CHUYỂN MẠCH GÓI NHANH
Sự bùng nổ thông tin cùng với sự phát triển của xã hội " Yêu cầu các dịch vụ thời gian thực và đa môi trường. Nhiều phương án được đề xuất để xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin viễn thông để phát triển. Xu thế chung là dựa trên các mạng thông tin băng rộng tích hợp IBCN (Integrated Broadband Communication Network). Quá trình tiến tới IBCN theo 3 con đường chính:
Thoại - ISDN - BISDN – IBCN. Data – FR – ATM – IBCN. IP – MPLS – IBCN.
!
Mạng X.25 hoạt động với thông lượng 64kbps,...
CHUYỂN MẠCH GÓI NHANH
(Fast Packet Switching)
1
Nội dung
! Tổng quan.
! Frame Relay.
! ATM.
Switching Engineering Page 2
Tổng quan
! Sự bùng nổ thông tin cùng với sự phát triển của xã hội " Yêu
cầu các dịch vụ thời gian thực và đa môi trường.
! Nhiều phương án được đề xuất để xây dựng cơ sở hạ tầng
thông tin viễn thông để phát triển.
! Xu thế chung là dựa trên các mạng thông tin băng rộng tích
hợp IBCN (Integrated Broadband Communication Network).
! Quá trình tiến tới IBCN theo 3 con đường chính:
! Thoại - ISDN - BISDN – IBCN.
! Data – FR – ATM – IBCN.
! IP – MPLS – IBCN.
! Mạng X.25 hoạt động với thông lượng 64kbps, không đáp ứng
được nhu cầu sử dụng dịch vụ đa môi trường.
Switching Engineering Page 3
Tổng quan
! Kỹ thuật chuyển mạch gói nhanh FPS tăng tốc độ chuyển mạch
tại nút mạng, hai kỹ thuật cơ bản: Frame Relay và Cell Relay.
! FR : đơn vị dữ liệu kích thước thay đổi - khung (frame). Tốc độ
>64kbps nhưng FRAME RELAY
! Giới thiệu
! Cấu hình chung mạng Frame Relay.
! Hoạt động.
! Cấu trúc khung Frame Relay.
! Frame Relay và mô hình OSI.
! Giao diện quản lý nội hạt LMI.
Switching Engineering Page 5
Giới thiệu
! X.25:
! Kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng để đảm bảo việc truyền tin không lỗi.
! Chuyển mạch ở lớp 2, định tuyến, ghép kênh logic ở lớp 3.
! Nhược điểm: tăng độ phức tạp, tốc độ thấp.
! Frame Relay:
! ITU-T (CCITT) đề xuất và cũng được ANSI (Mỹ) công nhận năm 1984.
! Mục tiêu:
! Tạo giao diện chuẩn để kết nối thiết bị giữa user và network.
! Chức năng ghép kênh, định tuyến đều thực hiện ở lớp 2, đơn giản hoá chức
năng định tuyến cho các frame.
! " Thông lượng cao hơn X.25.
! Giảm thiểu 1 số chức năng ở lớp 2 như điều khiển luồng, kiểm soát lỗi
nhằm giảm độ trễ trong mạng.
Switching Engineering Page 6
Giới thiệu
! Kiểm soát lỗi trong truyền số liệu
ACK NAK
Point-to-point End-to-End
Hình 5-2 Kiểm soát lỗi
Point-to-point End-to-End
Khi user gởi gói tin vào mạng thì Mạng thực hiện chuyển gói tin đến
mạng sẽ trao đổi thông tin kiểm đích nhưng nếu có lỗi thì đầu cuối
soát lỗi qua từng chặng để đảm yêu cầu truyền lại.
bảo gói tin truyền đến đích là
không có lỗi.
Độ trễ truyền dẫn lớn. Độ trễ truyền dẫn bé.
Switching Engineering Page 7
Giới thiệu
! Thông lượng là dung lượng thật sự có thể truyền được tối đa
của một kênh trong một đơn vị thời gian.
! FR kết hợp các ưu điểm của việc dùng chung thiết bị của X.25
và thông lượng cao của TDM.
Bảng 5-1 So sánh TDM, X.25, Frame-relay
Công nghệ Tốc độ Độ trễ Thông lượng STDM
X.25 Thay đổi Lớn thấp Có
TDM Cố định Rất nhỏ Cao Không
Frame-Relay Thay đổi Nhỏ Cao Có
STDM (Statistic Time Division Multiplexing): Ghép kênh thống kê theo thời gian
Switching Engineering Page 8
Giới thiệu
! Ưu điểm của Frame-Relay:
! Thời gian thực hiện nhanh.
! Băng thông rộng: từ 2Mbps đến 34Mbps.
! Tận dụng tối đa hiệu suất băng thông, khi lượng thông tin cần
truyền lớn thì FR có thể phân phối băng thông lớn cho user,
trong trường hợp bình thường thì chỉ phân phối 1 lượng băng
thông nhỏ, 64kbps đến 256kbps là đủ.
! Dùng chung giao diện.
! Tiết kiệm giá thành trong mạng diện rộng
Switching Engineering Page 9
Cấu hình chung mạng FR
! Các thành phần mạng Frame Relay:
! Thiết bị FRAD có thể là các LAN bridge, LAN Router v.v...
! Thiết bị FRND có thể là các tổng đài chuyển mạch khung (Frame)
hay tổng đài chuyển mạch tế bào.
! Đường kết nối giữa các thiết bị là giao diện chung cho FRAD và
FRND, giao thức người dùng và mạng hay gọi F.R UNI (Frame
Relay User Network Interface).
Hình 5-3 Mạng Frame Relay
Switching Engineering Page 10
Hoạt động
! Khi người sử dụng gửi một Frame mang thông tin địa chỉ đích
và thông tin người sử dụng, mạng sẽ dùng thông tin này để định
tuyến trên mạng.
! Việc định tuyến được thực hiện bởi FRND và định khung FR
theo giao thức LAP-D hoặc LAP-F (Link Access Protocol D hay F).
! Công nghệ Frame Relay cho phép người sử dụng dùng tốc độ
cao hơn mức họ đ ng ký trong một khoảng thời gian nhất định,
có nghĩa là Frame Relay không cố định b ng thông (Bandwith)
cho từng cuộc gọi một mà phân phối bandwith một cách linh hoạt
điều mà X25 và thuê kênh riêng không có.
! Ví dụ: hợp đồng sử dụng với tốc độ 64 kbps, nhưng khi chuyển
một lượng thông tin lớn, Frame Relay cho phép truyền chúng ở tốc
độ cao hơn. Hiện tượng này được gọi là "bùng nổ" - Bursting.
Switching Engineering Page 11
Hoạt động
! Truyền Frame:
! Để đảm bảo việc truyền các frame đúng địa chỉ, chính xác,
nhanh, đủ, FR sử dụng các trường sau:
! 1, DLCI (Data Link Connection Identifier) Trên nối kết vật lý có thể
có rất nhiều các nối kết ảo, mỗi một nối kết ảo có định danh riêng
để tránh bị lẫn, được gọi tắt là DLCI.
! 2, CIR ( Committed Information Rate ) Đây là tốc độ khách hàng
thoả thuận với nhà cung cấp dịch vụ và mạng lưới phải cam kết
thường xuyên đạt được tốc độ này.
! 3, CBIR ( Committed Burst Information Rate ) Khi có lượng tin
truyền quá lớn, FR vẫn cho phép khách hàng truyền quá tốc độ
cam kết CIR tại tốc độ CBIR trong một khoảng thời gian (Tc) rất
ngắn vài ba giây một đợt, điều này tuỳ thuộc vào độ "nghẽn" của
mạng cũng như CIR.
! 4, DE bit ( Discard Eligibility Bit ) Bit này được lập khi truyền vượt
qua CIR và những frame có DE=1 thì sẽ ưu tiên loại khi nghẽn. Lúc
đó đầu cuối phải phát lại
Switching Engineering Page 12
Hoạt động
! Kiểm soát nghẽn:
! FECN và BECN (Forward Explicit Congestion Notification
và Backward Explicit Congestion Notification)
Hình 5-4 FECN và BECN
Switching Engineering Page 13
Hoạt động
! Kiểm soát nghẽn:
! LMI (Local Management Interface)
! Thông báo trạng thái (bổ sung, giải phóng, hiệu chỉnh kênh
ảo…) cho thiết bị đầu cuối, điều khiển và giám sát giao tiếp và
trạng thái thuê bao (hoạt động giữa FRAD và FRND).
Hình 5-5 Giao tiếp quản lý nội hạt
Switching Engineering Page 14
Cấu trúc khung của FR
F A I FCS F
Hình 5-6 Cấu trúc khung của Frame Relay
! Flag:
! Khởi đầu và k thúc một khung.
! Giá trị 01111110 (7EH).
! Khi thông tin giống cờ (>5 bit 1 liên tiếp) thì chèn thêm bit 0
vào vị trí bit 1 thứ sáu.
Switching Engineering Page 15
Cấu trúc khung của FR
! Address:
! Gồm 2 hoặc nhiều hơn 2 bytes.
! Bit EA: Extended Address. Được sử dụng để mở rộng trường địa
chỉ (3 bytes). Bình thường, EA1=0, EA2=1. Khi mở rộng 3 bytes
thì EA1=0, EA2=0, EA3=1.
DLCI (6bits) C/R EA1
DLCI (4bits) FECN BECN DE EA2
DLCI (6bits) C/R EA1
DLCI (4bits) FECN BECN DE EA2
DLCI (7 bits) EA3
Hình 5-7 Trường địa chỉ 2 bytes và 3 bytes
Switching Engineering Page 16
Cấu trúc khung của FR
! Bit C/R: Command/Respond (lệnh/đáp ứng).
! Bit này tương tự như thủ tục X25 dùng để hỏi và đáp, nhưng mạng
Frame Relay không dùng mà chỉ dành cho các thiết bị đầu cuối
(FRAD) sử dụng mỗi khi cần trao đổi thông tin cho nhau, Bit C/R do
FRAD đặt giá trị và được giữ nguyên khi truyền qua mạng.
! DLCI: Định danh nối kết ảo,
! Trong trường hợp mở rộng trừờng địa chỉ thì DLCI định danh tối đa
217 địa chỉ, còn bình thường thì định danh cho 1024 địa chỉ.
! Tương tự, DLCI có thể mở rộng thành 4 bytes địa chỉ khi ta thêm 1
byte địa chỉ nữa với EA1=0, EA2=0, EA3=0, EA4=1.
! Bit DE: Discard Bit.
! Đánh dấu các frame được chuyển với tốc độ vượt CIR, những
frame này có thể bị loại bỏ nếu mạng nghẽn. Bình thường DE=0.
Switching Engineering Page 17
Cấu trúc khung của FR
Tc
Discard Quá mức
Be Có thể được
Khách hàng
Bc đăng ký
(CIR)
Frame1 Frame2 Frame3 Frame4
DE=0 DE=1 DE=2 Discard
Hình 5-8 Minh hoạ bit DE (bỏ)
Bc: (Committed Burst Size): Là số lượng dữ liệu data tối đa mạng lưới
chấp nhận truyền đi trong các khoảng thời gian Tc .
Tc: (Committed Rate Measurement Interval): Tc = Bc/CIR là khoảng
thời gian mà FRAD cho phép gửi Bc và thậm chí cả Be.
Be: (Exess Burst Size): Là số lượng dữ liệu data tối đa mà mạng
không đảm bảo truyền tốt nhưng vẫn truyền thử xem.
Switching Engineering Page 18
Cấu trúc khung của FR
! Các bit FECN và BECN
Bảng 5-2 FECN và BECN
Hướng đi FECN BECN Ghi chú
A đến B 0 0 Không nghẽn
1
B đến A 0 0 Không nghẽn
A đến B 1 0 Nghẽn
2
B đến A 0 1 Không nghẽn
A đến B 0 1 Không nghẽn
3
B đến A 1 0 Nghẽn
A đến B 1 1 Nghẽn
4
B đến A 1 1 Nghẽn
Switching Engineering Page 19
Cấu trúc khung của FR
! Trường thông tin I:
! Độ dài thay đổi. LAP-F độ dài 4096 tương ứng ISDN, đối với
ứng dụng phi ISDN thì độ dài là 8196 hoặc hơn nữa.
! Gồm thông tin dữ liệu của người dùng (Application Data hay
User Data ) và thông tin về giao thức từng lớp sử dụng PCI
(Protocol Control Information) để thông báo cho lớp tương ứng
của bên nhận biết.
Information
User Data PCI layer1 PCI layer2 PCI layer3
PCI: Protocol Control Information
Hình 5-9 Trường thông tin
Switching Engineering Page 20