CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CONSUMER PRICE INDEX (CPI)
Chỉ số giá tiêu dùng đo lường sự thay đổi
bình quân về giá người tiêu dùng đã chi
trả cho rổ hàng hóa và dịch vụ.
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Thẩm định dự án Bài giảng 7
Niên khóa 2005-2006
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG
CONSUMER PRICE INDEX
(CPI)
Tháng 3 năm 2006
Lê Thi Thanh Loan
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI)
• Chỉ số giá tiêu dùng đo lường sự thay đổi
bình quân về giá người tiêu dùng đã chi
trả cho rổ hàng hóa và dịch vụ.
• Chỉ số giá tiêu dùng là chỉ tiêu tương đối
so sánh mức độ biến động giá của rổ
hàng hóa trong kỳ báo cáo so với kỳ gốc.
Lê Thị Thanh Loan 1
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Thẩm định dự án Bài giảng 7
Niên khóa 2005-2006
CÔNG THỨC TÍNH CHỈ SỐ GIÁ
• Chỉ số giá cá thể = giá
của một mặt hàng p1
ip = * 100
kỳ báo cáo so giá của p0
mặt hàng đó ở kỳ gốc.
CÔNG THỨC TÍNH CHỈ SỐ GIÁ
Chỉ số giá tổng hợp q 0 p1
(Công thức Laspeyres) Ip = ∑ q0 p0
* 100
p1
Ip = ∑ D 0 *100
p0
Lê Thị Thanh Loan 2
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Thẩm định dự án Bài giảng 7
Niên khóa 2005-2006
Quyền số tính CPI
• Quyền số được sử dụng để tính CPI căn
cứ vào các nguồn số liệu:
- Kết quả khảo sát Mức sống hộ gia đình.
- Điều tra bổ sung về chi tiêu hộ gia đình
Quyền số tính CPI
• Bảng quyền số gồm 2 phần:
– Quyền số ngang: Tỷ trọng tiêu dùng của từng
khu vực thành thị, nông thôn so với toàn tỉnh,
thành phố.
– Quyền số dọc: Tỷ trọng tiêu dùng từng nhóm
hàng so với tổng chi bình quân nhân
khẩu/năm của từng khu vực thành thị, nông
thôn và toàn tỉnh, thành phố.
Lê Thị Thanh Loan 3
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Thẩm định dự án Bài giảng 7
Niên khóa 2005-2006
THU THẬP GIÁ VÀ TÍNH TOÁN CPI
Ở VIỆT NAM
• Rổ hàng hoá và dịch vụ: bao gồm 396
mặt hàng và dịch vụ đại diện chuẩn của
cả nước.
• Các mặt hàng và dịch vụ đại diện được
chia thành 10 nhóm cấp 1, 34 nhóm hàng
cấp 2, 86 nhóm hàng cấp 3, 75 nhóm
hàng cấp 4.
NHÓM HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
1. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
2. Đồ uống và thuốc lá
3. May mặc, mũ nón, giày dép
4. Nhà ở và vật liệu xây dựng
5. Thiết bị và đồ dùng gia đình
6. Dược phẩm, y tế
7. Phương tiện đi lại, bưu điện
8. Giáo dục
9. Văn hóa thể thao, giải trí
10. Đồ dùng và dịch vụ khác
Lê Thị Thanh Loan 4
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Thẩm định dự án Bài giảng 7
Niên khóa 2005-2006
THỜI GIAN THU THẬP GIÁ VÀ
TÍNH CPI
• Giá hàng hóa và dịch vụ được thu thập
mỗi tháng 3 kỳ vào ngày: ngày 25 tháng
trước tháng báo cáo, ngày 5 tháng báo
cáo, ngày 15 tháng báo cáo.
• CPI được tính hàng tháng cho từng tỉnh,
thành phố; cho khu vực thành thị, nông
thôn và cả nước.
Lê Thị Thanh Loan 5