Chương 97: CÁC TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT, ĐÒ SƯU TẦM VÀ ĐỒ CỔ
Khung của các bức tranh vẽ, tranh phác hoạ, tranh bột màu, hình ghép nghệ thuật hoặc phù điêu trang trí, bản khắc, bản in hoặc bản in litô tương tự được phân loại cùng với các vật phẩm này, với điều kiện là chúng cùng chủng loại và có giá trị tương ứng với các mặt hàng này. Các loại khung mà không cùng chủng loại hoặc không có giá trị tương ứng với các vật phẩm được đề cập trong chú giải này được phân loại riêng....
Chöông 97
Chương 97
CÁC TÁC PHAÅM NGHEÄ THUẬT, ĐOÀ SƯU TAÀM VÀ ĐOÀ COÅ
Chú giải
1. Chương này không bao gồm:
(a) Tem bưu chính hoặc tem thuế chưa sử dụng, bưu thiếp (đã đóng sẵn tem) hoặc loại
tương tự, thuộc nhóm 49.07;
(b) Phông sân khấu, phông trường quay hoặc loại tương tự bằng vải bạt đã sơn vẽ (nhóm
59.07) trừ khi chúng có thể xếp được vào nhóm 97.06; hoặc
(c) Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, hoặc đá quí hoặc đá bán quí (thuộc các nhóm từ 71.01
đến 71.03).
2. Theo nội dung của nhóm 97.02, khái niệm “bản khắc, bản in và bản in litô nguyên bản” có
nghĩa là các bản in được in trực tiếp, đen và trắng hoặc in mầu bằng một hoặc một vài bản
kẽm do các nghệ nhân thực hiện hoàn toàn bằng tay, không phân biệt qui trình hoặc loại
nguyên liệu mà họ sử dụng, nhưng không bao gồm quá trình cơ học hoặc quang cơ
3. Nhóm 97.03 không áp dụng đối với các phiên bản hoặc tác phẩm được sản xuất hàng loạt
bằng kỹ năng thông thường phục vụ cho mục đích thương mại, cho dù mặt hàng này được
thiết kế hoặc tạo ra bởi các nghệ nhân.
4. (a) Theo các chú giải 1, 2, 3 nêu trên, các mặt hàng thuộc chương này phải được xếp vào
chương này và không được xếp vào bất kỳ chương nào khác của danh mục.
(b) Nhóm 97.06 không áp dụng cho những mặt hàng thuộc các nhóm trên đây của
chương này.
5. Khung của các bức tranh vẽ, tranh phác hoạ, tranh bột màu, hình ghép nghệ thuật hoặc phù
điêu trang trí, bản khắc, bản in hoặc bản in litô tương tự được phân loại cùng với các vật
phẩm này, với điều kiện là chúng cùng chủng loại và có giá trị tương ứng với các mặt hàng
này. Các loại khung mà không cùng chủng loại hoặc không có giá trị tương ứng với các vật
phẩm được đề cập trong chú giải này được phân loại riêng.
BIEÅU THUEÁ NHAÄP KHAÅU 2005 Trang 1 / 2
Chöông 97
Thông CEPT CEPT
Nhóm Mô tả hàng ĐVT Ưu đãi VAT
thường 05 06
Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột mầu vẽ hoàn toàn
bằng tay, trừ các loại tranh phác họa thuộc nhóm 49.06 và
9701
các phiên bản của các tác phẩm hoặc trang trí bằng tay;
các tác phẩm ghép và phù điêu trang trí tương tự
9701 10 00 - Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột mầu Chiếc 5 7.5 5 5 10
9701 90 - Loại khác
-- Trang trí bằng hoa và nụ, lá, cành và các phần khác của Chiếc
9701 90 10 5 7.5 5 5 10
cây, bằng plastic, vật liệu in hoặc kim loại cơ bản
9701 90 20 -- Trang trí bằng lie tự nhiên Chiếc 5 7.5 5 5 10
9701 90 90 -- Loại khác Chiếc 5 7.5 - - 10
9702 00 00 Nguyên bản các bản khắc, bản in, bản in lito Chiếc 0 0 0 0 10
Nguyên bản các tác phẩm điêu khắc và tượng tạc làm Chiếc
9703 00 00 0 0 0 0 10
bằng mọi vật liệu
Tem bưu chính hoặc tem thuế, lệ phí, dấu thay tem bưu
chính, phong bì có tem đóng dấu ngày phát hành đầu
9704 00 00 tiên, các ấn phẩm bưu chính (trên giấy đã đóng sẵn tem
bưu điện) và các ấn phẩm tương tự, đã hoặc chưa sử
dụng, trừ loại thuộc nhóm 49.07
9704 00 10 - Tem thư và tem thuế, lệ phí Chiếc 20 30 5 5 10
9704 00 90 - Loại khác Chiếc 20 30 5 5 10
Bộ sưu tập và các vật phẩm của bộ sưu tập chủng loại
9705 động vật, thực vật, khoáng vật, giải phẫu học, sử học,
khảo cổ, cổ sinh vật học, dân tộc học hoặc các loại tiền
9705 00 10 - Sưu tập động vật học Chiếc 0 0 0 0 10
9705 00 20 - Sưu tập khảo cổ học Chiếc 0 0 0 0 10
9705 00 90 - Loại khác Chiếc 0 0 0 0 10
9706 00 00 Đồ cổ có tuổi trên 100 năm Chiếc 0 0 0 0 10
BIEÅU THUEÁ NHAÄP KHAÅU 2005 Trang 2 / 2