Chiến lược và Chính sách kinh doanh - Nghiên cứu môi trường Phân tích môi trường
Hội nhập kinh tế thực chất là vào tâm soáy của cạnh tranh, phân công lao động diễn ra
trên toàn thế giới, các nguồn lực di chuyển dễ và lợi thế so sánh giảm. Tận dụng cơ
hội và đương đầu với thách thức trở nên khó khăn.
Công nghệ ngày nay làm cho cá nhân hoá, cá nhân hoá và cá nhân hoá. Tốc độ phát
triển sản phẩm mới nhanh, lạc hậu nhanh, đòi hỏi ứng dụng nhanh, sáng tạo trở thành
trung tâm, phải hướng về khai thác từ công nghệ thông tin...
Chương hai: Nghiên cứu môi trường
Nó ảnh hưởng không: to lắm - Nó là gì: rất đơn giản là những nhân tố ngoài tổ chức
nhà quản trị không kiểm soát được nhưng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động và kết
quả của tổ chức - Loại nào? Dĩ nhiên là vĩ mô và vi mô rồi
Chúng ta chú ý gì khác ở môi trường nào? Một điều là tính phức tạp của môi trường
được đặc trưng bởi các yếu tố ảnh hưởng đến nổ lực của các tổ chức, phức tạp thì
khó quyết định ok! Hai điều là tính năng động của môi trường bao hàm mức độ biến
đổi trong điều kiện môi trường liên quan. Nhanh nè rồi khó dự báo nè.
Chúng ta phải làm gì that không biết làm sao cả ngoài danh mục và ảnh hưởng của nó,
liệt kê that sự dễ dàng
I. Môi trường vĩ mô
1. Kinh tế à ! đúng rồi.
Lãi suất ngân hàng - Chu kỳ kinh tế - Hay cán cân thanh toán - Chính sách tài chính và
tiền tệ. Ôi nhiều quá phải lập bản thôi!
Nhưng vẫn là ví dụ thôi bạn à nhiều thật
KINH TẾ CHÍNH TRỊ & CHÍNH PHỦ
Giai đoạn của chu kỳ kinh tế Luật lệ cho người tiêu thụ vay
Xu hướng GDP, DNP Luật chống độc quyền
Xu hướng tỷ giá hối đoái Luật môi trường
Tài trợ Luật thuế khoá
Xu hướng thu nhập quốc dân Những kích thích đặc biệt
Tỷ lệ lạm phát Luật mậu dịch quốc tế
Lãi suất trong nền kinh tế Luật về thuê mướn và cổ động
Chính sách tiền tệ Sự ổn định của chính quyền
Mức độ thất nghiệp Tình trạng tham nhũng
Biến động trên thị trường chứng khoán Các tuyên bố
Chính sách, hệ thống thuế quan Các xu hướng chính trị đối ngoại
Những kiểm soát long bổng, giá cả
Cán cân thanh toán
Văn hoá Xã hội: Tự nhiên:
Những thái độ đối với chất lượng đời sống Các loại tài nguyên
Những lối sống, chuẩn mực, giá trị Ô nhiễm
Phụ nữ và họ trong lao động Tình trạng năng lượng
Nghề nghiệp, văn hoá vùng, làng xã Sự tiêu phí tài nguyên thiên nhiên
Tính linh hoạt của người tiêu thụ Kỹ thuật công nghệ:
Dân số: Chỉ tiêu nhà nước về nghiên cứu phát triển. Chỉ
Tỉ suất tăng dân số, tổng dân số, giới tiêu công nghiệp. Tập trung những nỗ lực kỹ
Những biến đổi về dân số, kết cấu thuật.
Mật độ dân số, di chuyển, thu nhập Bảo vệ bằng sáng chế
Tôn giáo, tuổi thọ, tỷ lệ sinh Những sản phẩm mới
… Sự chuyển giao kỹ thuật mới
Sự tự động hoá
Người máy
Kỹ thuật – Mức sáng
tạo
4. Thật là khó khi viết lời mối quan hệ của các yếu tố trong môi trường vĩ mô, ồ
không thế đâu sơ đồ hay hơn chứ !
Chúng ta hãy xem ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đối với nhu cầu xe hơi:
Số phụ nữ
được đào
tạo qua đại
học tăng
Số gia đình có Mối quan tâm
2 người thu đến sự nghiệp
n
nhập tăng t
tăng
Tiền công cao Quan điển Số lđ nữ có
h
hơn của phụ chồng tăng
nữ , Quan l
lên
điểm về
Số gia đình phụ nữ
cần 2 xe hơi Xây dựng gia
t
tăng lên đình muộn
h
hơn
Có con muộn
h
hơn Ly hôn gia
t
tăng
Gia đình có it
c
con hơn
Giá Nhu cầu về Lãi suất
n
ngân hàng
xăng xe hơi hạng
nhỏ gia tăng
n
Nguồn năng Xe nhập
lượng khan chất
lượng tốt
t
Quy định
về mức Giá xe hơi
Vấn đề cỡ lớn
môi t
tăng
trường
n
II. Môi trường vi mô
Các đối t hủ mới
ti ềm ẩn
Nguy cơ các đối
Thủ cạnh tranh mới
Khả năng ép
Các đối t hủ
cạnh tranh
trong ngành
Người giá của người Khả năng ép giá
Sự tranh đua Người i mua
cung ấp của ngườ
giữaccác đối
thủ hiện có
trong nghành
Nguy cơ do các
Sản phẩm và dịch
vụ thay thế
Hàng thay
thế
Sơ tổng quát môi trường vi mô
Chú ý: Môi trường kinh doanh quốc tế
Các công ty hoạt động liên quan đến thị trường trong và ngoài nước đều phải nghiên
cứu môi trường kinh doanh quốc tế. Do toàn cầu hoá và hội nhập thì cang phải gia
tăng. Nó rất khác nhau đối với mỗi công ty khi nghiên cứu.
• Các công ty chỉ hoạt động ở thị trường trong nước
Tính phụ thuộc nhau của các quốc gia trong cộng đồng thế giới tác động đến môi
trường vĩ mô và tính cạnh tranh. Từ đây dự đoán và nhận định ảnh hưởng. Ví dụ:
thanh toán toàn cầu hay sự kiện xăng dầu, mất mùa cà phê Brazil…
Quan hệ mua bán với các công ty khác cũng bị ảnh hưởng bởi yếu tố nước ngoài
• Các công ty hoạt động trên thương trường quốc tế
Xem xét bối cảnh toàn cầu và môi trường nước sở tại, văn hoá chính trị và pháp luật…
Sự khác biệt giữa môi trường tổng quát và môi trường kinh doanh
Stt Tiêu thức Môi trường tổng quát Môi trường cạnh tranh
so sánh
1 Phạm vi Rất rộng liên quan đến đều kiện Gắc trực tiếp với từng
chung trong phạm vi quốc gia ngành, từng DN
2 Tính chất Gián tiếp trực tiếp
tác động
3 Tốc độ Chậm và có tác dụng lâu dài hơn Nhanh và năng động
thay đổi
4 Mức độ Rất phức tạp phụ thuộc nhiều biến Có thể nhận biết được
phức tạp số
5 Khả năng Có thể kiểm soát, trái lại công ty Có thể kiểm soát và có thể
kiểm soát phải phụ thuộc vào các yếu tố điều chỉnh được
của cty
6 Nhận xét Chiến lược được hình thành có tính Phải năng động-kiểm soát
chung dài hạn hơn – chú trọng đến các dự liên tục-cơ sở cho quản trị
báo dài hạn – ảnh hưởng đến chiến chiến lược-ảnh hưởng trực
lược cấp cty tiếp đến cấp độ kinh doanh
và cấp chức năng
1. Đối thủ cạnh tranh
Phân tích
Điều gì đối thủ Điều gì ĐTCT
cạnh tranh đang làm và có
muốn đạt thể làm được
Chiến lược hiện tại
Mục đích tương lai Hiện cạnh tranh ?
Ơ tất cả các cấp quản
trị
Và đa chiều
Vài vấn đề cần trả lời về
đối thủ cạnh tranh
• Bằng lòng ở hiện tại không?
• Khả năng dịch chuyển và đổi hướng
chiến lược như thế nào?
Nhận định
Anh hưởng
Ngành công Các
nghiệp ều tra mục tiêu của đối thủ
a. Đi
tiềm
• Quy mô các đối thủ - Tài chính
• Thái độ với rủi ro – Các chi phí
• Quan điểm hay giá trị về mặt tổ chức
• Cơ cấu tổ chức – Tốc độ tăng trưởng ngành, năng lực, tính đa dạng
• Hệ thống kiểm soát và động viên
• Hệ thống, thông lệ về kế toán
• Nhà quản trị, giám đốc điều hành
• Sự nhất trí của các nhà quản trị về hướng đi trong tương lai
• Thành lập hội đồng quản trị
• Các giao ước, hợp đồng để hạnh chế thay đổi
• Những hạn chế của chính phủ, xã hội
Nếu đối thủ lớn thì cần thêm:
• Kết quả hoạt động của công ty mẹ
• Mục tiêu tổng quát của công ty mẹ
• Tầm quan trọng của công ty với công ty mẹ
• Tại sao công ty mẹ tham gia ngành này
• Mối quan hệ giữa các đơn vị trong công ty mẹ
• Quan điểm và giá trị nhận thức của ban lãnh đạo cao nhất
• Chiến lược chung của công ty mẹ
• Chỉ tiêu doanh số, khó khăn, nhu cầu các đơn vị khác trong cùang hãng
• Kế hoạch đa dạng hoá ngành hàng
• Cơ cấu tổ chức công ty mẹ, định chế quan hệ, vị trí và mục tiêu của từng đơn
vị
• Sơ đồ kiểm soát và thu lao cho lãnh đạo chi nhánh
• Loại nhân viện thừa hành thường được hưởng
• Chiến lược tuyển dụng
• Tính nhạy cảm về vấn đề xh, quy định, xu hướng độc quyền
• Quan tâm của lãnh đạo cấp trên cho từng đơn vị
Phải trả lời cho được các câu hỏi sau:
• Cc chi tiêu được dùng làm cơ sở cho việc phân loại từng doanh nghiệp
• Đơn vị nào là mủi nhọn
• Đơn vị nào có lãi, thanh toán, thu hoạch
• Đơn vị nào đảm bảo ổn định, mức độ bù cho các biến đổi bất thường
• Đơn vị nào bao lout cho doanh nghiệp chủ chốt
• Công ty mẹ định đầu tư vốn, xây dựng thị phần ở doanh nghiệp nào
• Doanh nghiệp nào ảnh hưởng nhiều về ổn định, thu nhập, luân chuyển tiền,
doanh số… trong danh mục đầu tư công ty mẹ
b. Nhận định
• Ưu nhược điểm, vị thế của:chi phí, chất lượng, tinh vi công nghệ…Chúng
chính xác không?
• Xét về lịch sử, cảm xúc, danh tiếng
• Những khác biệt về truyền thống văn hoá, tôn giáo, dân tộc ảnh hưởng đến đối
thủ và nhận thức của họ
• So sánh chuẩn mực và quy tắc của người sáng lập với chuẩn mực và quy tắc
xh
• Nhu cầu về đối với sp của họ, xu hướng phát triển của ngành trong tương lai
• Nhận định của họ về mục tiêu, khả năng của họ về đối thủ cạnh tranh của họ
• Lý trí thông thường hay kinh nghiệm họ có gì?
Nhất thiết phải phân tích that rõ đối thủ, nhà quản trị của họ, chuyện gia của họ
c. Chiến lượchiện nay
d. Tiềm năng
• Sản phẩm
• Phân phối-đại lý
• Marketing
• Các tác nghiệp – sản xuất
• Nghiên cứu – thiết kế công nghệ
• Giá thành – tiềm lực tài chính
• Tổ chức – năng lực quản lý chung
• Danh mục đầu tư của công ty – nguồn nhân lực
• Quan hệ xã hội – quan hệ chính phủ
• Tính thống nhất của mục tiêu và chiến lượ của đối thủ cạnh tranh
Trả lời cho các câu hỏi sau:
• Điểm mạnh, yếu, mục tiêu chiến lược chủ yếu của đối thủ cạnh tranh?
• Làm sao đối thủ có nhiều khả năng ứng phóvề kinh tế, xh, con người, địa lý,
chính trị, chính phủ, công nghệ và cạnh tranh?
• Họ có thể gây ra tổn thương gì cho chúng ta? Kể cả khi áp dụng chiến lược
của ta?
• Vị trí sp dịch vụ của chúng ta như thế nào so với đối thủ cạnh tranh?
• Các công ty mới và rút khỏi ngành?
• Nhân tố nào tạo thế cạnh tranh cho ta tronh ngành?
• Xếp hạng về kết quả hoạtđộng kinh doanh của đối thủ và tại sao lại xếp vậy?
• Tính chất và mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà phân phối?
• Các sản phẩm và dịch vụ thay thế ảnh hưởng đến mức nào?
Biện pháp để có đánh giá trên
• Mua dữ kiện lưu trữ không còn giá trị
• Mua sản phẩm rồi phân tích
• Thăm doanh nghiệp với danh khác
• Đếm xe ra vào bốc dỡ hàng
• Nghiên cứu ảnh chụp từ trên không
• Phân tích hợp đồng lao động
• Phân tích các quản cáo
• Phỏng vấn khách hàng, người tiêu thụ về việc bán sp của đối thủ
• Xâm nhập vào đối thủ và khách hàng
• Phỏng vấn nhà cung cấp
• Đóng vai khách hàng để yêu cầu trả lời qua điện thoại
• Khuyến khích các khách hàng quan trọng phơi bày thông tin cạnh tranh
• Phỏng vấn nhân viên cũ
• Phỏng vấn chuyên gia đã làm việc với đối thủ
• Lôi kéo nhân lực từ họ
• Thực hiện phỏng vấn bằng điện thoại để nhân viên để lô thông tin
• Gởi kỹ sư chuyên gia đến cuộc họp của đối thủ để phóng vấn kỹ sư chuyện
gia của họ
• Phỏng vấn các nhân viên tiềm năng, họ có thể đã làm việc với đối thủ trong
quá khứ
Rào cản rút lui – rào cản thâm nhập
Rào cản rút lui
Thấp Cao
Rào Lợi nhuận thấp ổn Lợi nhuận thấp
cản Thấ định mạo hiểm
xâm p
nhập Lợi nhuận cao ổn Lợi nhuận cao
Cao định mạo hiểm
2. Khách hàng
Là một tài sản của công ty, sự trung thành tuỳ vào sự thoả mãn nhu cầu của họ, thu hút
lý lịch cũng là một điều tốt. Bây giờ thế mạnh của người mua tuỳ vào?
• Tỷ trọng lượng hàng mua trong lượng hàng bán
• Việc chuyển mua hàng người khác không tốn kém nhiều
• Người mua ra tín hiệu đe doạ
• Sản phẩm của người bán ít ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của người
mua
Như vậy phải lập bản phân tích khách hàng hiện tại và tương lai.
• Vì sao khách hàng mua?
• Vấn đề và nhu cầu khách hàng cần xem xét
• Mua như thế nào? Khi nào và bao nhiêu?
• Ai có liên quan đến công việc mua hàng của họ?
• Yếu tố quan trọng nhất về quyết định cuối cùng?
• Những nhóm khách hàng tương tự trong nước và thế giới không?
3. Nhà cung cấp
• Vật tư, thiết bị
• Cộng đồng tài chính
• Nguồn lao động
4. Đối thủ tiềm ẩn
Nguy cơ xâm nhập của đối thủ cạnh tranh: Lợi thế kinh tế theo quy mô (giảm chi phí
trên một sản phẩm, ngăn cản đối thủ mới xâm nhập). Sự khác biệt của sản phẩm
(trung thành của khách hàng tạo nên rào cản xâm nhập). Các đòi hỏi về vốn (chi phí tài
chính cũng tạo nên rào cản). Chi phí chuyển đổi ( chi phí mà người mua chuyển đổi từ
mua sản phẩm này sang mua sản phẩm khác). Khả năng tiếp cận với kênh phân phối
(tạo nên rào cản xâm nhập). Bất lợi về chi phí không liên quan đến quy mo (công nghệ
thuộc quyền sở hữu, tiếp cận nguồn nguyên liệu, vào kinh doanh sau, chính phủ ưu
tiên các đối thủ hiện tại, đường cong kinh nghiệp). Tính chất của rào cản xâm nhập
(bằng sáng chế heat hạn, thự tế khác)
5. Sản phẩm thay thế
IV. Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường
Chúng ta có 5 bước để phát triển một ma
trận
1. Lập danh mục các yếu tố có vai trò quyết định, chúng đã nhận diện, cơ hội và đe
dọa
2. Phân loại tầm quan trọng cho mỗi yếu tố (0.0-1.0 lớn nhất)
3. Phân loại từ 1-4 mỗi yếu tố quyết định sự thành công, cho thấy cách thức chiến
lược công ty phản ứng, 4 là phứng tốt, 3 trên trung bình, 2 trung bình, 1 yếu.
4. Nhân tầm quan trọng của mỗi biến số với loại của nó để xác định điểm tầm quan
trọng.
5. Cộng tổng số điểm về tầm quan trọng cho mỗi biến số để xác định tổng điểm quan
trọng cho tổ chức.
Ví dụ về ma trận các yếu tố bên ngoài
Yếu tố bên ngoài chủ yếu Mức quan Phân loại Số điểm
trọng quan trọng
Tổng lãi suất 0.20 1 0.20
Sự di chuyển dân số từ bắc đến nam 0.10 4 0.40
Sự giảm quy định của chính phủ 0.30 3 0.90
Chiến lược khuếch trương của đối thủ 0.20 2 0.40
Điện toán hoá thông tin 0.20 4 0.80
Tổng cộng 1.00 2.70
• Trung bình 2,5 nhỏ hơn 2,7 nên quan trọng, bản phải nhiều yếu tố
V. Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Như ma trận trên nhưng nhiều đối thủ trong một bản.