logo

Chương 3: Sản lượng và tổng cầu


8/23/2009 Chương 3 Sản lượng và tổng cầu Th.S Lê Thị Kim Dung Sản lượng  Sản lượng tiềm năng – Sản lượng mà nền kinh tế tạo ra khi các đầu vào được sử dụng đầy đủ  Sản Sả lượng thực tế ế – Được sản xuất trong một khoảng thời gian – Có thể khác biệt với sản lượng tiềm năng. Định luật Okun  Định luật Okun: được trình bày theo nhiều cách.  Hai cách điển hình: – Cách 1: khi sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm năng 2% thì thất nghiệp sẽ tăng thêm 1%. – Cách 2: khi sản lượng thực tế tăng nhanh hơn sản lượng tiềm năng 2,5% thì thất nghiệp sẽ giảm bớt 1%. 1 8/23/2009 Định luật Okun  Tương ứng với 2 cách trình bày trên có hai công thức tính tỷ lệ thất nghiệp thực tế (Ut) như sau:  Cách 1: Ut = Un + (Yp – Yt) 50/ Yp  Cách 2: Ut = U(-1) – 0,4(y-p) Un: tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên U(-1): tỷ lệ thất nghiệp trước đó Yp: sản lượng tiềm năng; Yt: sản lượng thực tế y: tốc độ tăng của Yt; p: tốc độ tăng của Yp Các giả định  Giá và lương đều cố định ở một mức nhất định  Nền kinh tế có các nguồn lực chưa sử dụng, các hãng sẽ vui lòng cung ụ g, g g g ứng bất kỳ mức sản lượng nào, vì ấ vậy tổng sản lượng do cầu quyết định – Mô hình Keynes Tổng cầu  AD = C + I + G + X - M 2 8/23/2009 Đường chéo của Keynes  Mô hình: – cầu của hàng hoá và dịch vụ thể hiện trên trục tung – sản lượng (y) thể hiện trên trục hoành – đường chéo 450  Từ một điểm bất kỳ trên đường 450, khoảng cách đến trục tung bằng khoảng cách đến trục hoành. 450 Demand A 0 a Output, y Đường chéo của Keynes  Giả định nền kinh tế không có chính phủ và không có người nước ngoài: người tiêu dùng có cầu về hàng tiêu dùng, dùng các doanh nghiệp có cầu về hàng đầu tư.  Trong ngắn hạn, cầu quyết định sản lượng: Sản lượng = Cầu 3 8/23/2009 450 Demand C+I E C+I (demand) 0 y* Output, y Đường chéo của Keynes  Bởi vì tổng cầu cố định tại C + I, nó không phụ thuộc vào sản lượng.  Sản lượng cân bằng tại y*, mức sản lượng mà tại đó đường cầu cắt đường 450. Demand 450 E1 C+I E  Excess ProductionC+I Insufficient Production  (demand) E2 0 y2 y* y1 Output, y 4 8/23/2009 Tiêu dùng và thu nhập ở Liên hiệp Anh theo giá cố định năm 1995, 1989-1998 500 Household consumtpion 475 diture (£bn.) 450 425 expend 400 375 350 400 425 450 475 500 525 550 Real disposable income (£bn.) Thu nhập tác động mạnh lên tiêu dùng– dùng– nhưng nó không phải là yếu tố duy nhất Bảng 1 Mối quan hệ giữa thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm nhập, (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Thu nhập Tiêu Tiết APC MPC APS MPS quốc dân dùng kiệm (C/Y) (C/Y (S/Y) C/ (S/Y S/ ($bn) ($bn) ($bn) ($bn) ) ) 0 120 -120 100 180 -80 1.8 0.6 -0.8 0.4 200 240 -40 1.2 0.6 -0.2 0.4 300 300 0 1.0 0.6 0 0.4 400 360 40 0.9 0.6 0.1 0.4 500 420 80 0.84 0.6 0.16 0.4 600 480 120 0.8 0.6 0.2 0.4 Hàm tiêu dùng  Khi thu nhập quốc dân tăng lên, tiêu dùng cũng tăng lên. Mối quan hệ giữa tiêu dùng và thu nhập gọi là hàm tiêu dùng:  C = f (Y) 5 8/23/2009 Hàm tiêu dùng  Đường 450 minh hoạ những điểm có chi tiêu bằng thu nhập.  Hàm tiêu dùng có thể được trình bày dưới dạng: C = a + bY Với a và b là những hằng số; a là tung độ góc trên trục tung và b là hệ số góc của hàm tiêu dùng (MPC).  Phương trình hàm tiêu dùng: C = 120 + 0,6Y C = C0 + MPC. YD Hàm tiêu dùng Hàm tiêu dùng cho thấy mức tiêu dùng mong muốn tại mỗi mức thu nhập Khi thu nhập là zero, tiêu dùng mong muốn C = 120 + 06 Y là 120 (“tiêu dùng (“tiêu ( tự định”). định”). Khuynh hướng tiêu dùng biên (hệ số góc của hàm tiêu dùng) dùng) 120 { là 0,6 – nghĩa là, cứ mỗi £1 là, tăng thêm từ thu nhập thì chi tiêu tăng thêm 60 xu. xu. 0 Income 6 8/23/2009 Hàm tiết kiệm Hàm tiết kiệm cho thấy mức tiết kiệm mong muốn tại mỗi mức thu nhập S = -120 + 0,4Y Vì tòan bộ thu nhập dùng cho chi tiêu hoặc tiết kiệm, kiệm, hàm tiết kiệm có thể được tìm ra từ hàm tiêu 0 dùng hoặc ngược lại. lại. Income Hàm tiết kiệm  S = - C0 + MPS. YD  S= - C0 + (1 – MPC) YD ( )  S = -120 + 0,4Y Các thay đổi trong hàm tiêu dùng  Một số yếu tố làm cho tiêu dùng tự định thay đổi. Chẳng hạn hai yếu tố sau: – Của cải của người tiêu dùng tăng lên – Người tiêu dùng tự tin hơn. hơn  Một số yếu tố làm thay đổi MPC. Chẳng hạn hai yếu tố sau: – Người tiêu dùng nghĩ rằng thu nhập tăng lâu dài. – Sự thay đổi thuế suất. 7 8/23/2009 Cầu Ca 1 Ca 0 Sản lượng, y lượng, (a) Tiêu dùng tự định tăng từ Ca0 lên Ca1 làm hàm tiêu dùng dịch chuyển lên phía trên Cầu Slope b’ Slope b Sản lượng, y lượng, (b) MPC tăng từ b lên b’ làm tăng hệ số góc của hàm tiêu dùng Khuynh hướng tiêu dùng và tiết kiệm  Khuynh hướng tiêu dùng bình quân (average propensity to consume: APC) tỷ lệ tổng thu nhập dành cho tiêu dùng. APC = C/Y  Khuynh hướng tiết kiệm bình quân (average propensity to save: APS): tỷ lệ tổng thu nhập dành cho tiết kiệm. APS = S/Y APC + APS = 1 8 8/23/2009 Khuynh hướng tiêu dùng và tiết kiệm  Khuynh hướng tiêu dùng biên (marginal propensity to consume: MPC) liên quan đến những thay đổi trong tiêu dùng khi thu nhập thay đổi. MPC = C / Y  MPC là hệ số góc của hàm tiêu dùng: C = C0 + MPC. Y Khuynh hướng tiêu dùng và tiết kiệm  Khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS) liên quan đến những thay đổi trong tiết kiệm khi thu nhập thay đổi. MPS = S / Y  MPS là hệ số góc của hàm tiết kiệm. MPC + MPS = 1 Tổng cầu AD = C + I + G + X - M C I Đến đây ta vẫn còn giả định I tự định Sản lượng 9 8/23/2009 Tác động của việc giảm tổng cầu 45o line AD0 Đầu tiên, tổng cầu tiên, là AD0 , nền kinh AD1 tế cân bằng tại Y0. Tổng cầu giảm xuống AD1 , Điểm cân bằng mới là Y1. Y1 Y0 Sản lượng, thu nhập lượng, Chú ý rằng mức thay đổi trong sản lượng cân bằng lớn hơn mức thay đổi trong AD. Bảng 2 Cân bằng thu nhập quốc dân Thu Tieâu duøng Tieát kieäm Ñaàu tö Chi tieâu Khuynh nhaäp theo keá keá hoaïch keá hoaïch keá hoaïch höôùng cuûa quoác hoaïch (S) (I) (E = C + I) thu nhaäp daân (C) (tyû ñoâ-la) (tyû ñoâ-la) (tyû ñoâ-la) quoác daân (Y) (tyû ñoâ-la) (tyû ñoâ- la) 0 120 -120 40 160 Taêng 100 180 -80 40 220 Taêng 200 240 -40 40 280 Taêng 300 300 0 40 340 Taêng 400 360 40 40 400 Khoâng ñoåi 500 420 80 40 460 Giaûm 600 480 120 40 520 Giaûm 700 540 160 40 580 Giaûm 800 600 200 40 640 Giaûm Cân bằng Thu nhập quốc dân Cân bằng: tình huống không có những khuynh hứơng thay đổi: cân bằng thu nhập quốc dân (TNQD) xảy ra khi ập q ( Q ) y TNQD không tăng không giảm. Cân bằng TNQD diễn đạt bằng hai cách: – phương pháp thu nhập-chi tiêu – phương pháp bơm vào-rút ra. 10 8/23/2009 thu nhập = chi tiêu 45o line Những điểm nằm trên đường 450 có chi tiêu E bằng thu nhập hay sản AD lượng. lượng. Sản lượng cân bằng tại E Sản lượng, thu nhập lượng, Bơm vào = Rút ra Khi các khỏan bơm vào bằng các khoản rút ra, ra, S ta có cân bằng E I Sản lượng, thu nhập lượng, Hai phương pháp cho cùng kết quả Cân bằng trong nền kinh tế có hai khu vực  Giả định: nền kinh tế đóng và không có chính phủ, chỉ có hai khu vực là hộ gia đình và doanh nghiệp – một khoản bơm vào là đầu tư – một khoản rút ra là tiết kiệm. 11 8/23/2009 Phương pháp thu nhập - chi tiêu  Đường 450 thể hiện những điểm có chi tiêu bằng thu nhập: E=Y  Vì tổng chi tiêu bằng tiêu dùng cộng đầu tư. E=C+I  Tại điểm cân bằng: Y = C + I ( *) Phương pháp bơm vào - rút ra  Trong nền kinh tế đơn giản hai khu vực: – tiết kiệm là khoản rút ra – đầu tư là khoản bơm vào. ầ  Vì thu nhập của hộ gia đình chỉ để tiêu dùng hay tiết kiệm: Y=C+S 12 8/23/2009 Phương pháp bơm vào - rút ra  Trong phần trước ta biết rằng khi cân bằng: Y=C+I (*)  Như vậy: C+I=C+S  Nghĩa là: S=I là cân bằng trong phương pháp bơm vào - rút ra Cân bằng trong nền kinh tế khi có thêm khu vực chính phủ  Chi tiêu chính phủ được xem là tự định. Thuế là một hàm của thu nhập quốc dân. T = f (Y)  Khi có chính phủ: E=C+I+G  Như vậy cân bằng khi: Y=C+I+G thể hiện cân bằng trong nền kinh tế đóng, theo phương pháp thu nhập - chi tiêu Cân bằng trong nền kinh tế khi có thêm khu vực chính phủ  Với phương pháp bơm vào - rút ra – các khoản bơm vào là I+G – các khoản rút ra là S+T  như vậy cân bằng là: S + T = I + G 13 8/23/2009 Cân bằng trong nền kinh tế bốn khu vực  nền kinh tế là nền kinh tế mở – Xuất khẩu được xem là khoản bơm vào – Nhập khẩu là khoản rút ra. ra  Xuất khẩu: được giả định là tự định.  Nhập khẩu: Thu nhập quốc dân tăng lên thì cầu nhập khẩu tăng lên: M = f (Y) Cân bằng trong nền kinh tế bốn khu vực  Sử dụng phương pháp thu nhập - chi tiêu: Y=C+I+G+X–M  C + I + G + X – M thể hiện tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ trong nền kinh tế trừ đi chi tiêu cho hàng nhập khẩu. Tổng chi tiêu có thể xem như tổng cầu. Cân bằng trong nền kinh tế bốn khu vực  Sử dụng phương pháp bơm vào - rút ra, cân bằng sẽ ở tại: S+T+M=I+G+X  Các khoản rút ra (Leakages: L) hay (Withdrawals: W) = các khoản bơm vào (Injections: J) 14 8/23/2009 Xuất khẩu và nhập khẩu Vì người tiêu dùng nhập khẩu nhiều hàng hoá hơn khi thu nhập tăng: M = M0 + MPM. Y MPM (marginal propensity to ( i l it t import) là một số thập phân, gọi là khuynh hướng nhập khẩu biên. Xuất khẩu và nhập khẩu C = C0 + MPC. Y MPC là khuynh hướng tiêu dùng biên nói chung (MPC – MPM) là kh khuynh hướng tiê hh ớ tiêu dùng biên cho hàng nội địa. 15 8/23/2009 450 Demand Demand Ca + I + X Output, y 0 y* Demand 450 Increase in the Marginal Propensity to Import Ca + I + X 0 y1 y0 Output, y (B) An increase in marginal propensity to import will decrease the level of GDP 16 8/23/2009 Nghịch lý của tiết kiệm Khi có khủng hoảng và thất nghiệp trong nền kinh tế, người ta thường trở nên tiết kiệm hơn. Tuy nhiên, trong kinh tế vĩ mô, khi mọi người trong nền kinh tế mô đều tăng tiết kiệm cuối cùng sẽ dẫn đến tiết kiệm giảm đi. Khoảng giảm phát Khi tổng chi tiêu thấp hơn tổng sản lượng (và các khỏan bơm vào thấp hơn các khỏan rút ra) tại mức sản lượng tòan dụng nhân công. công 17 8/23/2009 E E=Y A Khoảng giảm phát E= C+I+G+X-M C+I+G+X- B Output, y 0 Y1 YF Khoảng lạm phát Khi tổng chi tiêu vượt quá tổng sản lượng (và các khỏan bơm vào vượt các khoản rút ra) tại mức sản lượng tòan dụng nhân công. E E=Y E= C+I+G+X-M C+I+G+X- C Khoảng lạm phát D Output, y 0 YF Y1 18 8/23/2009 Các yếu tố quyết định việc đầu tư  Lãi suất: Lãi suất càng thấp, đầu tư càng cao.  Lạm phát dự báo: tỉ lệ lạm phát dự báo cao ➪ ddoanh thu cao ➪ l i nhuận cao h th lợi h ậ ➪ đầu tư cao  Lợi nhuận dự báo : lợi nhuận dự báo càng cao thì lượng đầu tư càng lớn  Hàng tư bản hiện hữu Cầu đầu tư  Thể hiện mối quan hệ giữa đầu tư kế hoạch và lãi suất thực tế, các yếu tố khác giữ nguyên. 19 8/23/2009 ID2 ID1 (b) The effect of change in profit expectations Lý thuyết Gia tốc và Mô hình Số nhân Gia tốc  Lý thuyết Gia tốc: đầu tư hiện tại có quan hệ đồng biến với dự báo tăng trưởng GDP thực trong tương lai.  Mô hình số nhân gia tốc: GDP giảm làm giảm đầu tư, điều này lại đưa đến GDP giảm nhiều hơn do tác động của số nhân Công thức tính cân bằng thu nhập và số nhân  Các bước tìm công thức tính sản lượng cân bằng:  sản lượng cân bằng xảy ra khi  sản lượng = Cầu, và Cầu = C + I, do đó:  sản lượng = C + I  Gọi Y0 là sản lượng cân bằng:  Y0 = (C0 + MPC.Y0) + I 20
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net