5/16/2009
Chương 7
Tổng Cầu, Tổng Cung, Giá cả và Sự
điều chỉnh với những Cú Sốc
Th.S Lê Thị Kim Dung
Giá cả
Hệ thống giá cả không luôn luôn hoạt
động kịp thời. Một vài loại giá rất linh
hoạt, trong khi một vài loại khác cứng
nhắc.
Giá linh hoạt: những loại giá được
điều chỉnh hàng ngày. Ví dụ: giá cá
tươi, rau và các loại thực phẩm khác.
Giá cứng nhắc: những loại giá điều
chỉnh chậm. Ví dụ: giá các loại hàng
công nghiệp như thép, công cụ, máy
móc. 26.1
Giá cả
Thời kỳ ngắn hạn trong kinh tế vĩ
mô: thời kỳ gía cả không thay đổi
nhiều.
1
5/16/2009
Tổng cầu
Hệ số góc của đường AD âm, do:
Tác động của cải: mức giá ↓ giá trị
thực tế của đồng tiền ↑ chi tiêu ↑.
Tá độ
Tác động lãi suất: mức giá ↓ lãi
ất ứ iá
suất ↓ cầu đầu tư ↑
Tác động từ thương mại quốc tế:
mức giá ↓ hàng nội địa rẻ hơn so
với hàng nước ngoài cầu cho
hàng nội địa ↑
26.3
Các yếu tố làm dịch chuyển AD
Các yếu tố làm Các yếu tố làm
tăng AD giảm AD
Giảm thuếế Tăng thuế
ế
Tăng chi tiêu chính Giảm chi tiêu chính
phủ phủ
Tăng cung tiền Giảm cung tiền
26.5
2
5/16/2009
Tổng cung
Đường tổng cung thể hiện mối quan
hệ giữa mức giá và sản lượng cung
ứng.
g
Được đo bằng GDP thực
26.7
Đường tổng cung cổ điển
là quan hệ giữa GDP thực cung cấp
và mức giá trong điều kiện giá của tất
cả các yếu tố sản xuất được điều
chỉnh thay đổi theo cùng một tỷ lệ
ổ
thay đổi của mức giá
Thẳng đứng tại sản lượng tiềm năng.
– Nó thể hiện quan điểm cho rằng trong
dài hạn, sản lượng chỉ do các yếu tố sản
xuất quyết định. 26.8
3
5/16/2009
Đường tổng cung cổ điển
Sản lượng tiềm năng phụ thuộc trình
độ công nghệ, số lượng các đầu vào
sẵn có (lao động, tư bản, đất đai,
năng lượng) và mức độ hiệ quả của
ă l ) à ứ hiệu ả ủ
việc sử dụng tài nguyên và công
nghệ.
Tại sản lượng tiềm năng, tất cả đầu
vào đều được sử dụng đầy đủ. Nó
chính là sản lượng cân bằng dài hạn.
26.9
4
5/16/2009
Đường tổng cung ngắn hạn
là quan hệ giữa GDP thực cung cấp
và mức giá khi giá của các yếu tố
sản xuất chủ yếu không đổi, đặc biệt
y g , ặ ệ
là suất tiền lương danh nghĩa không
đổi.
26.12
Lạm phát cân bằng
Trong mô hình cổ điển,
AS không có ảo giác tiền tệ và
tiền lương linh họat, AS
thẳng đứng tại mức
P sản lượng tiềm năng.
Tính linh hoạt của lương và
AD giá cả bảo đảm tiền lương
thực tế sẽ được điều chỉnh
Yp Output
để duy trì mức toàn
dụng nhân công
Vì vậy cân bằng khi AD = AS
tại sản lượng tiềm năng Yp và mức giá P.
26.14
5
5/16/2009
Cú sốc cung dài hạn và
quá trình điều chỉnh
SAS0 SAS1
AS0 AS1
E1 Gỉa sử sản lượng tiềm năng
P* E0
AD1 tăng lên. Để giữ cho mục
tiêu mức giá không thay đổi
AD0 P*, chính phủ sử dụng chính
sách tiền tệ mở rộng để
thích ứng với tổng cung
Yp Y1 Output tăng thêm, mức giá vẫn là
P* và nền kinh tế di chuyển
đến điểm cân bằng mới, từ
E0 sang E1.
26.15
Cú sốc cung tạm thời và
quá trình điều chỉnh
SAS’
AS SAS
P*’’ Gía xăng dầu cao hơn buộc
P’ E’ E’’
doanh nghiệp tăng giá cả.
P* Trong ngắn hạn, SAS dịch
E
chuyển lên trên đến SAS’
AD và cân bằng chuyển từ E
lên E’ . Lạm phát cao hơn
Y’ Y* làm giảm AD do NHTW
Output
tăng lãi suất thực tế.
Khi cú sốc cung tạm thời qua đi, SAS’ dần quay trở lại
SAS và cân bằng cuối cùng được thiết lập lại tại E.
26.16
Cú sốc cung tạm thời và
quá trình điều chỉnh
Chính sách tiền tệ thích ứng với một
cú sốc cung tạm thời khi chính sách
tiền tệ được thay đổi để ổn định sản
ệ ợ y ị
lượng. Tuy nhiên, kết quả là lạm phát
cao hơn.
26.17
6
5/16/2009
Cú sốc cầu và
quá trình điều chỉnh
AS Khi có cú sốc mở rộng
P
SAS cầu, NHTW có thể thắt
chặt chính sách tiền tệ
P' A và dịch chuyển AD’ trở
P* E lại AD.
P” B Ngược lại, khi tổng cầu
AD’
E thấp AD”, nó có thể mở
AD rộng chính sách tiền tệ
AD” để lập lại AD.
Cân bằng vẫn tại E. Cả
Y” Y* Y’ Output lạm phát và sản lượng
đều ổn định
26.18
Cú sốc cầu và
quá trình điều chỉnh
Khi cú sốc là cú sốc cầu, ổn định lạm
phát cũng sẽ bình ổn sản lượng.
26.19
7