logo

CƠ HỌC ĐẤT THÍ NGHỆM NÉN CỐ KẾT


CƠ HỌC ĐẤT THÍ NGHỆM NÉN CỐ KẾT TCVN 4200 - 1995 Consolidation Test 30/10/2009 NỘI DUNG  LÝ THUYẾT THÍ NGHIỆM  THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM  TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM  TÍNH TOÁN KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM  VẼ BIỂU ĐỒ LÝ THUYẾT THÍ NGHIỆM  Quy định chung - Tính nén lún của đất là khả năng giảm thể tích của nó (giảm độ rỗng, biểu hiện ở sự giảm chiều cao) dưới tác dụng của tải trọng ngoài. - Công việc bao gồm: tìm hệ số nén lún a (cm2/kG), mô đun tổng biến dạng E (kG/cm2), hệ số cố kết (Cv) - cm2/s, của đất có kết cấu nguyên hoặc chế bị, ở độ ẩm tự nhiên hoặc hoàn toàn bảo hoà nước. - Mẫu đất thí nghiệm có hình trụ tròn, với tỷ lệ đường kính và chiều cao khoảng 3/4. - Tải trọng tác dụng theo từng cấp và phải bảo đảm thẳng đứng. Sai số cho phép của mỗi cấp áp dụng trong thời gian thí nghiệm ≤ 3%; LÝ THUYẾT THÍ NGHIỆM Quy định chung (tt) - Khi đặt lực phải nhẹ nhàng, không được vượt quá 3 giây; - Nên lấy áp lực tự nhiên, cho lần đặt tải ban đầu; - Cấp tải sau nên lớn 02 lần cấp tải trước; - Áp lực lớn nhất, đối với mẫu nguyên trạng lớn hơn 15% so với tổng áp lực công trình; đối với mẫu không nguyên trạng thí phải lớn hơn áp lực công trình 1- 2.105N; LÝ THUYẾT THÍ NGHIỆM Quy định chung (tt) - Trị số các cấp áp lực nén thí nghiệm như sau: Đối với đất loại sét ở trạng thái dẻo chảy và chảy, sử dụng các cấp: 0,1; 0,25; 0,5; 1,0; 2,0 kG/cm2; Đối với đất sét, sét pha ở trạng thái dẻo mềm và dẻo cứng dùng các cấp: 0,25; 0,5; 1,0; 2,0; 4,0 kG/cm2; Đối với đất cứng và nữa cứng, dùng các cấp: 0,5; 1,0; 2,0; 4,0 ;6,0 kG/cm2; - Số lượng cấp áp lực cho mỗi mẫu nén ≥ 5; - Thời gian cho mỗi cấp áp lực lớn hơn 30 phút cho mẫu cát; 3 giờ cho mẫu cát pha và 12 giờ cho mẫu sét pha và mẫu sét có Id < 30; THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM Máy nén bao gồm: - Hộp nén; - Bàn máy; - Bộ phận tăng tải với hệ thống cánh tay đòn; - Thiết bị đo biến dạng (đồng hồ đo) Thiết bị khác: - Dao gọt đất; Dao dây - Dụng cụ ấn mẫu vào dao vòng; - Tủ sấy; - Cân kỹ thuật; - Đồng hồ đo biến dạng có khắc vạch đến 0,01mm. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM Hộp nén bao gồm: - Hai đá thấm; - Dao vòng; - Nắp đậy; - Thanh cứng giữ đồng hồ đo biến dạng; - Hộp lớn chứa mẫu và các bộ phận giữ thăng bằng cho mẫu, đá thấm; - nắp đậy THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM Cánh tay đòn và tay xoay Bộ phận nâng tải và các hiệu chỉnh tấm tải: 0.319; 0.637; 1.275; 2.55; 5.1kg TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM  - Lấy mẫu đất bằng dao vòng, gạt bằng mặt trên và dưới của mẫu;  - Lau sạch, đem cân để xác định khối lượng thể tích mẫu;  - Đặt mẫu đá bọt, đã ngâm nước vào đáy hộp và đổ nước lên cao khỏi bề mặt đá;  - Đặt mẫu thử vào, đặt vòng cao su, đá bọt lên trên mẫu đất;  - Đặt nắp đậy lên phía trên đá thấm, điều chỉnh cân bằng mẫu. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM  - Đặt hộp chứa mẫu vào máy;  - Hiệu chỉnh đồng hồ đo biến dạng về 0;  - Cân bằng cánh tay đòn  - Đặt cấp tải đầu tiên, tuỳ thuộc vào loại đất, sau đó bắt đầu đọc thời gian và biến dạng;  - Thời gian đọc biến dạng 15s, 30s, 1, 2, 4, 8, 15, 30 phút; 1, 2, 3, 6,12, 24 giờ kể từ lúc bắt đầu thí nghiệm đến lúc đạt ổn định quy ước; TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM Tải trọng cần thiết tác dụng lên mẫu ở mỗi cấp áp lực P, tính theo công thức: Trong đó: - mc khối lượng của tấm nén, hòn bi, và viên đá thấm lên mẫu, kg; - F diện tích mẫu, cm2; - σ áp lực tác dụng lên mẫu, tính bằng 105N/m2; - f tỷ lệ cánh tay đòn của hệ thống truyền lực; TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM Bảo hoà mẫu: (nếu mẫu trong tự nhiên là bảo hoà)  >=10 phút đối với cát;  6 giờ đối với cát pha và sét pha có chỉ số dẻo Id TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM  - Sau khi đã đạt ổn định lún ở cấp cuối cùng thì thấm và hút hết nước trong hộp nén, lấy dao vòng có mẫu đất đem cân để xác định khối lượng thể tích và độ ẩm; sau đó sấy khô toàn bộ mẫu để xác định khối lượng khô.  - Xác định biến dạng khôi phục của đất, sau khi mẫu đã ổn định với cấp tải cuối cùng, ta dỡ tải từng cấp và lấy số đọc trên đồng hồ đo biến dạng; TÍNH TOÁN KẾT QUẢ TÍNH TOÁN KẾT QUẢ TÍNH TOÁN KẾT QUẢ TÍNH TOÁN KẾT QUẢ VẼ BIỂU ĐỒ
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net