logo

CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN MANGAN

Công ty Cổ phần Mangan tiền thân là Xí nghiệp .... lĩnh vực hoạt động chủ yếu là khai thác khoáng sản,... lợi nhuận sau thuế năm 2008 là 5.066.067.207VND, lợi nhuận chưa phân phối lũy kế là ....
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10 CÔNG TY CỔ PHẦNchính Báo cáo Tài KHOÁNG SẢN MANGAN cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007 Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 đã được kiểm toán Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh NỘI DUNG Trang Báo cáo của Ban Giám đốc 03 - 04 Báo cáo Kiểm toán 05 Báo cáo Tài chính đã được kiểm toán 06 - 20 Bảng cân đối kế toán 06 - 08 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 09 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 10 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính 11 - 21 2 Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày Báo cáo của mình và Báo cáo tài chính của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008. CÔNG TY Công ty Cổ phần Mangan tiền thân là Xí nghiệp Mangan trực thuộc Tổng Công ty khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh được chuyển đổi thành công ty cổ phần theo Quyết định số 1299/QĐ-UB-DN ngày 06 tháng 12 năm 2005 của UBND Tỉnh Hà Tĩnh. Theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 280300027 ngày 28 tháng 03 năm 2006 và Đăng ký sửa đổi lần 1 ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh chuyển thành Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan, lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty là: • Khai thác, chế biến, thu mua quặng Mangan • Kinh doanh mua, bán, chế biến sâu các loại sản phẩm từ quặng Mangan và sản phẩm đi kèm quặng Mangan, quặng Dôlômit, quặng sắt và phụ gia cho luyện thép • Sửa chữa, bảo dưỡng, trung tu, đại tu các loại phương tiện vận tải đường bộ Vốn điều lệ của Công ty là 12.000.000.000 đồng. Trụ sở chính của Công ty tại Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG Lợi nhuận sau thuế cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 là: 5.066.029.569 VND (năm 2007, lợi nhuận sau thuế là: 2.855.749.575 VND) Lợi nhuận chưa phân phối lũy kế tại thời điểm 31/12/2008 là: 5.230.067.207 VND (năm 2007 lợi nhuận chưa phân phối là: 1.711.893.448 VND) CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY KHOÁ SỔ KẾ TOÁN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH Không có sự kiện trọng yếu nào xảy ra sau ngày lập Báo cáo tài chính đòi hỏi được điều chỉnh hay công bố trên Báo cáo tài chính. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC Các thành viên của Hội đồng Quản trị bao gồm: Tên Chức danh Bổ nhiệm Ông Phạm Như Tâm Chủ tịch 23/01/2006 Ông Nguyễn Đình Lân Ủy viên 23/01/2006 Ông Bùi Văn Minh Ủy viên 23/01/2006 Ông Nguyễn Trọng Tuyên Ủy viên 29/12/2007 Ông Đinh Quang Tuấn Ủy viên 29/12/2007 Các thành viên của Ban Giám đốc đã điều hành Công ty trong năm và tại ngày lập báo cáo tài chính bao gồm: Tên Chức danh Bổ nhiệm Ông Nguyễn Đình Lân Giám đốc 01/04/2006 Ông Đinh Quang Tuấn Phó Giám đốc 01/04/2006 3 Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh KIỂM TOÁN VIÊN Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) là đơn vị thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2008 cho Công ty. CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập Báo cáo tài chính phản ánh trung thực, hợp lý tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong kỳ. Trong quá trình lập Báo cáo tài chính, Ban Giám đốc Công ty cam kết đã tuân thủ các yêu cầu sau: Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán; Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng; Nêu rõ các chuẩn mực kế toán được áp dụng có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu đến mức cần phải công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không; Lập và trình bày các báo cáo tài chính trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành; Lập các báo cáo tài chính dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục, trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh. Ban Giám đốc Công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Công ty, với mức độ trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tài sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn, phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác. Ban Giám đốc Công ty cam kết rằng Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho kỳ kế toán kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định hiện hành có liên quan. Cam kết khác Ban Giám đốc cam kết rằng Công ty không vi phạm nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định tại Thông tư số 38/2007/TT-BTC ngày 18/04/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên Thị trường chứng khoán. Hà Nội, ngày 20 tháng 2 năm 2009 TM. Ban Giám đốc Giám đốc Nguyễn Đình Lân 4 Số : ...../2009/BC.KTTC-AASC.KT1 BÁO CÁO KIỂM TOÁN Về báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 của Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Kính gửi: Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan được lập ngày 20/02/2009 bao gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2008, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 được trình bày từ trang 6 đến trang 21 kèm theo. Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi. Cơ sở ý kiến Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi. Ý kiến của kiểm toán viên Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan tại ngày 31/12/2008, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan. Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2009 Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phó Tổng Giám đốc Kiểm toán viên Nguyễn Quốc Dũng Phạm Anh Tuấn Chứng chỉ KTV số: 0285/KTV Chứng chỉ KTV số: 0777/KTV 5 Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Báo cáo tài chính Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: VND Thuyết Mã số TÀI SẢN 31/12/2008 01/01/2008 minh 100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 14.631.495.637 15.026.608.353 110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 4.380.950.021 10.613.068.378 111 1. Tiền 3 4.380.950.021 7.113.068.378 112 2. Các khoản tương đương tiền 3.500.000.000 130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.542.884.884 32.784.167 131 1. Phải thu khách hàng 132 2. Trả trước cho người bán 1.405.000.000 133 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 134 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 135 5. Các khoản phải thu khác 4 137.884.884 32.784.167 139 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 140 IV. Hàng tồn kho 5 8.686.511.577 4.276.507.461 141 1. Hàng tồn kho 8.686.511.577 4.276.507.461 149 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 150 V. Tài sản ngắn hạn khác 21.149.155 104.248.347 151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 152 2. Thuế GTGT được khấu trừ 154 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 158 4. Tài sản ngắn hạn khác 21.149.155 104.248.347 200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 6.164.697.947 7.032.607.634 220 II. Tài sản cố định 5.448.309.447 7.032.607.634 221 1. Tài sản cố định hữu hình 6 5.427.404.392 7.032.607.634 222 - Nguyên giá 13.489.288.211 12.664.492.615 223 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) (8.061.883.819) (5.631.884.981) 224 2. Tài sản cố định thuê tài chính 225 - Nguyên giá 226 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 227 3. Tài sản cố định vô hình 228 - Nguyên giá 229 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 230 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 20.905.055 260 V. Tài sản dài hạn khác 716.388.500 261 1. Chi phí trả trước dài hạn 7 716.388.500 262 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 268 3. Tài sản dài hạn khác 270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 20.796.193.584 22.059.215.987 6 Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Báo cáo tài chính Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 Thuyết Mã số NGUỒN VỐN 31/12/2008 01/01/2008 minh 300 A. NỢ PHẢI TRẢ 666.413.910 6.419.972.539 310 I. Nợ ngắn hạn 460.003.383 5.995.066.084 311 1. Vay và nợ ngắn hạn 2.027.683.539 312 2. Phải trả người bán 214.093.820 172.562.120 313 3. Người mua trả tiền trước 96.109.178 1.575.471.798 314 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 8 102.677.285 241.315.627 315 5. Phải trả người lao động 766.139.000 316 6. Chi phí phải trả 317 7. Phải trả nội bộ 318 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 319 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 9 47.123.100 1.211.894.000 320 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 330 II. Nợ dài hạn 206.410.527 424.906.455 331 1. Phải trả dài hạn người bán 332 2. Phải trả dài hạn nội bộ 333 3. Phải trả dài hạn khác 300.000.000 334 4. Vay và nợ dài hạn 335 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 336 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 206.410.527 124.906.455 337 7. Dự phòng phải trả dài hạn 400 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 20.129.779.674 15.639.243.448 410 I. Vốn chủ sở hữu 10 19.745.607.068 15.639.243.448 411 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 12.000.000.000 12.000.000.000 412 2. Thặng dư vốn cổ phần 1.904.000.000 1.904.000.000 413 3. Vốn khác của chủ sở hữu 414 4. Cổ phiếu quỹ (*) (539.365.085) (176.850.000) 415 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 7. Quỹ đầu tư phát triển 855.421.779 164.000.000 418 8. Quỹ dự phòng tài chính 295.483.167 36.200.000 419 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 5.230.067.207 1.711.893.448 421 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 430 II. Nguồn kinh phí và các quỹ khác 384.172.606 431 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 384.172.606 432 2. Nguồn kinh phí 433 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 20.796.193.584 22.059.215.987 7 Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Báo cáo tài chính Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 Thuyết Mã số CHỈ TIÊU 31/12/2008 01/01/2008 minh 001 1. Tài sản thuê ngoài 002 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 003 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi 004 4. Nợ khó đòi đã xử lý 005 5. Ngoại tệ các loại (USD) 124.481,47 152.241,54 006 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Ghi chú: Các chỉ tiêu có số liệu âm được ghi trong ngoặc đơn ( ) Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 02 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Hoàng Thị Huyền Nguyễn Đức Dũng Nguyễn Đình Lân 8 Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Báo cáo tài chính Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: VND Thuyết Mã số CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước minh 01 1. Doanh thu bán hàng 11 26.109.805.837 27.577.401.907 và cung cấp dịch vụ 02 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 12 2.672.851.850 1.834.133.301 10 3. Doanh thu thuần về bán hàng 13 23.436.953.987 25.743.268.606 và cung cấp dịch vụ 11 4. Giá vốn hàng bán 14 10.919.476.793 15.373.459.563 20 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng 12.517.477.194 10.369.809.043 và cung cấp dịch vụ 21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 15 794.357.304 127.405.020 22 7. Chi phí tài chính 16 15.938.800 120.357.209 23 - Trong đó: Chi phí lãi vay 15.938.800 115.786.600 24 8. Chi phí bán hàng 4.310.311.000 5.612.378.360 25 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.163.669.531 2.109.945.219 30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 5.821.915.167 2.654.533.275 31 11. Thu nhập khác 7.892.674 338.365.140 32 12. Chi phí khác 5.154.553 137.148.840 40 13. Lợi nhuận khác 2.738.121 201.216.300 50 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 5.824.653.288 2.855.749.575 51 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 17 758.623.719 52 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 60 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 5.066.029.569 2.855.749.575 70 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 4.285 3.569,69 Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 02 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Hoàng Thị Huyền Nguyễn Đức Dũng Nguyễn Đình Lân 9 Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Báo cáo tài chính Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Theo phương pháp gián tiếp Năm 2008 Đơn vị tính: VND Mã số Chỉ tiêu T.minh Năm nay Năm trước I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 01 1. Lợi nhuận trước thuế 5.824.653.288 2.855.749.575 2. Điều chỉnh cho các khoản 02 - Khấu hao tài sản cố định 2.706.009.385 3.011.522.517 03 - Các khoản dự phòng 04 - Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện (345.002.121) (4.570.609) 05 - Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư (449.355.183) (302.405.217) 06 - Chi phí lãi vay 15.938.800 115.786.600 08 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước 7.752.244.169 5.676.082.866 thay đổi vốn lưu động 09 - Tăng/giảm các khoản phải thu (1.427.001.525) 145.859.018 10 - Tăng/giảm hàng tồn kho (4.410.004.116) 322.469.139 11 - Tăng/giảm các khoản phải trả (2.523.435.211) (220.454.806) (không kể lãi vay phải trả, thuế TNDN phải nộp) 12 - Tăng/giảm chi phí trả trước (716.388.500) 483.691.830 13 - Tiền lãi vay đã trả (15.938.800) (283.423.247) 14 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (738.726.352) 15 - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 8.572.100 80.872.465 16 - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (1.452.472.727) (1.167.226.406) 20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (3.523.150.962) 5.037.870.859 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 21 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản (1.113.126.075) (964.448.213) dài hạn khác 22 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản 257.142.857 dài hạn khác 27 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 449.355.183 118.815.608 30 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (663.770.892) (588.489.748) III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 31 1. Tiền thu từ phát hành cố phiếu, nhận vốn góp của 5.904.000.000 chủ sở hữu 32 2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, (362.515.085) (176.850.000) mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 33 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 34 4. Tiền chi trả nợ gốc vay (2.027.683.539) (2.500.000.000) 35 5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 36 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (873.856.000) 40 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (2.390.198.624) 2.353.294.000 50 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (6.577.120.478) 6.802.675.111 60 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 10.613.068.378 3.805.822.658 61 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 345.002.121 4.570.609 70 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 4.380.950.021 10.613.068.378 Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 02 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Hoàng Thị Huyền Nguyễn Đức Dũng Nguyễn Đình Lân 10 Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Báo cáo tài chính Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP Hình thức sở hữu vốn Công ty Cổ phần Mangan tiền thân là Xí nghiệp Mangan trực thuộc Tổng Công ty khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh được chuyển đổi thành công ty cổ phần theo Quyết định số 1299/QĐ-UB-DN ngày 06 tháng 12 năm 2005 của UBND Tỉnh Hà Tĩnh. Trụ sở chính của Công ty tại Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. Lĩnh vực kinh doanh Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là Khai thác, xuất khẩu quặng thô Mangan. Ngành nghề kinh doanh Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 280300027 ngày 28 tháng 03 năm 2006 và sửa đổi lần 1 ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh cấp, lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty là: • Khai thác, chế biến, thu mua quặng Mangan; • Kinh doanh mua, bán, chế biến sâu các loại sản phẩm từ quặng Mangan và sản phẩm đi kèm quặng Mangan, quặng Dôlômit, quặng sắt và phụ gia cho luyện thép; • Sửa chữa, bảo dưỡng, trung tu, đại tu các loại phương tiện vận tải đường bộ. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính Theo quy định tại Thông tư số 08/2008/TT-BCT ngày 16 tháng 06 năm 2008 của Bộ Công Thương Về việc hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản, từ tháng 09 năm 2008, Các đơn vị xuất khẩu quạng thô thuộc địa bàn Hà Tĩnh không được phép xuất khẩu. Do đó, thị trường tiêu thụ sản phẩm của đơn vị từ tháng 09 năm 2008 là thị trường nội địa. 2. CHẾ ĐỘ VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND). Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng Chế độ kế toán áp dụng Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng quy định của các chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành. Hình thức kế toán áp dụng Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục 11 Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Báo cáo tài chính Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán. Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính. Các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại. Tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận nguyên giá theo giá trị hợp lý hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (không bao gồm thuế GTGT) và các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê tài chính. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại. Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau: - Nhà cửa, vật kiến trúc 05 - 10 năm - Máy móc, thiết bị 06 - 10 năm - Phương tiện vận tải 07 năm - Thiết bị văn phòng 03 - 05 năm Nguyên tắc ghi nhận và phân bổ chi phí trả trước Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính hiện tại được ghi nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và đuợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính. Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong nhiều năm: - Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn; - Chi phí đền bù; - Chi phí sửa chữa tài sản cố định. Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán được căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ hợp lý. Chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu. Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn hoặc nhỏ hơn giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ. 12 Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Báo cáo tài chính Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 Vốn khác của chủ sở hữu được ghi theo giá trị còn lại giữa giá trị hợp lý của các tài sản mà doanh nghiệp được các tổ chức, cá nhân khác tặng, biếu sau khi trừ (-) các khoản thuế phải nộp (nếu có) liên quan đến các tài sản được tặng, biếu này; và khoản bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh Cổ phiếu quĩ là cổ phiếu do Công ty phát hành và sau đó mua lại. Cổ phiếu quỹ được ghi nhận theo giá trị thực tế và trình bày trên Bảng Cân đối kế toán là một khoản ghi giảm vốn chủ sở hữu. Công ty không ghi nhận các khoản lãi (lỗ) khi mua, bán, phát hành hoặc hủy cổ phiếu quỹ. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có thể được chia cho các nhà đầu tư dựa trên tỷ lệ góp vốn sau khi được Hội đồng quản trị phê duyệt và sau khi đã trích lập các quỹ dự phòng theo Điều lệ Công ty và các quy định của pháp luật Việt Nam. Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân đối kế toán của Công ty sau khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công ty. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua; - Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau: - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm: - Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính; - Chi phí cho vay và đi vay vốn; - Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ; - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản thuế Tài sản thuế và các khoản thuế phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định bằng số tiền dự kiến phải nộp cho cơ quan thuế, dựa trên các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Theo quy định tại khoản 1 Điều 36 của Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần, Công ty được giảm trừ 50% thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008. 13 Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Báo cáo tài chính Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 Theo Thông tư số 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 của Bộ Tài Chính về việc giảm, gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, Công ty Cổ phần Khoáng sản mangan được giảm trừ 30% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của quý 4/2008. 14 Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Báo cáo tài chính Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 3 . TIỀN 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Tiền mặt tại quỹ 131.218.191 6.929.861 Tiền gửi ngân hàng 4.249.731.830 7.106.138.517 Tiền đang chuyển - - Các khoản tương đương tiền - 3.500.000.000 Cộng 4.380.950.021 10.613.068.378 4 . CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN KHÁC 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Phải thu người lao động - - Phải thu khác: 137.884.884 32.784.167 - Đặt cọc mua cổ phiếu quỹ tại Công ty chứng khoán Hoàng Gia 137.884.884 - - Lãi tiền gửi tại Ngân hàng ngoại thương Hà Tĩnh - 22.166.667 - Phải Thu BHXH Huyện Can Lộc - 10.098.500 - Phải thu khác - 519.000 Cộng 137.884.884 32.784.167 5 . HÀNG TỒN KHO 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Hàng mua đang đi đường - - Nguyên liệu, vật liệu 1.780.229.795 1.449.135.754 Công cụ, dụng cụ 33.890.219 16.275.953 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - - Thành phẩm 6.872.391.563 2.811.095.754 Cộng giá gốc của hàng tồn kho 8.686.511.577 4.276.507.461 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - - Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho 8.686.511.577 4.276.507.461 6 . TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH Đơn vị tính: VND Phương tiện Nhà cửa, Máy móc thiết Thiết bị, dụng Khoản mục vận tải, truyền Cộng vật kiến trúc bị cụ quản lý dẫn Nguyên giá Số dư đầu kỳ 2.495.395.637 6.351.725.706 3.737.974.931 79.396.341 12.664.492.615 Số tăng trong kỳ 1.064.047.124 36.759.019 1.100.806.143 - Mua trong kỳ 720.904.762 36.759.019 757.663.781 - Xây dựng mới 343.142.362 343.142.362 - Tăng khác Số giảm trong kỳ 51.145.085 224.865.462 276.010.547 - Chuyển sang bất động sản đầu tư - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác 51.145.085 224.865.462 276.010.547 Số dư cuối kỳ 2.444.250.552 6.351.725.706 4.577.156.593 116.155.360 13.489.288.211 15 Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Báo cáo tài chính Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu kỳ 1.177.473.310 2.764.259.736 1.632.311.033 57.840.902 5.631.884.981 Số tăng trong kỳ 488.275.149 1.366.904.978 824.855.312 25.973.946 2.706.009.385 - Khấu hao trong kỳ 488.275.149 1.366.904.978 824.855.312 25.973.946 2.706.009.385 - Tăng khác Số giảm trong kỳ 51.145.085 224.865.462 276.010.547 - Chuyển sang bất động sản đầu tư - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác 51.145.085 224.865.462 276.010.547 Số cuối kỳ 1.614.603.374 4.131.164.714 2.232.300.883 83.814.848 8.061.883.819 Giá trị còn lại Tại ngày đầu kỳ 1.317.922.327 3.587.465.970 2.105.663.898 21.555.439 7.032.607.634 Tại ngày cuối kỳ 829.647.178 2.220.560.992 2.344.855.710 32.340.512 5.427.404.392 Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết còn sử dụng 752.893.439 7 . CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ - - Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng 716.388.500 - Chi phí triển khai không đủ tiêu chuẩn TSCĐ - - Cộng 716.388.500 - 8 . THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Thuế giá trị gia tăng 59.511.873 208.705.523 Thuế thu nhập doanh nghiệp 19.897.367 - Thuế thu nhập cá nhân 2.599.445 - Thuế tài nguyên 20.668.600 7.099.104 Thuế nhà đất và tiền thuê đất - 25.511.000 Cộng 102.677.285 241.315.627 Quyết toán thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các quy định về thuế đối với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên Báo cáo tài chính có thể bị thay đổi theo quyết định của cơ quan thuế. 9 . CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP NGẮN HẠN KHÁC 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Tài sản thừa chờ xử lý - - Kinh phí công đoàn 46.082.000 11.894.000 Các khoản phải trả, phải nộp khác 1.041.100 1.200.000.000 Tạm phân phối lợi nhuận 11 tháng đầu năm 2007 - 1.200.000.000 Các khoản phải trả khác 1.041.100 - Cộng 47.123.100 1.211.894.000 16 Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Báo cáo tài chính Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 10 . VỐN CHỦ SỞ HỮU a) Bảng đối chiếu biến động của Vốn chủ sở hữu Đơn vị tính: VND Lợi nhuận sau Vốn đầu tư của Thặng dư vốn cổ Quỹ đầu tư phát Quỹ dự phòng Cổ phiếu quỹ thuế chưa phân Cộng CSH phần triển tài chính phối Số dư đầu kỳ trước 8.000.000.000 - - - - 1.182.860.873 9.182.860.873 - Tăng vốn trong kỳ trước 4.000.000.000 1.904.000.000 (176.850.000) 164.000.000 36.200.000 - 5.927.350.000 - Lãi trong kỳ trước - - - - - 2.855.749.575 2.855.749.575 - Tăng khác - - - - - - - - Giảm vốn trong kỳ trước - - - - - - - - Lỗ trong kỳ trước - - - - - 2.326.717.000 2.326.717.000 - Giảm khác - - - - - - - Số dư cuối kỳ trước 12.000.000.000 1.904.000.000 (176.850.000) 164.000.000 36.200.000 1.711.893.448 15.639.243.448 - Tăng vốn trong kỳ này - - (362.515.085) 691.421.779 259.283.167 - 588.189.861 - Lãi trong kỳ này - - - - - 5.066.029.569 5.066.029.569 - Tăng khác - - - - - - - - Giảm vốn trong kỳ này - - - - - 1.452.610.279 1.452.610.279 - Lỗ trong kỳ này - - - - - - - - Giảm khác - - - - - 95.245.531 95.245.531 Số dư cuối kỳ này 12.000.000.000 1.904.000.000 (539.365.085) 855.421.779 295.483.167 5.230.067.207 19.745.607.068 17 Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Báo cáo tài chính Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 b) Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu 31/12/2008 Tỷ lệ 01/01/2008 Tỷ lệ Vốn góp của Nhà nước 6.120.000.000 51,00% 6.120.000.000 51,00% Vốn góp của các đối tượng khác 5.599.250.000 46,66% 5.711.250.000 47,59% - Do pháp nhân nắm giữ - - - Do thể nhân nắm giữ 5.599.250.000 46,66% 5.711.250.000 47,59% Cổ phiếu quỹ 280.750.000 2,34% 168.750.000 1,41% Cộng 12.000.000.000 100% 12.000.000.000 100% * Giá trị trái phiếu đã chuyển thành cổ phiếu trong năm - * Số lượng cổ phiếu quỹ 28.075 c) Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận Năm nay Năm trước Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Vốn góp đầu năm 12.000.000.000 8.000.000.000 - Vốn góp tăng trong năm - 4.000.000.000 - Vốn góp giảm trong năm - - - Vốn góp cuối năm 12.000.000.000 12.000.000.000 Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm - Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu phổ thông - 15% - Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu ưu đãi - - đ) Cổ phiếu 31/12/2008 01/01/2008 Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 1.200.000 1.200.000 Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 1.200.000 1.200.000 - Cổ phiếu phổ thông 1.200.000 1.200.000 - Cổ phiếu ưu đãi Số lượng cổ phiếu được mua lại 28.075 16.875 - Cổ phiếu phổ thông 28.075 16.875 - Cổ phiếu ưu đãi Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 1.171.925 1.183.125 - Cổ phiếu phổ thông 1.171.925 1.183.125 - Cổ phiếu ưu đãi * Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VND / cổ phiếu e) Các quỹ của doanh nghiệp 31/12/2008 01/01/2008 Quỹ đầu tư phát triển 855.421.779 164.000.000 Quỹ dự phòng tài chính 295.483.167 36.200.000 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - - Cộng 1.150.904.946 200.200.000 18 Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Báo cáo tài chính Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 f) Lãi cơ bản trên cổ phiếu Năm nay Năm trước - Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp 5.066.029.569 2.855.749.575 - Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận kế toán để xác định lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu PT: Các khoản điều chỉnh tăng - - Các khoản điều chỉnh giảm - Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu PT 5.066.029.569 2.855.749.575 - Cổ phiếu PT đang lưu hành bình quân trong kỳ 1.182.293 800.000 - Lãi cơ bản trên cổ phiếu 4.285 3.569,69 11 . TỔNG DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Năm nay Năm trước VND VND Doanh thu bán hàng 26.109.805.837 27.577.401.907 Doanh thu cung cấp dịch vụ - - Cộng 26.109.805.837 27.577.401.907 12 . CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU Năm nay Năm trước VND VND Thuế TTĐB - - Thuế xuất khẩu 2.672.851.850 1.834.133.301 Cộng 2.672.851.850 1.834.133.301 13 . DOANH THU THUẦN VỀ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Năm nay Năm trước VND VND Doanh thu thuần bán hàng 23.436.953.987 25.743.268.606 Doanh thu thuần cung cấp dịch vụ - - Cộng 23.436.953.987 25.743.268.606 14 . GIÁ VỐN HÀNG BÁN Năm nay Năm trước VND VND Giá vốn của hàng hoá đã bán - - Giá vốn của thành phẩm đã bán 10.919.476.793 15.373.459.563 Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp - - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - - Cộng 10.919.476.793 15.373.459.563 15 . DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Năm nay Năm trước VND VND Lãi tiền gửi, tiền cho vay 449.355.183 127.405.020 Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện - - Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 345.002.121 - Lãi bán hàng trả chậm - - Doanh thu hoạt động tài chính khác - - Cộng 794.357.304 127.405.020 19 Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan Báo cáo tài chính Xóm 15, Xã Phú Lộc, Huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 16 . CHI PHÍ TÀI CHÍNH Năm nay Năm trước VND VND Lãi tiền vay 15.938.800 115.786.600 Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện - 4.570.609 Cộng 15.938.800 120.357.209 17 . CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH Năm nay Năm trước VND VND Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 5.824.653.288 Lãi (Lỗ) chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 345.002.121 Lợi nhuận chịu thuế TNDN 5.479.651.167 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm 767.151.163 - hiện hành Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4/2008 28.424.813 Giảm trừ 30% chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4/2008 8.527.444 - Cộng 758.623.719 - 18 . CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH THEO YẾU TỐ Năm nay Năm trước VND VND Chi phí nguyên liệu, vật liệu 3.577.123.400 3.178.707.096 Chi phí nhân công 6.027.176.545 5.251.402.845 Chi phí khấu hao TSCĐ 2.706.009.385 3.011.522.517 Chi phí dịch vụ mua ngoài 4.326.326.073 5.779.030.155 Chi phí khác bằng tiền 4.805.613.204 4.817.968.897 Cộng 21.442.248.607 22.038.631.510 19 . NHỮNG SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM Không có sự kiện trọng yếu nào xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm đòi hỏi phải được điều chỉnh hay công bố trên Báo cáo tài chính này. 20 NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƯ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN Trong quá trình hoạt động kinh doanh, Công ty phát sinh các nghiệp vụ với các bên liên quan. Các nghiệp vụ chủ yếu như sau: Các bên liên quan Mối quan hệ 31/12/2008 31/12/2007 VND VND Tổng Công ty Khoáng sản và Thương Công ty mẹ mại Hà Tĩnh - Nộp tiền mua cổ phần phát hành thêm - 744.000.000 - Hỗ trợ tiền lương năm 79.220.000 - - Mua Thành phẩm của Tcty 95.069.800 - - Bán Thành phẩm cho Tcty - 574.015.669 - Trả tiền lãi vay 15.207.000 280.797.647 - Trả nợ vay ngắn hạn, dài hạn 2.027.683.539 5.178.686.493 - Chi trả cổ tức cổ phần 825.000.000 1.436.050.000 - Chi phí phải trả khác 196.480.000 - 20
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net