Chương 2. Sử dụng các điều khiển Standard
Hộp thoại New Website hiện ra bạn chọn ASP.NET WebSite rồi chọn thư mục bạn để Website và ngôn ngữ kịch bản để bản viết Web và nhấn OK
www.vietdragons.com
Chương 2. Sử dụng các điều khiển Standard
Trong chương này các bạn sẽ học các điều khiển cở bản của ASP.NET Framework, đây là
những điều khiển mà bạn thường xuyên sử dụng trong ứng dụng web của mình.
I. Điều khiển hiển thị thông tin
1. Label
Một số thuộc tính
Tên thuộc tinh Ảnh hưởng
BackColor Cho phép thay đổi màu nền của Label
BorderColor Cho phép thiết lập đường viền của Label
BorderStyle Hiển thị đường viền của Label theo các dạng Notset, None, Dotted,
Dashed, Solid, Double, Groove, Ridge, Insert và OutSet.
cssClass Cho phép đưa vào một lớp css
Font Thiết lập thuộc tính của Font
ForeColor Thiết đặt màu chữ nội dung của Label
Style Cho phép gán các thuộc tính cho Label
ToolTip Hiển thị nội dung khi di chuột vào điều khiển Label
ID Tên của điều khiển
Tuy điều khiển Label chứa đựng rất nhiều thuộc tính để kết xuất hiển thị nhưng với kinh
nghiệm của mình trong quá trình thiết kế Web tôi khuyên bạn lên sử dụng thuộc tính cssClass để
sử dụng một lớp css.
Ví dụ:
Gán thuộc tính trực tiếp
1
Sử dụng cssClass
Kết quả
2, Điều khiển Literal
Giống với điều khiển Label bạn có thể dùng Literal để trình bày Text hoặc nội dung Html.
Literal hỗ trợ một thuộc tính mà Label không hỗ trợ đó là: thuộc tính Mode gồm 3 giá trị là: Pass
through, Endcode, transform.
Ví dụ
Hiên thị:
2
II Điều khiển cho phép người dùng nhập liệu
1, Điều khiển TextBox
Bảng các thuộc tính:
Thuốc tính
Textmode Kiểu hiển thị của Textbox gồm 3 giá trị: SingleLine hiển thị 1
trường nhập liệu trên 1 dòng, MultiLine hiển thị 1 trường nhập
liệu nhiều dòng, Password hiển thị 1 trường nhập mà Text sẽ
được thay thế bằng các ký tự đặc biệt
AccessKey Cho pheps bạn chỉ định phím để di chuyển tới control TextBox
AutoCompleteType Cho phép bạn kết hợp với một lớp autoComplete với điều
khiển TextBox.
AutoPostBack Cho phép gửi dữ liệu lên server khi nội dung của TextBox thay
đổi.
Columms Cho phép chỉ định số cột được hiển thị trong TextBox
Enabled Cho phép hay không cho phép nhập liệu trên TextBox
MaxLength Cho phép quy đinh độ dài của dữ liệu mà một người sử dụng
có thể nhập trên TextBox
ReadOnly Cho phép chỉ đưa dữ liệu ra TextBox chứ không nhập dữ liệu
vào.
Rows Cho phép chỉ định số dòng hiển thị trong TextBox
TabIndex Cho phép chỉ định thứ tự Tab của TextBox
Wrap Cho phép chỉ định có wordwraps không khi thiết lập thuộc
tính TextMode là Multiline
Điều khiển TextBox hỗ trợ phương thức và sự kiện sau:
Focus: cho phép thiết lập form khởi tạo ưu tiên tới TextBox
3
TextChanged: Xảy ra trên Server khi nội dung TextBox thay đổi. để sự kiên này xảy ra bạn
cần thiết đặt thuộc tính AutoPostback là true.
2. Sử dụng điều khiển CheckBox
Các thuộc tính
AccessKey Enables you to specify a key that navigates to the TextBox contro
AutoPostBack nablesyou to post the form containing the CheckBox back to the
server automatically when the CheckBox is checked or unchecked
Checked Cho phép bạn gán hoặc thiết đặt trạng thái chọn hay không chọn của
CheckBox
Enabled Cho phép hoặc không cho phép
TabIndex Enables you to specify the tab order of the check box.
Text Enablesyou to provide a label for the check box.
TextAlign Enables you to align the label for the check box. Possible values are
Left and Right.
CheckBox hỗ trợ phương thức va sự kiện
Focus: Enables you to set the initial form focus to the check box.
CheckedChanged: Raisedontheserverwhenthecheckboxischeckedorunchecked.
3. Điều khiển RadioButton
Điều khiển RadioButton luôn được sử dụng trong một nhóm và trong nhóm đó chỉ một
RadioButton được chọn
Các thuộc tính
Thuộc tinh
AccessKey Enablesyou to specify a key that navigates to the RadioButton control
4
AutoPostBack Enables you to post the form containing the RadioButton back to
the server automatically when the radio button is checked or unchecked
Checked Enables you to get or set whether the RadioButton control is checked.
Enabled Enables you to disable the RadioButton
GroupName Enables you to group RadioButton controls
TabIndex Enables you to specify the tab order of the RadioButton control.
Text Enables you to label the RadioButton control.
TextAlign Enablesyou to align the RadioButton label. Possible values are Left
and Right.
RadioButton hỗ trợ các phương thức và sự kiện
Focus: Enables youto set the initial form focus to the RadionButton control.
CheckedChanged: Raised on the server when the unchecked.
III. Submitting Form Data
1. Điều khiển Button
Các thuộc tính:
AccessKey Cho phép chỉ định phím di chuyển tới điều khiển Button.
CommandArgument Cho phép bạn chỉ rõ đối số được truyền tới lệnh thực hiện.
CommandName Chỉ định tên một lệnh được truyền tới trong Command Event.
Enabled Cho phép vô hiệu hoá điều khiển Button
OnClientClick Cho phép chỉ định đến một hàm phía client khi nhấn vào Button.
PostBackUrl Cho phép trả dữ liệu lên một trang khác.
TabIndex Chỉ định thứ tự tab của Button.
5
Text Nội dung text hiển thị trên điều khiển Button.
UseSubmitBehavior Cho phép sử dụng javascript để trả dữ liệu lên một form.
Các phương thức và sự kiện
Focus: Cho phép thiết lập khi khơi tạo Form ưu tiên điều khiển TextBox.
Click: Xảy ra khi điều khiển Button được nhấn.
Command: Xảy ra khi điều khiển Button được nhấn. CommandName và
CommandArgument được truyền qua sự kiện.
2. Điều khiển LinkButton: các phương thức và thuộc tính giống với điều khiển Button nhưng
cách hiển thị của nó dưới dạng Text giống như thẻ của HTML và có thể áp dụng thuộc tính
css của thể cho đối tượng LinkButton.
Học viên tự tìm hiểu thêm
3. Điều khiển ImageButton
Các thuộc tính và phương thức của điều khiển Button và thêm vào một số thuộc tính
Thuộc tính
ImageUrl Chỉ đến đường dẫn của ảnh
ImageAlign Cho phép căn chỉnh ảnh trong ImageButton các giá trị của nó
có thể là: AbsBottom, AbsMiddle, Baseline, Bottom, Left,
Middle, NotSet, Right, TextTop, and Top.
4. Sử dụng Client Scripts với điều khiển Button
Cả ba điều khiển Button trên đều có thuộc tính OnClientClick, bạn có thể sử dụng thuộc
tính này để thực hiện mã phía Client mà bạn cần khi điều khiển Button được nhấn.
6
Ví dụ.
protected void btnDelete_Click(object sender, EventArgs e)
{
lblResult.Text = “All pages deleted!”;
}
iTechPro
7
Giải thích ví dụ: trên đoạn mã trên trong form gồm 2 điều khiển Button và Label. Trong
điều khiển Button ta gán vào 2 sự kiện: OnClientClick phía Clien, và OnClick phía Server
OnClientClick sẽ thực hiện khi người dùng phía Client nhấn vào Button, trong mã Client
trình bày một hàm confirm trong javascript với mục đính hỏi người dùng xác nhận việc thực hiện
nào đó “Bạn có chắc chắn?” nếu người dùng chọn OK thì Sự kiện thứ 2 OnClick sẽ được thực
hiện còn nếu chọn Cancel thì sự kiện phía Server không được thực hiện.
5. Thực hiện chuyển trang
Mặc định khi bạn nhấn vào Button nó sẽ thực hiện công việc ngay trên trang và trang của
chúng ta sẽ Load lại một lần nhưng bạn có thể sử dụng thuộc tính PostBackUrl để chuyển sang
một trang khác.
Ví dụ bạn có một trang ButtonSearch.aspx
iTechPro
8
Trong thuộc tính PostBackUrl của điều khiển btnSearch sẽ chuyển sang trang
ButtonSearchResult
void Page_Load(object sender, EventArgs e)
{
if (PreviousPage != null)
{
TextBox txtSearch =
(TextBox)PreviousPage.FindControl("txtSearch");
lblSearch.Text = txtSearch.Text;
}
}
iTechPro
9
Trong đoạn mã trên ta để ý phương thức FindControl của PreviousPage nó sẽ tìm đến
Điều khiển trên trang ButtonSearch.aspx mà ta cung cấp ID của nó.
6. Chỉ định một Button mặc định.
Ví dụ trên trang của bạn có nhiều điều khiển Button, khi nhập dữ liệu bạn lại quen nhập
xong dữ liệu và nhấn nút Enter trên bàn phím, bạn có thể để mặc định nút cập nhật dữ liệu làm
mặc định khi nhấn phím Emter. Như ví dụ dưới đây.
void btnXacnhan_Click(object sender,EventArgs e)
{
lblThongbao.Text = txtHoten.Text;
}
10
iTechPro
7. Điều khiển Command Event
Sự khác nhau giữa Command Event và Command Click là trong Command Event bạn có
thể cung cấp Command Name và Command argument
Trong các ví dụ trước tôi đã lấy ví dụ về sự kiện Command Click nên bây giờ tôi sẽ lấy một
ví dụ về Command Event để bạn so sánh.
Ví dụ trên trang bạn có 3 điều khiển Button như ví dụ dưới đây:
11
void hcubiuChon(object sender, CommandEventArgs e)
{
if (e.CommandName == "language")
{
switch (e.CommandArgument.ToString())
{
case "C#":
lblComandEvent.Text = "CShap";
break;
case "VBNET":
lblComandEvent.Text = "VB.NET";
break;
case "JAVA":
lblComandEvent.Text = "Java";
break;
}
}
}
12
iTechPro
Bạn chọn ngôn ngữ:
Cả ba điều khiển Button trên đều chứa Tên lệnh và đối số lệnh và tuỳ thuộc vào đối số
lệnh khác nhau để ta có thể thực hiện một công việc tương ứng.
IV. Điều khiển hiển thị ảnh
ASPNET bao gồm 2 điều khiển hiển thị ảnh. điều khiển Image và ImageMap.
1. Điều khiển Image.
13
Điều khiển này dùng để hiển thị ảnh giống với thẻ trong HTML
Các thuộc tính quan tâm
Thuộc tính
AlternateText Nội dung thay thế khi lỗi đường dẫn của ảnh
DescriptionUrl Cho phép bạn cung cấp một đường dẫn đến trang miêu tả chi tiết nội dung
của ảnh
ImageAlign Cho phép căn chỉnh ảnh lên quan tới các thành phần HTML khác trong trang
và nó có thể là các giá trị sau:AbsBottom, AbsMiddle, Baseline, Bottom, Left,
Middle, NotSet, Right, TextTop, and Top.
ImageUrl Đường dẫn của ảnh trên điều khiển
Ví dụ
void Page_Load(object sender, EventArgs e)
{
Random rnd = new Random();
switch (rnd.Next(3))
{
case 0:
Image1.ImageUrl = "Images/images1.jpg";
Image1.AlternateText = "Picture 1";
break;
case 1:
Image1.ImageUrl = "Images/images2.jpg";
Image1.AlternateText = "Picture 2";
14
break;
case 2:
Image1.ImageUrl = "Images/images3.jpg";
Image1.AlternateText = "Picture 3";
break;
}
}
iTechPro
2. Điều khiển ImageMap
15
Cho phép bạn tạo bản đồ ảnh trên 1 ảnh hiển thị trên trang web mà người dùng phía Client
có thể chọn vào một vùng của ảnh để thực hiện một công việc nào đó.
Ví dụ
void ImageMap1_Click(object sender, ImageMapEventArgs e)
{
switch (e.PostBackValue)
{
case "top":
lblResult.Text = "Day la phan dau";
break;
case "middle":
lblResult.Text = "day la phan giua";
break;
case "under":
lblResult.Text = "day la phan cuoi";
break;
}
}
16
iTechPro
Right="300"
Bottom="450"
AlternateText="Under" />
Các thuộc tính của ImageMap giống với Image và thêm vào hai thuộc tính đó là:
HotSpots: cho phép bạn điền tập hợp thông tin của HotSpots được chứa đựng trong điều
khiển ImageMap.
HotSpotMode:Cho phép bạn chỉ định Enables you to specifythe behavior of the image
map when you click a region. Possible values are Inactive, Navigate, NotSet, and PostBack.
V. Điều khiển Panel
Khi bạn cần đưa các điều khiển trang vào một nhóm để giải thích nghĩa cho nhóm đó hoặc
có thể là để ần hoặc hiện nhóm điều khi nhấn 1 sự kiện nào đó trên trang của bạn, bạn có thể
dùng điều khiển panel.
Một số thuộc tính của điều khiển panel mà bạn cần lưu ý là:
DefaultButton: Cho phép bạn định nghĩa một button mặc định trong panel mà button mặc
định này sẽ được thực hiện khi bạn nhấn phím Enter
Direction: Cho phép bạn gán hoặc thiết đặt hướng hiển thị nội dung được đưa ra trong
panel, có thể là các giá trị:NotSet, LeftToRight, and RightToLeft.
GroupingText: Cho phép bạn trình bày Panel như 1 Fieldset với một chú giải riêng biệt
18
HorizontalAlign: Cho phép bạn chỉ ra hướng ngang thể hiện nội dung của panel và nó có
thẻ là các giá trị: Center, Justify, Left, NotSet, and Right.
ScrollBars: Cho phép bạn hiển thị scrollbars khi bạn cố định chiều cao hoặc chiều rộng
của panel và nội dung trong panel vượt quá độ rộng hoặc độ cao đó, nó có thể là các giá trị: Auto,
Both, Horizontal, None, and Vertical.
Ví dụ
void Page_Load(object sender, EventArgs e)
{
for (int i = 1; i < 100; i++)
{
buletnghenghiep.Items.Add("Nghề "+i.ToString());
}
}
void hcubiuSothich(object sender, EventArgs e)
{
if (chkhtsothich.Checked == true)
panelsothich.Visible = true;
else
panelsothich.Visible = false;
}
19
void hcubiuNghenghiep(object sender, EventArgs e)
{
if (chkhtnghenghiep.Checked == true)
panelnghenghiep.Visible = true;
else
panelnghenghiep.Visible = false;
}
iTechPro
20