logo

Cuốn sách "Việt Nam – WTO, những cam kết liên quan đến nông dân, nông nghiệp, nông thôn và doanh nghiệp" dưới dạng hỏi - đáp.

Cuốn sách gồm 148 câu hỏi và trả lời được trình bày súc tích, cô đọng, dễ hiểu, bao quát tinh thần, nội dung cơ bản của tiến trình gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới của nước ta, cùng những cam kết liên quan đến các vấn đề nông dân, nông nghiệp, nông thôn và doanh nghiệp; ngoài ra còn có một số tư liệu về cam kết và thực hiện cam kết của Trung Quốc và một số thành viên mới sau khi gia nhập WTO.......
BAN TƯ TƯỞNG - VĂN HOÁ TRUNG ƯƠNG Chỉ đạo biên soạn: TS. Nguyễn Hồng Vinh, Phó Trưởng ban Tư tưởng - Văn hoá Trung ương VIỆT NAM - WTO, NHỮNG CAM KẾT LIÊN QUAN ĐẾN NÔNG Biên soạn: DÂN, NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN VÀ - Ths. Trương Minh Tuấn - TS. Bùi Thế Đức DOANH NGHIỆP - Nhà báo Thu Hoà (Tài liệu hỏi - đáp phục vụ học tập Nghị quyết Hội - CN. Nguyễn Thị Thu Hà nghị lần thứ tư Ban Chấp hành - CN. Ngô Bá Toại Trung ương Đảng khoá X) - CN. Trịnh Duy Kim - CN. Hà Dũng Hải NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA Hà Nội - 2007 3 4 Để giúp cán bộ, đảng viên và nhân dân ta có thêm tài liệu tham khảo, nghiên cứu, học tập nâng cao nhận thức, tiếp thu những tư tưởng, quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, khơi dậy và phát huy cao tinh thần cách mạng, ý chí tự lực LỜI NHÀ XUẤT BẢN tự cường, chủ động và tích cực tận dụng cơ hội, đương đầu với cạnh tranh, vượt qua thách thức Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung đưa sự nghiệp cách mạng nước ta tiến lên, Ban Tư ương khoá X của Đảng họp từ ngày 15 đến 24-1- tưởng – Văn hoá Trung ương phối hợp với Nhà 2007 tại Thủ đô Hà Nội đã thảo luận và ra nghị xuất bản Chính trị quốc gia xuất bản cuốn sách quyết về các vấn đề quan trọng, trong đó có Nghị Việt Nam – WTO, những cam kết liên quan đến quyết Về một số chủ trương, chính sách lớn để nông dân, nông nghiệp, nông thôn và doanh nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt nghiệp dưới dạng hỏi - đáp. Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế Cuốn sách gồm 148 câu hỏi và trả lời được giới. Đây là Hội nghị tiếp tục thể chế hoá Nghị trình bày súc tích, cô đọng, dễ hiểu, bao quát tinh quyết và thực hiện chương trình toàn khoá Đại hội thần, nội dung cơ bản của tiến trình gia nhập Tổ khoá X của Đảng. chức Thương mại thế giới của nước ta, cùng Quan điểm của Đảng ta thể hiện trong Nghị những cam kết liên quan đến các vấn đề nông dân, quyết Trung ương lần này là: Hội nhập kinh tế nông nghiệp, nông thôn và doanh nghiệp; ngoài ra quốc tế là giữ vững độc lập, chủ quyền, toàn vẹn còn có một số tư liệu về cam kết và thực hiện cam lãnh thổ, hội nhập vì lợi ích đất nước, giữ vững kết của Trung Quốc và một số thành viên mới sau định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện mục tiêu khi gia nhập WTO. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, Xin trân trọng giới thiệu sách với bạn đọc. văn minh. Hội nhập kinh tế quốc tế là việc của toàn dân, toàn xã hội, của cả hệ thống chính trị Tháng 4 năm 2007 dưới sự lãnh đạo của Đảng. NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ 5 6 QUỐC GIA LỜI NÓI ĐẦU Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), sự kiện này đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình chủ động hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta, mở ra một giai đoạn mới, nền kinh tế nước ta hội nhập sâu hơn và toàn diện hơn vào nền kinh tế thế giới, đang có những biến đổi nhanh và sâu sắc. Việc trở thành thành viên của WTO đã nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, tạo ra những cơ hội lớn để đất nước ta phát triển nhanh hơn, toàn diện hơn, sớm thoát khỏi tình trạng kém phát triển; đồng thời cũng đặt ra những thách thức gay gắt, nhất là đối với các doanh nghiệp, đối với nông dân, nông nghiệp và nông thôn, đòi hỏi sự nỗ lực vượt bậc của toàn Đảng, toàn dân ta để vượt qua. Tuy nhiên, hiện nay nhiều cấp uỷ đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị, tổ chức xã hội, doanh nghiệp và người lao động chưa hiểu rõ: WTO là 7 8 gì? Vì sao nước ta phải gia nhập WTO? Gia nhập liên quan đến nông dân, nông nghiệp, nông thôn WTO có cơ hội và thách thức gì? Giải pháp gì để và doanh nghiệp. tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức? Những Mục tiêu của cuốn sách là tập hợp các câu hỏi cam kết liên quan đến các lĩnh vực như: nông và trả lời liên quan đến WTO; quan điểm, chủ dân, nông nghiệp, nông thôn và các doanh trương của Đảng và Nhà nước ta trong việc gia nghiệp...? nhập WTO; những vấn đề cụ thể liên quan đến Trước tình hình mới, tại Hội nghị lần thứ tư, nông dân, nông nghiệp, nông thôn và các doanh Ban Chấp hành Trung ương khoá X đã ban hành nghiệp trong thực hiện các cam kết của WTO… Nghị quyết 08 - NQ/TW Về một số chủ trương, Nội dung cuốn sách gồm 4 phần: chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và I. Một số điểm chung về WTO và việc Việt bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Nam đàm phán gia nhập WTO, cơ hội và thách Thương mại thế giới. thức. Nhằm cung cấp tư liệu cho đội ngũ cán bộ II. Những cam kết liên quan đến nông dân, tuyên truyền, báo cáo viên, biên tập viên, cán bộ, nông nghiệp và nông thôn. đảng viên, người lao động các ngành kinh tế - xã III. Những cam kết liên quan đến doanh hội trọng yếu, các doanh nghiệp và khu vực nghiệp. nông nghiệp, nông thôn tìm hiểu vấn đề Việt IV. Tư liệu tham khảo. Nam gia nhập WTO, những cam kết liên quan Do mục tiêu và phạm vi giới hạn của cuốn đến các lĩnh vực của đời sống xã hội; tuyên sách, chắc chắn nội dung các câu hỏi và trả lời truyền nhiệm vụ chính trị của các ngành, các cấp chưa thể bao quát đầy đủ nội dung mà nông dân, trong việc gia nhập WTO theo tinh thần Nghị nông nghiệp, nông thôn và các doanh nghiệp quan quyết 08 - NQ/TW; định hướng tư tưởng cho tâm. Mặc dù đã cố gắng cẩn trọng, bám sát yêu cán bộ, đảng viên, nhân dân khi Việt Nam gia cầu, song trong quá trình biên soạn chắc khó tránh nhập WTO, Ban Tư tưởng - Văn hoá Trung khỏi thiếu sót, rất mong nhận được những góp ý ương chủ trương xuất bản cuốn sách dưới hình của bạn đọc. thức hỏi - đáp Việt Nam - WTO, những cam kết Nhân đây cho phép chúng tôi chân thành cảm 9 10 ơn sự giúp đỡ, hợp tác tích cực của một số chuyên gia ở Bộ Thương mại, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. Xin trân trọng giới thiệu cuốn sách cùng bạn đọc. TẬP THỂ TÁC GIẢ 11 12 mại toàn cầu. Lịch sử hình thành WTO: Hội nghị Bretton Woods vào năm 1944 đã đề xuất thành lập Tổ chức Thương mại quốc tế (ITO) nhằm thiết lập các quy tắc và luật lệ cho thương mại Phần I giữa các nước. Hiến chương ITO được nhất trí tại MỘT SỐ ĐIỂM CHUNG VỀ WTO VÀ Hội nghị của Liên Hợp quốc về Thương mại và VIỆC VIỆT NAM ĐÀM PHÁN GIA NHẬP Việc làm tại Havana tháng 3-1948. Tuy nhiên, Thượng nghị viện Hoa Kỳ đã không phê chuẩn WTO, CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC Hiến chương này. Một số nhà sử học cho rằng, sự thất bại đó bắt nguồn từ việc giới doanh nghiệp Hoa Câu 1 Kỳ lo ngại Tổ chức Thương mại quốc tế có thể được sử dụng để kiểm soát chứ không phải đem lại tự do Hỏi: Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) là hoạt động cho các doanh nghiệp lớn của Hoa Kỳ gì? WTO được thành lập từ bao giờ? (Lisa Wilkins, 1997). Trả lời: Tổ chức Thương mại thế giới (tiếng ITO chết yểu, nhưng hiệp định mà ITO định Anh: World Trade Organization - WTO) là tổ dựa vào đó để điều chỉnh thương mại quốc tế vẫn chức quốc tế có trụ sở ở Giơnevơ, Thụy Sĩ, có tồn tại. Đó là Hiệp định chung về Thuế quan và chức năng giám sát các hiệp định thương mại Thương mại (GATT). GATT đóng vai trò là giữa các nước thành viên với nhau theo các quy khung pháp lý chủ yếu của hệ thống thương mại tắc thương mại. Hoạt động của WTO nhằm mục đa phương trong suốt gần 50 năm sau đó. Các đích loại bỏ hay giảm thiểu các rào cản thương nước tham gia GATT đã tiến hành 8 vòng đàm mại để tiến tới tự do thương mại. Tính đến ngày phán, ký kết thêm nhiều thỏa ước thương mại mới. 7-11-2006, WTO có 150 thành viên, 31 nước Vòng đàm phán thứ tám, Vòng đàm phán Uruguay, quan sát viên, kiểm soát tới 90% giá trị thương kết thúc vào năm 1994 với sự thành lập Tổ chức 13 14 Thương mại thế giới (WTO) thay thế cho GATT. quan, giảm và tiến tới bãi bỏ những biện pháp Các nguyên tắc và các hiệp định của GATT được bảo hộ phi thuế quan không có lợi cho người lao WTO kế thừa, quản lý và mở rộng. Không giống động, người sản xuất - kinh doanh. như GATT chỉ có tính chất của một hiệp ước, - Nguyên tắc thứ ba của WTO là tăng cuờng WTO là một tổ chức, có cơ cấu tổ chức hoạt động tính minh bạch và ổn định. - Nguyên tắc thư tư của WTO là thúc đẩy cạnh cụ thể. WTO chính thức được thành lập vào ngày tranh bình đẳng. 1-1-1995. - Nguyên tắc thứ năm của WTO là khuyến Câu 2 khích phát triển và cải cách kinh tế. Hỏi: WTO có những nguyên tắc hoạt động Câu 3 nào? Hỏi: WTO có những chức năng chính gì? Trả lời: WTO có 5 nguyên tắc hoạt động cơ bản như sau: Trả lời: WTO có 4 chức năng chính sau: - Nguyên tắc thứ nhất của WTO là không phân 1. Đề xuất và tạo điều kiện thực thi các công biệt đối xử trong quan hệ thương mại giữa các cụ pháp lý điều tiết hoạt động thương mại giữa các nước trên cả hai phương diện quốc tế và quốc gia. quốc gia trên quy mô quốc tế. Trong giao dịch thương mại quốc tế, đó là quy chế 2. Là các diễn đàn để các nước thành viên tiếp tối huệ quốc dành ưu đãi như nhau cho tất cả các tục đàm phán về các vấn đề trong các hiệp định và nước thành viên WTO, không phân biệt đối xử về những vấn đề mới nhằm mở rộng tự do hoá thuế quan và qui chế xuất nhập khẩu cho các nước thương mại. theo mức cao thấp khác nhau. Trong phạm vi quốc 3. Giải quyết tranh chấp và bất đồng giữa các gia, nguyên tắc đối xử quốc gia không có sự phân thành viên. biệt đối xử giữa hàng nhập khẩu với hàng sản xuất 4. Rà soát thường kỳ chính sách thương mại trong nước. của các nước thành viên. - Nguyên tắc thứ hai của WTO là tự do hoá thương mại, thực hiện bảo hộ sản xuất bằng thuế Câu 4 15 16 Hỏi: Cơ cấu tổ chức của WTO như thế nào? đoạn: Trả lời: Cơ cấu tổ chức của WTO gồm các cấp 1. Giai đoạn làm rõ chính sách: Kèm theo đơn độ quyền lực sau: xin gia nhập, nước xin gia nhập phải đệ trình Bị 1. Hội nghị Bộ trưởng, gồm đại diện của tất cả vong lục mô tả hiện trạng chính sách thương mại. các nước thành viên của WTO. Hội nghị Bộ Một Ban Công tác sẽ được thành lập, bao gồm các trưởng họp hai năm một lần. Hội nghị Bộ trưởng thành viên quan tâm đàm phán với nước xin gia là cơ quan có quyền lực cao nhất của WTO. nhập. Nước xin gia nhập có nghĩa vụ trả lời bằng 2. Đại hội đồng gồm đại diện của tất cả các văn bản các câu hỏi của các thành viên Ban Công nước thành viên, sẽ họp khi cần thiết. Trong thời tác để làm rõ chính sách kinh tế - thương mại. Các gian các khóa họp của Hội nghị Bộ trưởng thì câu hỏi và trả lời này sẽ là dữ liệu để Ban Thư ký chức năng của Hội nghị Bộ trưởng sẽ do Đại hội tổng hợp xây dựng Báo cáo của Ban Công tác sau đồng đảm nhiệm. Như vậy có thể hiểu, Đại hội này. đồng là cơ quan quyết định tối cao của WTO 2. Giai đoạn đàm phán: Đàm phán thực chất trong thời gian giữa các khóa họp của Hội nghị Bộ chỉ bắt đầu sau khi đã có bước tiến đáng kể trong trưởng. việc làm rõ chính sách, bao gồm đàm phán đa Ngoài ra WTO còn có các hội đồng, các ủy phương và đàm phán song phương. Đàm phán đa ban, các nhóm công tác trong từng lĩnh vực và phương là đàm phán với cả Ban Công tác về việc Ban Thư ký của WTO. tuân thủ các hiệp định đa phương của WTO, theo đó, nước xin gia nhập phải đưa ra các cam kết về Câu 5 việc thực thi các hiệp định, lộ trình điều chỉnh Hỏi: Đàm phán gia nhập WTO có mấy giai pháp luật và hình thành các cơ chế, định chế cần đoạn? Nội dung của các giai đoạn đó như thế thiết cho việc thực thi cam kết. Đàm phán song nào? phương là đàm phán về mở cửa thị trường hàng hoá và dịch vụ với từng thành viên quan tâm, Trả lời: Đàm phán gia nhập WTO gồm 4 giai nhằm giải quyết các quyền lợi thương mại riêng. 17 18 Khi kết thúc đàm phán song phương, các thoả ký WTO nhận được thông báo của nước xin gia thuận riêng sẽ được tổng hợp lại theo nguyên tắc nhập về việc đã hoàn tất thủ tục phê chuẩn, nước “chỉ lấy cam kết tốt nhất” và mọi thành viên WTO đó mới chính thức trở thành thành viên của WTO. đều được hưởng các cam kết “tốt nhất” này theo Câu 6 nguyên tắc MFN. 3. Giai đoạn hoàn tất văn kiện gia nhập: Trên Hỏi: Tại sao phương thức “gia nhập bằng cơ sở kết quả đàm phán đa phương và song đàm phán” đặt nước xin gia nhập vào thế bất phương, Ban Công tác sẽ tổng hợp và hoàn tất bộ lợi? văn kiện gia nhập, bao gồm các tài liệu chính (i) Trả lời: Phương thức “gia nhập bằng đàm Báo cáo của Ban Công tác; (ii) Biểu cam kết về phán” đặt nước xin gia nhập vào thế bất lợi là vì: mở cửa thị trường hàng hoá; (iii) Biểu cam kết về - Đàm phán gia nhập là đàm phán một chiều. mở cửa thị trường dịch vụ; và (iv) dự thảo Nghị Mọi thành viên đều có quyền đòi hỏi trong khi định thư gia nhập. Sau khi thông qua các văn nước xin gia nhập không có quyền đó, chỉ hoặc kiện này, Ban công tác hoàn thành nhiệm vụ của là chấp nhận, hoặc là kiên trì thuyết phục các mình. thành viên giảm bớt yêu cầu. Kiểu đàm phán này 4. Giai đoạn phê chuẩn: Bộ văn kiện gia nhập dẫn đến 2 hệ quả: Một là, quá trình đàm phán sẽ được trình lên Hội nghị Bộ trưởng hoặc Đại hội thường bị kéo dài. Hai là, nước xin gia nhập đồng thông qua. Theo quy định của Hiệp định nhiều khi phải chấp nhận những yêu cầu vượt ra WTO, Hội nghị Bộ trưởng và Đại hội đồng sẽ ngoài chuẩn mực của WTO, thường được gọi là thông qua văn kiện gia nhập khi có ít nhất là 2/3 yêu cầu (hoặc cam kết) WTO cộng. Tổng hoà các cam kết WTO cộng đã tạo ra một kiểu phân số thành viên tán thành. Tuy nhiên, trên thực tế, biệt đối xử ngay trong lòng WTO mà nhiều các nước chỉ có thể gia nhập khi không có bất cứ người gọi là “hệ thống tiêu chuẩn kép”. thành viên nào phản đối. Sau khi bộ văn kiện được - Đàm phán một chiều còn làm nảy sinh xu thông qua, nước xin gia nhập sẽ tiến hành thủ tục thế ép nước gia nhập sau phải cam kết ít nhất là phê chuẩn trong nước. 30 ngày sau khi Ban Thư 19 20 bằng, trong nhiều trường hợp là sâu và rộng hơn ta chỉ có thể gia nhập WTO khi chấp nhận cam nước gia nhập trước. Tiêu chuẩn gia nhập, vì kết ở mức BTA cộng, không thể bằng BTA và vậy, được nâng dần. càng không thể thấp hơn BTA. - Trong một số trường hợp, đàm phán có thể - Ta đàm phán vào thời điểm đang diễn ra bị ảnh hưởng bởi các toan tính chính trị hoặc phi Vòng Đôha. Các ý tưởng mới về tự do hoá thương thương mại khác khiến nước xin gia nhập rất mại, các yêu cầu sâu hơn về mở cửa thị trường, vì khó định hướng hoặc xử lý. vậy, đều được đặt lên bàn đàm phán. Trong khi Đàm phán gia nhập và các hệ quả của nó, như đó, thế “mặc cả” của ta lại yếu hơn một số nước đã trình bày trên, là một thực tế mà mọi nước xin khác bởi thị trường của ta tuy có tiềm năng nhưng gia nhập đều phải chấp nhận, kể cả những quốc gia được coi là chậm phát triển, lẽ ra phải được trên thực tế vẫn còn khá nhỏ. Một nhượng bộ nào hưởng sự đối xử đặc biệt và khác biệt theo quy đó đối với ta có thể là rất lớn nhưng với đối tác có định của WTO. thể là chưa đủ. Đàm phán gia nhập của Việt Nam, bên cạnh - Các cam kết WTO cộng có thể đã làm một số những khó khăn và bất lợi chung như đã trình bày thành viên gia nhập trước ta gặp khó khăn trong trên, còn chịu ảnh hưởng của một số yếu tố bất lợi việc thực thi cam kết. Xuất phát từ đây, để “chắc khác sau đây: ăn”, một số thành viên không chỉ yêu cầu ta đưa ra - Ta đàm phán khi đã có Hiệp định thương cam kết mà còn muốn thấy cam kết đó đã được mại song phương với Hoa Kỳ (BTA). Trong thực thi trên thực tế, từ trước ngày ta vào WTO. BTA, ta đã có những cam kết có ý nghĩa về mở Với toàn bộ những yếu tố bất lợi trên, ta đã cửa thị trường, đặc biệt là dịch vụ. Theo nguyên phải rất cố gắng mới tiệm cận được sự cân đối tắc MFN, khi ta vào WTO, mọi thành viên WTO sẽ được hưởng các cam kết trong BTA. Chính vì giữa yêu cầu của các đối tác và khả năng mở cửa vậy mà trong đàm phán song phương, các thành thị trường thực tế của nước ta. viên đều yêu cầu chúng ta khi đàm phán phải lấy Câu 7 BTA làm khởi điểm để đàm phán. Trên thực tế, Hỏi: Gia nhập WTO, Việt Nam có những cơ 21 22 hội lớn nào? được tăng lên; có thêm điều kiện thực hiện thắng Trả lời: Gia nhập WTO, nước ta có những cơ lợi đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta; hội lớn như sau: phát huy vai trò ảnh hưởng của Việt Nam ở khu Một là, có điều kiện thuận lợi để mở rộng xuất vực và thế giới. khẩu vào thị trường 149 nước thành viên WTO và Câu 8 các nước sẽ là thành viên tiếp sau với tư cách là một đối tác bình đẳng, không phân biệt đối xử. Hỏi: Gia nhập WTO, Việt Nam phải đối mặt Hai là, tạo điều kiện thúc đẩy quá trình xây với những khó khăn, thách thức nào? dựng thể chế kinh tế thị trường ngày càng hoàn Trả lời: Gia nhập WTO Việt Nam phải đối thiện, môi trường đầu tư, kinh doanh ngày càng mặt với những khó khăn, thách thức lớn như sau: thông thoáng, minh bạch. Các yếu tố này cùng với khả năng mở rộng thị trường xuất khẩu, mở ra Một là, nước ta phải chịu sức ép cạnh tranh triển vọng mới cho đầu tư trong và ngoài nước. ngày càng mạnh hơn trên cả ba cấp độ: sản phẩm Ba là, thúc đẩy công cuộc đổi mới toàn diện và với sản phẩm, doanh nghiệp với doanh nghiệp,và đồng bộ ở trong nước: hoàn thiện thể chế kinh tế giữa nhà nước với nhà nước. Trong khi đó sức thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; công cạnh tranh của nền kinh tế và doanh nghiệp Việt khai, minh bạch chính sách kinh tế và cơ chế quản Nam yếu; thuế nhập khẩu hàng hóa còn trung bình lý... Môi trường kinh doanh thông thoáng và thuận lợi hơn; tiềm năng và sức sáng tạo của nhân dân 13,4% sẽ là sức ép lớn đối với các doanh nghiệp được khơi dậy mạnh mẽ; tăng trưởng kinh tế sẽ Việt Nam. bền vững và ổn định. Hai là, một bộ phận dân cư được hưởng lợi ít Bốn là, với địa vị bình đẳng với các thành hơn, thậm chí còn chịu tác động tiêu cực của toàn viên khác, nước ta tham gia hoạch định chính cầu hóa; nguy cơ phá sản của một bộ phận doanh sách thương mại toàn cầu trật tự và công bằng nghiệp và nguy cơ thất nghiệp sẽ tăng lên; khoảng hơn; bảo vệ tốt lợi ích kinh tế của đất nước, của cách giàu nghèo và chênh lệch mức sống gia tăng doanh nghiệp và người lao động. dẫn đến những yếu tố bất ổn định xã hội, ảnh Năm là, vị thế nước ta trên trường quốc tế hưởng đến định hướng xã hội chủ nghĩa của sự 23 24 phát triển. hội công bằng, dân chủ, văn minh; đồng thời nhấn Ba là, sự tùy thuộc lẫn nhau giữa nền kinh tế mạnh một số quan điểm sau: nước ta với các nước thành viên sẽ tăng lên, Hội nhập kinh tế quốc tế là công việc của toàn những biến động của thị trường thế giới sẽ tác dân. Nhân dân là chủ thể của hội nhập và được động trực tiếp đến nền kinh tế nước ta, nếu không hưởng thành quả từ hội nhập. Mọi cơ chế chính kiểm soát và xử lý đúng sẽ dẫn đến rối loạn thị sách phải nhằm phát huy tính chủ động, tích cực, trường, thậm chí khủng hoảng kinh tế, ảnh hưởng khả năng sáng tạo và phát huy mọi nguồn lực của tiêu cực đến ổn định và phát triển bền vững của nhân dân, tạo sự đồng thuận cao trong toàn xã hội; đất nước. phát huy vai trò của đồng bào ta đang sinh sống ở Bốn là, chất lượng nguồn nhân lực của nước ta nước ngoài vào công cuộc phát triển đất nước và còn thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu hội nhập và khả năng gắn bó của đồng bào với Tổ quốc. cạnh tranh quốc tế; đội ngũ cán bộ còn nhiều bất - Duy trì tốc độ phát triển kinh tế cao đi liền cập... với nâng cao chất lượng và hiệu quả của tăng Năm là, xuất hiện những thách thức mới trong lĩnh vực bảo đảm an ninh chính trị, tư tưởng, quốc trưởng; tăng trưởng kinh tế phải đi liền với tiến bộ phòng, giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc, bảo vệ và công bằng xã hội; giữ vững ổn định chính trị, môi trường sinh thái cho sự phát triển bền vững. kinh tế - xã hội; giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ môi trường sinh thái. Câu 9 - Gắn khai thác với sử dụng có hiệu quả cao Hỏi: Những quan điểm chỉ đạo của Đảng và nguồn nhân lực; phát huy tối đa nội lực đi đôi với Nhà nước ta khi gia nhập WTO là gì? thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài, tạo thành sức mạnh quốc gia, xây dựng nền Trả lời: Quan điểm chỉ đạo chung là: giữ vững kinh tế độc lập, tự chủ trong quá trình hội nhập độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, hội nhập vì kinh tế quốc tế; chủ động, tích cực tạo và sử dụng lợi ích đất nước, giữ vững định hướng xã hội chủ có hiệu quả các lợi thế so sánh của đất nước. nghĩa, thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã - Trên cơ sở thực hiện cam kết gia nhập Tổ 25 26 chức Thương mại thế giới, đẩy nhanh nhịp độ cải thành viên WTO song cần tranh thủ những ưu đãi cách thể chế, cơ chế, chính sách kinh tế phù hợp dành cho các nước đang phát triển có trình độ thấp với chủ trương, định hướng của Đảng và Nhà và đang chuyển đổi sang cơ chế thị trường ở mức nước, chủ động xây dựng các quan hệ đối tác mới, tối đa về mức độ cam kết cũng như thời hạn thực tham gia vào các vòng đàm phán mới, thúc đẩy hiện. Đồng thời, cố gắng tận dụng vị thế mới của các quan hệ hợp tác kinh tế song phương, khu vực nước ta trên trường quốc tế có được nhờ thắng lợi và đa phương. của sự nghiệp đổi mới. - Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của 3. Tranh thủ thời gian sớm gia nhập WTO vì Đảng, đồng thời phát huy vai trò của Nhà nước, lợi ích của ta song với những bước đi vững chắc, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân, tôn gắn kết quá trình đàm phán với sự chuẩn bị ở trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, trong nước về luật pháp, cơ chế chính sách và nhất tăng cường sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn là sắp xếp doanh nghiệp nhà nước và nâng cao khả dân trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. năng cạnh tranh. Tránh đột biến về thu ngân sách; cố gắng duy trì mức độ bảo hộ thích hợp, với thời Câu 10 hạn hợp lý đối với một số ngành hàng hết sức cần Hỏi: Các nguyên tắc chỉ đạo đàm phán gia thiết, có ý nghĩa chiến lược và nhạy cảm về mặt xã nhập WTO của Việt Nam? hội. Trả lời: Các nguyên tắc chỉ đạo đàm phán gia 4. Thực hiện nhất quán chính sách đa dạng nhập WTO của Việt Nam gồm: hóa, đa phương hóa; kết hợp hài hòa các nghĩa vụ 1. Thực hiện nhất quán chủ trương "chủ động và quyền lợi của ta trong tiến trình hội nhập khu hội nhập kinh tế quốc tế theo tinh thần phát huy vực và quốc tế. tối đa nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, Những nguyên tắc này là cơ sở để hình thành bảo đảm độc lập, tự chủ và định hướng xã hội chủ phương pháp đàm phán vững chắc. Trên bàn đàm nghĩa". phán, ta thực hiện phương châm kiên trì, kiên 2. Chấp thuận các quy định chung đối với các 27 28 quyết nhưng cũng rất thực tế và linh hoạt. Nhờ quyền lợi thương mại riêng, đối với Việt Nam là vậy, trong thời gian chưa tới 3 năm kể từ khi bước từ năm 2002 đến năm 2006. Giai đoạn ba là giai vào đàm phán thực chất, ta đã kết thúc được toàn đoạn hoàn tất các văn kiện gia nhập. Thứ tư là giai diện đàm phán với kết quả, theo đánh giá của đoạn phê chuẩn. Chính phủ, là tương đối phù hợp với trình độ phát Trong thời gian đàm phán kéo dài từ 1995 đến năm 2006, chúng ta phải thực hiện song song và triển của nước ta. bổ sung cho nhau hai phương thức đàm phán là Câu 11 đàm phán đa phương và đàm phán song phương. Đàm phán đa phương tập trung vào cơ chế, chính Hỏi: Thời gian và nội dung đàm phán gia sách thương mại của nước xin gia nhập. Đàm nhập WTO của Việt Nam? phán song phương là đàm phán tập trung vào vấn Trả lời: Tháng 1-1994 Việt Nam nộp đơn xin đề mở cửa thị trường của nước xin gia nhập, được gia nhập WTO, được công nhận là quan sát viên tiến hành giữa nước xin gia nhập với từng nước của GATT. Tháng 1-1995 WTO chấp nhận đơn trong số các nước đăng ký đàm phán với nước đó. xin gia nhập của Việt Nam và thành lập Ban Công Đối với Việt Nam, chúng ta đàm phán song tác về việc Việt Nam gia nhập WTO. Theo thủ tục phương với 27/28 nước và nhóm nước thành viên của WTO, quá trình đàm phán để gia nhập của WTO đăng ký đàm phán với Việt Nam... mỗi nuớc được tiến hành theo bốn giai đoạn: Giai Câu 12 đoạn đầu nhằm minh bạch hóa chính sách kinh tế, thương mại, đối với Việt Nam là từ năm 1995 đến Hỏi: Việt Nam được kết nạp vào WTO từ bao năm 2001. Giai đoạn 2 là chính thức đi vào đàm giờ? phán, bao gồm cả đàm phán đa phương và đàm Trả lời: Ngày 7-11-2006 Đại hội đồng WTO phán song phương; đàm phán song phương là đàm chính thức bỏ phiếu thông qua việc kết nạp chính phán mở cửa thị trường hàng hóa và dịch vụ với thức Việt Nam vào WTO. Sau khi Quốc hội nước từng thành viên quan tâm nhằm giải quyết các ta phê chuẩn Nghị định thư của WTO về việc kết 29 30 nạp Việt Nam vào WTO (ngày 28-11-2006), ngày bộ rõ rệt về chất lượng, tăng sức cạnh tranh trên cả 11-1-2007 Việt Nam chính thức được WTO công thị trường trong nước và quốc tế, thể hiện rõ nhất nhận là thành viên thứ 150 của tổ chức này. qua tăng trưởng xuất khẩu cao gần đây: năm 2006 kim ngạch xuất khẩu đạt gần 40 tỷ USD... Tất cả Câu 13 những cái đó đã tạo cho chúng ta cơ sở vật chất và Hỏi: Nước ta có những tiềm năng gì để tận sức mạnh mới khi bước vào "sân chơi" kinh tế dụng cơ hội và vượt qua thách thức, đưa nền toàn cầu. kinh tế nước ta phát triển nhanh và bền vững - Thể chế kinh tế thị trường của chúng ta tuy chưa hoàn thiện, song trên nhiều mặt đã hình khi gia nhập WTO ? thành rõ nét. Quan trọng nhất là hệ thống luật Trả lời: Khi gia nhập Tổ chức Thương mại thế pháp, chính sách kinh tế ngày càng hoàn thiện, tạo giới, nước ta có những tiềm năng lớn như sau: môi trường pháp lý tối cần thiết cho thị trường vận - Trước hết, chúng ta gia nhập WTO trên một hành và phát huy hiệu quả của nó dưới sự kiểm nền tảng kinh tế - xã hội cao hơn nhiều, mạnh hơn soát vĩ mô của Nhà nước. nhiều so với khi chúng ta gia nhập ASEAN; nhịp - Đội ngũ doanh nghiệp, doanh nhân của chúng độ tăng trưởng kinh tế khá cao (7 - 8 %/năm) liên ta đã hình thành và phát triển ngày càng vững mạnh tục gắn với nỗ lực xóa đói giảm nghèo trong suốt hơn. Hiện nay chúng ta có trên 24 vạn doanh 20 năm qua đã tạo cho nền kinh tế nước ta sự ổn nghiệp, trong hơn 20 vạn doanh nghiệp khu vực tư định vĩ mô vô cùng cần thiết. Các ngành công nhân trong nước và hơn 2,6 triệu hộ kinh doanh nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ phát triển, cơ cấu trong các lĩnh vực phi nông nghiệp, sát cánh cùng 9 kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, triệu hộ nông dân có sản xuất hàng hóa, hợp tác và năng suất lao động tăng lên, thị trường trong và cạnh tranh với hơn 4.200 doanh nghiệp nhà nước và ngoài nước không ngừng mở rộng, kết cấu hạ tầng hàng nghìn nhà đầu tư nước ngoài, hoạt động trên được cải thiện mạnh. Nhiều sản phẩm của chúng hầu hết các lĩnh vực kinh tế, tạo thu nhập và việc ta qua hợp tác và cạnh tranh đã phát triển mạnh về làm cho hàng chục triệu người lao động, cung cấp số lượng, tăng sức cạnh tranh cả về số lượng, tiến sản phẩm cho xã hội, đóng góp phần quan trọng vào 31 32 sự tăng trưởng kinh tế của đất nước và xây dựng học, sau đại học, cao đẳng, trung học chuyên năng lực cạnh tranh cho nhiều ngành, nhiều sản nghiệp và dạy nghề trong các lĩnh vực kỹ thuật - phẩm. công nghệ, tin học, thiết kế, chế tạo, tài chính - kế - Nguồn nhân lực của chúng ta đông, trẻ, có toán, quản trị doanh nghiệp, ngoại ngữ, luật pháp sức khỏe, có kiến thức, tiếp thu khoa học nhanh... quốc tế... Thực hiện thí điểm cổ phần hóa một số - Nguồn tài nguyên phong phú.... trường công lập. Tạo ra một cơ cấu lao động mới, Câu 14 trong đó, lao động có trình độ cao, có kỹ năng, biết ngoại ngữ, chiếm tỉ trọng ngày càng lớn. Hỏi: Đảng và Nhà nước ta đã có những chủ - Gấp rút đào tạo đội ngũ luật sư am hiểu luật trương, chính sách gì để phát triển và sử dụng pháp quốc tế, giỏi ngoại ngữ, có đủ khả năng tham nguồn nhân lực khi gia nhập WTO? gia tranh tụng quốc tế; đào tạo đội ngũ chuyên gia Trả lời: Để phát triển và sử dụng tốt nguồn tư vấn, kế toán, kiểm toán, quản trị doanh nghiệp nhân lực khi gia nhập WTO, Đảng và Nhà nước ta đạt trình độ quốc tế. có các chủ trương: - Triển khai nhanh chương trình quốc gia về - Khẩn trương xây dựng đề án tổng thể cải đào tạo tiếng Anh và các ngoại ngữ thông dụng cách giáo dục - đào tạo nghề, từ nội dung, chương khác. Có chính sách sử dụng và đãi ngộ đúng mức trình đến phương pháp dạy và học, chế độ thi cử; để thu hút những chuyên gia giỏi ở trong nước, chú trọng đào tạo ngoại ngữ, tin học, luật pháp người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người quốc tế, kiến thức và kỹ năng hành chính; đào tạo nước ngoài vào công cuộc phát triển đất nước. và đào tạo lại giáo viên, đủ số lượng, đồng bộ về Câu 15 cơ cấu và có chất lượng cao. - Huy động mạnh mẽ các nguồn lực để phát Hỏi: Đảng và Nhà nước ta đã có những chủ triển giáo dục - đào tạo. Trên cơ sở quản lý khung trương, chính sách gì nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp khi gia nhập chương trình đào tạo của Nhà nước, mở cửa thu WTO? hút các nguồn lực từ nước ngoài cho đào tạo đại 33 34 Trả lời: Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương Đối với doanh nghiệp nhà nước: nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh Khẩn trương thực hiện chương trình sắp xếp, nghiệp như sau: đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả và sức - Các doanh nghiệp điều chỉnh cơ cấu và quy cạnh tranh của doanh nghiệp, trọng tâm là thực mô sản xuất trên cơ sở xác định đúng đắn chiến hiện cổ phần hóa; thúc đẩy việc hình thành loại lược sản phẩm và thị trường; tăng nhanh năng lực hình công ty nhà nước đa sở hữu, chủ yếu là các tài chính, ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản công ty cổ phần. Thực hiện có hiệu quả việc xuất, kinh doanh nhằm tạo ra các sản phẩm có giá chuyển một số tổng công ty nhà nước sang tập trị gia tăng ngày càng cao, vươn lên chiếm lĩnh đoàn kinh tế, hoạt động theo mô hình công ty mẹ - những khâu quan trọng trong dây chuyền phân công ty con có sự tham gia cổ phần của tư nhân công lao động quốc tế. trong nước và các nhà đầu tư nước ngoài, trong đó - Nâng cao trình độ quản trị kinh doanh; củng Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối. Tập trung chỉ cố chế độ hạch toán, kiểm toán nội bộ; đẩy mạnh đạo sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả, sức cạnh xúc tiến thương mại, thiết lập nhanh mạng lưới tranh của doanh nghiệp lớn trong những ngành, kinh doanh, tăng cường liên kết, hợp tác giữa các lĩnh vực quan trọng để làm tốt vai trò chủ lực doanh nghiệp và với các cơ quan nghiên cứu khoa trong hội nhập kinh tế quốc tế và các ngân hàng học - công nghệ; coi trọng xây dựng và quảng bá thương mại, tổ chức tài chính nhà nước để giữ thương hiệu, văn hóa của doanh nghiệp. được vai trò chỉ đạo trên thị trường tài chính, tiền - Hoàn thiện tổ chức và cơ chế hoạt động các tệ trong nước. Kiên quyết chấm dứt tình trạng biến hiệp hội ngành hàng, phát huy vai trò làm cầu nối độc quyền nhà nước thành độc quyền doanh giữa doanh nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nghiệp. Hoàn thiện cơ chế tổ chức và hoạt động nước, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc phát triển thị của hội đồng quản trị các tổng công ty nhà nước trường, thông tin, đào tạo nguồn nhân lực, đại diện để đóng vai trò đại diện chủ sở hữu tại doanh doanh nghiệp trong các vụ kiện bán phá giá và nghiệp. Thực hiện kiểm toán bắt buộc và minh chống bán phá giá. bạch hóa hoạt động của doanh nghiệp nhà nước. 35 36 Sớm ban hành luật về quyền và trách nhiệm của tổ trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. chức, cá nhân quản lý, sử dụng vốn nhà nước trong kinh doanh. Câu 16 Đối với doanh nghiệp tư nhân: Hỏi: Đảng và Nhà nước ta đã có những chủ trương, chính sách lớn gì về bổ sung nguồn lực Nhà nước tạo môi trường thuận lợi và khuyến và tăng cường chỉ đạo phát triển nông nghiệp, khích mọi người đầu tư vào sản xuất, kinh doanh, nông thôn khi gia nhập WTO? tăng nhanh số lượng và chất lượng các loại hình doanh nghiệp. Hỗ trợ kỹ thuật và tư vấn chính Trả lời: sách, đào tạo nguồn nhân lực và nâng cao kỹ năng - Trên nguyên tắc bảo đảm an ninh lương thực quản trị doanh nghiệp. Tạo thuận lợi và bình đẳng quốc gia, đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu cho các doanh nghiệp tư nhân trong việc tiếp cận cây trồng, vật nuôi, tạo ra sản phẩm nông nghiệp các nguồn vốn, đất đai, công nghệ, thông tin thị có giá trị và khả năng cạnh tranh cao hơn; hình trường, các chương trình xúc tiến thương mại. thành những vùng sản xuất hàng hoá lớn, tập Đẩy nhanh việc lập quỹ bảo hành tín dụng và phát trung. Đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao khoa triển loại hình ngân hàng thương mại chuyên phục học - kỹ thuật cho nông dân. Phát triển các loại vụ doanh nghiệp vừa và nhỏ. giống cây, con, ứng dụng công nghệ nuôi trồng Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước tiên tiến... ngoài: - Phát triển quan hệ liên kết giữa các hộ sản Đẩy mạnh thu hút các nhà đầu tư nước ngoài, xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất các tập đoàn kinh tế xuyên quốc gia nắm công muối và các cơ sở chế biến, doanh nghiệp thương nghệ nguồn, công nghệ cao, khuyến khích đầu tư mại, dịch vụ, cơ sở nghiên cứu khoa học theo mô vào lĩnh vực kết cấu hạ tầng và các ngành then hình liên kết "4 nhà"; khuyến khích nông dân mua chốt của nền kinh tế công nghiệp hóa, tạo ra năng cổ phần trong các nhà máy chế biến nông sản, lực cạnh tranh mới cho nền kinh tế, đẩy nhanh quá doanh nghiệp thương mại, dịch vụ phục vụ nông nghiệp. Thúc đẩy quá trình tích tụ ruộng đất gắn 37 38 với việc chuyển dịch lao động nông nghiệp sang và đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm. các ngành, nghề khác. Khuyến khích phát triển - Xây dựng cơ chế, chính sách và các chương mạnh các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động ở trình hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng nông thôn; phát triển các làng nghề, các cụm nông khó khăn, nhất là với vùng sâu, vùng xa, vùng nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. Tiếp tục đổi mới đồng bào dân tộc thiểu số. và phát triển kinh tế hợp tác và hợp tác xã trong - Giảm bớt sự đóng góp của nông dân. nông nghiệp, nông thôn. Đẩy nhanh tiến trình đô Câu 17 thị hoá nông thôn gắn liền với quy hoạch, hình thành các khu dân cư nông thôn có điều kiện sinh Hỏi: Lĩnh vực nào từ trước đến nay vẫn được hoạt cao hơn. Phát triển hệ thống dạy nghề cho bảo hộ cao trong các chính sách thương mại của nông dân. các nước đang phát triển? - Tăng ngân sách đầu tư cho nông nghiệp và Trả lời: Thương mại hàng nông sản từ trước nông thôn cùng với việc dành toàn bộ các nguồn đến nay vẫn là lĩnh vực được bảo hộ cao trong các vốn hỗ trợ trước đây cho khuyến khích xuất khẩu chính sách thương mại của các nước đang phát nông sản để đầu tư phát triển thuỷ lợi, giao thông triển thông qua trợ cấp cho nông dân trong nước, nông thôn đồng bộ, phù hợp với yêu cầu của sự trợ giá cho xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu nông sản phát triển. Nhà nước hỗ trợ việc xây dựng hệ thông qua thuế quan cao và các hàng rào phi thống kho tàng, các cơ sở bảo quản, phơi, sấy, sơ thương mại... Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ chế nhằm giảm hao hụt, bảo đảm chất lượng sản phẩm sau thu hoạch; hỗ trợ phát triển chợ nông (USDA), ước tính mức thuế quan trung bình đối thôn, chợ đầu mối nông sản, tạo điều kiện đẩy với hàng nông sản trong WTO là 62%, trong khi mạnh lưu thông, điều tiết giá cả hàng nông sản. đó đối với hàng công nghiệp chỉ 4%. Điều đó đã Phát triển hệ thống khuyến nông, thú y, bảo vệ ngăn cản các nước đang phát triển xuất khẩu sang thực vật, kiểm lâm từ Trung ương đến cơ sở để các nước phát triển, mà mặt hàng nông sản lại là giúp nông dân áp dụng nhanh các tiến bộ kỹ thuật hàng xuất khẩu quan trọng của các nước đang phát 39 40 triển. Câu 18 Hỏi: Quy định của WTO về trợ cấp như thế nào? Trả lời: WTO có hai hiệp định điều chỉnh về trợ cấp. Hiệp định Nông nghiệp điều chỉnh chính sách hỗ trợ trong nông nghiệp. Hiệp định về Trợ cấp và Biện pháp đối kháng (SCM) điều chỉnh các trợ cấp đối với lĩnh vực phi nông nghiệp, trong đó lĩnh vực lâm nghiệp và thuỷ sản cũng được coi là phi nông nghiệp. Câu 19 Hỏi: Đàm phán đa phương và đàm phán song phương trong WTO có sự khác nhau như thế nào? Trả lời: Đàm phán đa phương là đàm phán về toàn bộ khung thể chế chính sách của một quốc gia, đặc biệt các thể chế chính sách liên quan đến chế độ thương mại. Đàm phán song phương là đàm phán trong lĩnh vực mở cửa thị trường, chủ yếu là thuế quan với những nước có nhu cầu đàm phán. 41 42
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net