logo

Đáp Án Hóa Khối B Năm 2006

Tham khảo tài liệu 'đáp án hóa khối b năm 2006', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2006 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HÓA HỌC, khối B (Đáp án - Thang điểm có 05 trang) CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM I 2,00 1 Xác định số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố A và B. Viết cấu hình electron của hai nguyên tử A và B. Xác định vị trí của hai nguyên tố A và B (0,75 điểm). + Xác định số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố A và B: Gọi số proton, electron trong hai nguyên tử A và B tương ứng là PA, EA và PB, EB. Trong nguyên tử: PA = EA, PB = EB. Theo đề bài, ta có: 2(PA + 3PB) + 2 = 82 (a) 0,25 PA − PB = 8 (b) Giải hệ 2 phương trình (a) và (b), được PA = 16, PB = 8 ⇒ Điện tích hạt nhân của nguyên tử A là 16+ và của B là 8+ ⇒ Số hiệu nguyên tử của A là ZA = 16 và của B là ZB = 8. + Viết cấu hình electron của hai nguyên tử A và B: ZA = 16 ⇒ cấu hình electron của A là 1s22s22p63s23p4 0,25 ZB = 8 ⇒ cấu hình electron của B là 1s22s22p4 + Xác định vị trí (ô, chu kỳ, nhóm) của hai nguyên tố A và B trong bảng tuần hoàn: Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử A và B, suy ra: 0,25 - A ở ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VI; - B ở ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VI. 2 Viết PTHH các phản ứng (0,50 điểm). Fe3O4 + 8HCl = FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O - Thêm dung dịch NaOH dư vào phần thứ nhất: NaOH + HCl = NaCl + H2O 0,25 2NaOH + FeCl2 = Fe(OH)2↓ + 2NaCl 3NaOH + FeCl3 = Fe(OH)3↓ + 3NaCl - Lấy kết tủa để ra ngoài không khí: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O = 4Fe(OH)3 - Cho bột đồng kim loại vào phần thứ hai: Cu + 2FeCl3 = CuCl2 + 2FeCl2 0,25 - Sục Cl2 vào phần thứ ba: Cl2 + 2FeCl2 = 2FeCl3 3 Viết PTHH các phản ứng dưới dạng ion rút gọn và tính tổng khối lượng của các chất tan trong dung dịch G (0,75 điểm) + PTHH các phản ứng dưới dạng phương trình ion rút gọn: to 0,25 NH4+ + OH − = NH3↑ + H2O (1) Mg2+ + 2OH − = Mg(OH)2↓ (2) Ba2+ + SO42 − = BaSO4↓ (3) + Tổng khối lượng của các chất tan trong dung dịch G: Từ (1), (2), (3) suy ra số mol các ion trong một nửa dung dịch G: n NH+ n NH 0,672 = = = 0,03 (mol) 4 3 22,4 0,25 n Mg2+ = n Mg(OH)2 = 0,58 = 0,01 (mol) 58 n SO2- = n BaSO = 4,66 = 0,02 (mol) 4 4 233 Vì dung dịch trung hòa về điện, ta có: n Cl - = n NH+ + 2 n Mg2+ − 2 n SO2- = 0,03 + 2.0,01 − 2.0,02 = 0,01 (mol). 0,25 4 4 Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch G = tổng khối lượng các ion trong dung dịch G: 2(0,03 . 18 + 0,01 . 24 + 0,02 . 96 + 0,01 . 35,5) = 6,11 (gam). 1/5 II 2,00 1 Viết PTHH các phản ứng (0,50 điểm). 2C6H5 − CH2 − OH + 2Na ⎯⎯ → 2C6H5 − CH2 − ONa + H2 H2SO4 đặc, to 0,25 C6H5 − CH2 − OH + CH3 − COOH CH3 − COO − CH2 − C6H5 + H2O 2CH3 − C6H4 − OH + 2Na ⎯⎯ → 2CH3 − C6H4 − ONa + H2 0,25 CH3 − C6H4 − OH + NaOH ⎯⎯ → CH3 − C6H4 − ONa + H2O 2 Xác định các CTCT có thể có của X và Y. Xác định CTCT của X, Y, Y1 và viết PTHH các phản ứng (0,75 điểm). a) Xác định các CTCT có thể có của X và Y: Gọi CTPT của X là CxHy (điều kiện x ≤ 4). Khi hiđrat hoá X, thu được một sản phẩm duy nhất Y (không chứa liên kết π trong phân tử), Y phản ứng với Na dư, sinh ra hiđro có số mol bằng một nửa số mol của Y ⇒ Y là rượu đơn chức và X là 0,25 anken đối xứng. ⇒ Các CTCT có thể có của X là: CH2 = CH2 hoặc CH3 − CH = CH − CH3; ⇒ Các CTCT có thể có của Y là: CH3 − CH2 − OH hoặc CH3 − CH2 − CH − CH3. │ OH b) Xác định CTCT của X, Y, Y1 và viết PTHH các phản ứng xảy ra: + CTCT của X, Y, Y1: Vì Y1 là đồng phân cùng chức của Y và có quan hệ với Y theo sơ đồ chuyển hóa: Y1 → X1 → Y, nên CTCT: - Của Y là: CH3 − CH2 − CH − CH3; 0,25 │ OH - Của Y1 là: CH3 − CH2 − CH2 − CH2 − OH; - Của X là: CH3 − CH = CH − CH3; + Viết PTHH các phản ứng xảy ra theo sơ đồ chuyển hoá: H2SO4 đặc, to CH3 − CH2 − CH2 − CH2 − OH ⎯⎯ → CH3 − CH2 − CH = CH2 + H2O 0,25 H+ , to CH3 − CH2 − CH = CH2 + H2O ⎯⎯ → CH3 CH2 CH CH3 OH 3 Xác định PTHH các phản ứng xảy ra theo sơ đồ chuyển hoá (0,75 điểm) (1) CH2 = CH2 + Br2 ⎯⎯ Br − CH2 − CH2 − Br → t o 0,25 (2) Br − CH2 − CH2 − Br + 2NaOH ⎯⎯ HO − CH2 − CH2 − OH → + 2NaBr o t (3) HO − CH2 − CH2 − OH + 2CuO ⎯⎯ O = CH − CH = O + 2Cu + 2H2O → NH3 , to 0,25 (4) O = CH − CH = O + 2Ag2O ⎯⎯ HOOC − COOH + 4Ag → (hoặc O = CH − CH = O + 2Br2 + 2H2O ⎯⎯ HOOC − COOH + 4HBr) → H2SO4 đ , to (5) HOOC − COOH + C2H5 − OH HOOC − COO − C2H5 + H2O 0,25 H2SO4 đ , to (6) HOOC − COO − C2H5 + CH3 − OH CH3 − OOC − COO − C2H5 + H2O . III 2,00 1 Viết PTHH các phản ứng và tính giá trị của m (1,25 điểm) Khi cho hỗn hợp A gồm Zn và Cu vào dung dịch AgNO3, xảy ra phản ứng: Zn + 2AgNO3 = Zn(NO3)2 + 2Ag (1) Khi Zn phản ứng hết, xảy ra tiếp phản ứng: 0,25 Cu + 2AgNO3 = Cu(NO3)2 + 2Ag (2) Theo đề bài, sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại, hỗn hợp đó chỉ có thể là: Zn dư, Ag, Cu (trường hợp 1) hoặc Ag, Cu dư (trường hợp 2). Xét trường hợp 1: Khi đó chỉ có (1) xảy ra và AgNO3 phản ứng hết. Gọi số mol Zn, Cu trong 5,15 gam hỗn hợp A tương ứng là x và y; số mol Zn đã phản ứng là a, ta có: Khối lượng hỗn hợp A 65x + 64y = 5,15 (a) 0,25 Khối lượng hỗn hợp kim loại: 65(x - a) + 64y + 108.2a = 15,76 (b) Số mol AgNO3: 2a = 0,14.1 = 0,14 hay a = 0,07 (c) Từ (b) và (c), suy ra 65x + 64y = 5,19 ⇒ Mâu thuẫn với (a) ⇒ Loại trường hợp 1. 2/5 Xét trường hợp 2: Khi đó cả (1), (2) xảy ra và AgNO3 phản ứng hết. Gọi số mol Cu đã phản ứng là b, ta có: Khối lượng hỗn hợp kim loại: 64(y - b) + 108.2(x + b) = 15,76 (b') 0,25 Số mol AgNO3: 2(x + b) = 0,14 hay (x + b) = 0,07 (c') Giải hệ 3 phương trình (a), (b'), (c'), được: x = 0,03 (mol); y = 0,05 (mol); b = 0,04 (mol). Mỗi phần của dung dịch B có 0,015 mol Zn(NO3)2 và 0,02 mol Cu(NO3)2. Phản ứng ở phần thứ nhất: Cu(NO3)2 + 2KOH = 2KNO3 + Cu(OH)2↓ (3) Zn(NO3)2 + 2KOH = 2KNO3 + Zn(OH)2↓ (4) 0,25 Zn(OH)2 + 2KOH = K2ZnO2 + 2H2O (5) to Khi nung kết tủa: Cu(OH)2 = CuO + H2O (6) 0,25 Số mol CuO = số mol Cu(NO3)2 = 0,02 mol ⇒ m = 0,02.80 = 1,6 (gam). 2 Tính giá trị của V (0,75 điểm) Khi cho Zn vào phần thứ hai của dung dịch B: Zn + Cu(NO3)2 = Cu + Zn(NO3)2 (7) 0,25 Số mol Zn(NO3)2 = số mol Cu(NO3)2 = 0,02 mol ⇒ Tổng số mol Zn(NO3)2 trong dung dịch D = 0,015 + 0,02 = 0,035 (mol). Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch D, xảy ra phản ứng: 2NaOH + Zn(NO3)2 = Zn(OH)2 + 2NaNO3 (8) Nếu NaOH dư: Zn(OH)2 + 2NaOH = Na2ZnO2 + 2H2O (9) 0,25 + Trường hợp chỉ xảy ra phản ứng (8): 2,97 Số mol Zn(OH)2 = = 0,03 (mol) ⇒ Số mol NaOH = 2.0,03 = 0,06 (mol). 99 0,06.1000 Thể tích dung dịch NaOH: V = = 30 (ml). 2 + Trường hợp xảy ra phản ứng (8), (9): Số mol NaOH ở (8) = 2 số mol Zn(NO3)2 = 2.0,035 = 0,07 (mol) Số mol NaOH ở (9) = 2 số mol Zn(OH)2 bị tan = 2(0,035 - 0,03) = 0,01 (mol). Tổng số mol NaOH cần dùng = 0,07 + 0,01 = 0,08 (mol) 0,25 0,08.1000 Thể tích dung dịch NaOH: V = = 40 (ml). 2 IV 2,00 1 Xác định CTPT của rượu R và tính giá trị của p (0,50 điểm) Vì este Z đơn chức nên rượu đơn chức. Đặt CTPT của rượu là CxHyO. 52,17 13,04 34,79 Ta có tỉ lệ: x : y : 1 =: : = 2 : 6 : 1 ⇒ x = 2 và y = 6. 0,25 12 1 16 CTPT của R là C2H6O. Rượu R là C2H5OH. 2C2H5OH + 2Na ⎯⎯ 2C2H5ONa + H2↑ → 0,56 0,25 ⇒ Số mol C2H5OH = 2 số mol H2 = 2 = 0,05 (mol) ⇒ p = 46.0,05 = 2,3 (gam) 22,4 2 Xác định CTCT của Y, Z. Tính giá trị của m (1,25 điểm) + Xác định CTCT của Y, Z: Gọi CTPT của axit Y là R1COOH, của este Z là R2COOC2H5 (R1−, R2− là các gốc hiđrocacbon); số mol của Y và Z trong m gam hỗn hợp X là a và b, ta có: 0,25 R1COOH + NaOH ⎯⎯ R1COONa + H2O → o t R2COOC2H5 + NaOH ⎯⎯ R2COONa + C2H5OH → Nếu NaOH không dư thì hỗn hợp rắn khan E gồm hai muối R1COONa và R2COONa Số mol hai muối = số mol NaOH = 0,4.1 = 0,4 (mol). 0,25 Số mol R2COONa = số mol C2H5OH = 0,05 (mol) ⇒ Số mol R1COONa = 0,35 (mol) ≠ 0,05 (mol) ⇒ Mâu thuẫn với đề bài. Vậy NaOH phải dư. 3/5 ⇒ Hỗn hợp rắn khan E gồm NaOH dư và R1COONa (R1 = R2) có số mol bằng nhau. Ta có phương trình: Số mol C2H5OH = b = 0,05 (mol) 0,25 Số mol NaOH dư = 0,4 - a - b = a + b ⇒ a + b = 0,2 (mol) ⇒ a = 0,15 (mol). Khối lượng hỗn hợp rắn khan E = (R1 + 67).0,2 + 40.0,2 = 24,4 ⇒ R1 = 15 hay R1 là CH3 − ⇒ CTCT của axit Y là CH3−COOH và của este Z là CH3−COO−C2H5. 0,25 + Tính giá trị của m: m = 60.0,15 + 88.0,05 = 13,4 (gam) 0,25 3 Tính giá trị của V (0,25 điểm) PTHH của phản ứng xảy ra: CaO, to CH3COONa + NaOH ⎯⎯ CH4↑ + Na2CO3 → 0,25 Thể tích khí CH4: V = 22,4. 0,2 = 4,48 (lít). V.a 2,00 1 Xác định pH của dung dịch. Viết PTHH các phản ứng để giải thích (0,50 điểm) + Dung dịch CH3COONa có pH > 7. Giải thích: CH3COONa = CH3COO− + Na+ 0,25 CH3COO− + H2O CH3COOH + OH− Trong dung dịch có dư ion OH−, do vậy dung dịch có pH > 7. + Dung dịch (NH4)2SO4 có pH < 7. Giải thích: (NH4)2SO4 = 2NH4+ + SO42− NH4+ + H2O NH3 + H3O+ 0,25 + + Trong dung dịch có dư ion H3O (hoặc H ), do vậy dung dịch có pH < 7. 2 Viết CTPT các chất X1, X2, X3, X4, X5 và hoàn thành PTHH các phản ứng (0,50 điểm). + CTPT: X1 là KCl, X2 là KOH, X3 là Cl2, X4 là Ba(HCO3)2, X5 là H2SO4. 0,25 + PTHH các phản ứng: đpmnx a) 2KCl + 2H2O ═ 2KOH + Cl2↑ + H2↑ (đpmnx: điện phân có màng ngăn xốp) b) 2KOH + Ba(HCO3)2 ═ BaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O to c) 6KOH + 3Cl2 ═ 5KCl + KClO3 + 3H2O 0,25 d) Ba(HCO3)2 + H2SO4 ═ BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O 3 Viết CTCT và gọi tên Z1, Z2, Z3, Z4. Nhận biết các chất lỏng Z2, Z3, Z4 và T. Viết PTHH các phản ứng điều chế Z3, Z4 (1,00 điểm). a) Viết CTCT và gọi tên Z1, Z2, Z3, Z4 Z1: H−CHO Anđehit fomic Z2 : H−COOH Axit fomic 0,25 Z3: H−COO−CH3 Metyl fomiat Z4: CH3−CH2−OH Rượu etylic b) Nhận biết các chất lỏng Z2, Z3, Z4 và T T là chất hữu cơ đơn chức, đồng phân của Z3 ⇒ T là CH3COOH Nhận biết: HCOOH; HCOOCH3; C2H5OH và CH3COOH. - Dùng quỳ tím nhận biết được các axit HCOOH; CH3COOH (làm đỏ quỳ tím). Còn lại HCOOCH3 và C2H5OH không làm đỏ quỳ tím. 0,25 - Dùng Ag2O trong dung dịch NH3 nhận biết được HCOOH (tạo kết tủa Ag): NH3, to HCOOH + Ag2O ⎯⎯ CO2 + H2O + 2Ag↓ → Còn lại là CH3COOH. - Dùng Na để nhận biết C2H5OH (có khí thoát ra): 2C2H5OH + 2Na ⎯⎯ 2C2H5ONa + H2↑ → Còn lại là HCOOCH3. 4/5 c) Viết PTHH các phản ứng điều chế HCOOCH3, C2H5OH askt CH4 + Cl2 ⎯⎯ → CH3Cl + HCl to CH3Cl + NaOH ⎯⎯ → CH3OH + NaCl to 0,25 CH3OH + CuO ⎯⎯ → HCHO + Cu + H2O NH3, to HCHO + Ag2O ⎯⎯ → HCOOH + 2Ag H2SO4 đ, to HCOOH + CH3OH HCOOCH3 + H2O 1500OC 2CH4 ⎯⎯ C2H2 + 3H2 → HgSO4, 80oC C2H2 + H2O ⎯⎯ CH3CHO → 0,25 Ni, to CH3CHO + H2 ⎯⎯ C2H5OH → V.b 2,00 1 Viết PTHH các phản ứng xảy ra theo sơ đồ chuyển hóa (1,00 điểm). (1) 3Cu + 8HNO3 ═ 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (A1) (A2) (2) Cu(NO3)2 + H2S ═ CuS + 2HNO3 0,25 (A2) (A3) to (3) 2Cu(NO3)2 ═ 2CuO + 4NO2 + O2 (A2) t o (A4) 0,25 (4) CuO + Cu ═ Cu2O (A4) (A5) to (5) 3CuO + 2NH3 ═ 3Cu + N2 + 3H2O (A4) (A1) 0,25 (6) 2Cu + 4HCl + O2 ═ 2CuCl2 + 2H2O (A1) (A6) (7) CuCl2 + 2NaOH ═ Cu(OH)2 + 2NaCl (A6) (A7) (8) Cu(OH)2 + 4NH3 ═ [Cu(NH3)4](OH)2 0,25 (A7) (A8) 2 Viết các CTCT và gọi tên các đipeptit ứng với công thức phân tử C5H10O3N2 (0,50 điểm). H2N CH2 C NH CH C OH Glyxylalanin O 0,25 CH3 O H2N CH C NH CH2 C OH Alanylglyxin CH3 O O 0,25 3 Trình bày phương pháp nhận biết 3 dung dịch glucozơ, fructozơ và glixerol. Viết PTHH các phản ứng (0,50 điểm). * Nhận biết glucozơ bằng nước brom qua dấu hiệu nước brom bị mất màu: 0,25 CH2OH−[CHOH]4−CHO + Br2 +H2O ⎯⎯ CH2OH−[CHOH]4−COOH + 2HBr → * Nhận biết được fructozơ bằng phản ứng tráng bạc, do trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hoá thành glucozơ qua cân bằng sau: OH− Fructozơ Glucozơ 0,25 o t CH2OH−[CHOH]4−CHO + 2[Ag(NH3)2]OH ⎯⎯ CH2OH−[CHOH]4−COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O → * Dung dịch còn lại là glixerol: CH2OH−CHOH−CH2OH. NÕu thÝ sinh lµm bµi kh«ng theo c¸ch nªu trong ®¸p ¸n mµ vÉn ®óng th× ®−îc ®ñ ®iÓm tõng phÇn nh− ®¸p ¸n quy ®Þnh. ---------------- Hết ---------------- 5/5
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net