Chương 1: Sinh học - khoa học về sự sống
Bios: sự sống
Logos: môn học, lý thuyết
Gồm: Có cấu tạo vật chất Thu nhận và biến đổi năng lượng Chứa và truyền đạt thông tin di truyền Tăng trưởng Vận động Trao đổi chất sinh sản Thích nghi Tiến hoá Có quan hệ với môi trường ngoài
SINH HỌC - KHOA HỌC VỀ SỰ
SỐNG
Bios: sự sống
Logos: môn học, lý thuyết
Gồm:
Có cấu tạo vật chất
Thu nhận và biến đổi năng lượng
Chứa và truyền đạt thông tin di truyền
Tăng trưởng
Vận động
Trao đổi chất sinh sản
Thích nghi
Tiến hoá
Có quan hệ với môi trường ngoài
Các mức độ của sự sống
- Phân tử
- Tế bào: đơn vị cơ sở của sự sống
- Cơ thể: đơn vị cơ sở của sự tồn tại
- Quần thể: đơn vị cơ sở của tiến hoá và phân loại
- Loài: đơn vị căn bản của tiến hoá
- Quần xã: sự cùng tồn tại của nhiều sinh vật khác
nhau trên một vùng nhất định
- Hệ sinh thái: đơn vị căn bản của môi trường sinh thái
- Sinh quyển: nơi tồn tại của sự sống trên trái đất
1. SỰ ĐA DẠNG VÀ TÍNH THỐNG NHẤT
CỦA SỰ SỐNG
a. Tính đa dạng
Kích thước:
Escherichia coli: 1 – 2 µm
Cá voi : > 10m
Cây cổ thụ : 50 – 60m
Tuổi thọ:
E. coli : khoảng 20 phút
Cây cổ thụ: hàng nghìn năm
b. Tính thống nhất
- Bản chất hóa học
- Biểu hiện của sự sống
2. CÁC TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG CHO SỰ SỐNG
a. Vật chất
- Sinh vật được tạo nên từ các yếu tố vốn có trong
tự nhiên
Ví dụ: E. coli
+ Đơn bào
+ Kích thước 1 – 2 µm
+ Nặng 2 x 10-6 mg
+ Ch a:
Chứa:
● 40 tỷ phân tử nước
● 5.000 loại chất hữu cơ khác nhau
● Protein có khoảng 3.000 loại với 1
triệu phân tử
- Mỗi sinh vật có một bộ acid nucleic và protein riêng
- Các cấu trúc tinh vi trong cơ thể có chức năng riêng
biệt
- Các đại phân tử sinh học cũng có chức năng riêng
Ví dụ: bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm (bệnh phân tử)
+ Hemoglobin gồm 600 amino acid
+ Valine thay thế cho acid glutamic ở vị trí thứ 6
của mạch β
b. Năng lượng
- Thu nhận năng lượng chuyển hoá năng lượng
để xây dựng cơ thể và duy sự sống
- Quá trình chuyển hoá năng lượng rất nhanh
chóng, phức tạp, hiệu quả cao
c. Thông tin
- Sinh vật có khả năng chứa và truyền đạt thông tin
- Thông tin được phản ánh trong các cấu trúc ở
dạng mã hoá
. Thông tin di truyền
Cha mẹ truyền cho con cái chương trình phát triển
đặc trưng của mỗi loài sinh vật
Thông tin di truyền được biểu hiện trong quá trình
phát triển của cá thể
● Sự sống liên tục từ khi mới bắt đầu cho đến nay
β- Thông tin thích nghi
Xuất hiện trong đời sống cá thể
Giúp cá thể tồn tại trong cuộc đấu tranh sinh tồn
Có thể được ghi thêm vào bộ máy di truyền của
sinh vật
● Bộ gen của những sinh vật tiến hoá còn mang nhiều
thông tin di truyền của tổ tiên
3. CÁC BIỂU HIỆN CỦA SỰ SỐNG
- Trao đổi chất: sự phân huỷ và tổng hợp
- Nội cân bằng: sự điều hoà các quá trình trong cơ thể hợp
lý
- Tăng trưởng: sự gia tăng khối lượng chất sống trong cơ
thể
- Vận động
- Đáp lại
- Sinh sản: gồm sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
- Thích nghi: khả năng thích ứng của cơ thể với môi trường
sống
4. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CƠ THỂ SỐNG
VỚI GIỚI VÔ CƠ
Cơ thể sống Giới vô cơ
- Tổ chức cơ thể rất phức tạp, - Tập hợp của các chất hoá
cấu tạo từ các phân tử hữu cơ học đơn giản (đất, cát,
và vô cơ đá...)
- Thường xuyên hấp thu năng - Không có sự trao đổi vật
lượng (hóa năng và quang chất và hấp thu năng
năng), chuyển hóa năng lượng lượng.
để duy trì sự tồn tại và phát
triển.
- Có khả năng tự tái tạo - Không có khả năng tự tái
tạo
5. CÁC MÔN HỌC CƠ SỞ CỦA NGÀNH SINH HỌC
- Tế bào học
- Sinh lý học
- Sinh hóa học
- Giải phẫu học
- Di truyền học
- ....
6. CÁC MÔN HỌC CỦA NGÀNH CÔNG NGHỆ
SINH HỌC
- Công nghệ gen
- Công nghệ tế bào
- Công nghệ protein – enzyme
- Công nghệ lên men