nghiệp Nhỏ và vừa. - Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: + Phương pháp tính giá trị hang tồn kho: Bình quân cả kỳ dự trữ. Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành Lớp KTB – K8 20 Trường ĐH Kinh tế quốc dân + Phương pháp hạch toán hang tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng. - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: thực tế phát sinh. - Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: thực tế phát sinh. - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản - Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Khi phát sinh bán hang, viết hoá đơn GTGT thì ghi nhận doanh thu. 1.4.2.2. Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán là chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hình thành, làm cơ sở ghi sổ kế toán. Mọi số liệu, thông tin ghi trong sổ kế toán bắt buộc phải được chứng minh bằng chứng từ hợp pháp hợp lệ. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và sử dụng kinh phí doanh nghiệp đếu phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán đều lập theo đúng quy định, ghi chép kịp thời đúng với nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nội dung của hệ thống chứng từ kế toán gồm: 1. Lao động tiền lương 2. Hàng tồn kho 3. Bán hàng 4. Tiền tệ 5. Tài sản cố định Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán: Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng quy định. Chứng từ gốc do doanh nghiệp lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung vào bộ phận kế toán của doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra kỹ lưỡng tất cả mọi chứng từ kế toán đã lập hoặc đã nhận sau khi xác minh là đúng thì mới dùng để ghi vào sổ kế toán. Sinh viên: Bùi Thị Hoà Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net