logo

CHẾT ĐUỐI

Yếu tố thúc đẩy: - trẻ - không biết bơi - say rượu và uống thuốc - chấn thương khí áp (thợ lặn) - chấn thương đầu và cổ
CHẾT ĐUỐI Yếu tố thúc đẩy: - trẻ - không biết bơi - say rượu và uống thuốc - chấn thương khí áp (thợ lặn) - chấn thương đầu và cổ - giảm tri giác kết hợp với động kinh - tiểu đường - ngất hoặc loạn nhịp LÂM SÀNG Bệnh cảnh SHH nhanh gây ngưng HH TH . Biểu hiện lâm sàng: - Viêm phổi hít ARDS, phù phổi tổn thương,choáng NT. - Thiếu oxy não cấp phù não, tăng áp lực nội sọ, RL tri giác: lơ mơ, hôn mê. - Tụt huyết áp (do giảm thể tích tuần hoàn, toan chuyển hóa, choáng nhiễm trùng…), RLNT: rung thất… - Hạ thân nhiệt. - Rối loạn nước điện giải: loãng máu, Tăng K máu. - Đông máu nội mạch rải rác ( DIC), - Tán huyết, tiểu huyết sắc tố, hoại tử ống thận cấp, suy thận cấp. - Giảm đáp ứng miễn dịch: dễ nhiễm trùng. ĐIỀU TRỊ A. Sơ cứu : sớm + có chất lượng. Sớm: ngay tại chỗ. *Thông khí: - Móc họng lấy dị vật. - Hà hơi thổi ngạt. - Kiên trì đến khi tri giác cải thiện, huyết động khả quan, hiện tượng trao đổi khí thỏa đáng. *Tuần hoàn: xoa tim ngoài lồng ngực cùng hà hơi thổi ngạt, nếu có điều kiện sửa chữa toan chuyển hóa. B. Bệnh viện: Sửa chữa thiếu oxy máu, điều trị phù phổi cấp: – Oxy liệu pháp liều cao. – Thông khí hỗ trợ không xâm nhập (non invasive) hoặc xâm nhập ( invasive : NKQ hay mở khí quản ) với PEEP từ thấp đến cao để cải thiện oxy hóa máu. – Kiểm soát thể tích tuần hoàn: dựa vào CVP, theo dõi ALĐMP bít, CLT, thể tích nước tiểu. ( truyền HC, lasix, kháng đông, vận mạch, CTNT ) – Corticoid: sử dụng rất sớm, liều cao. – Kháng sinh : dùng do nhiều yếu tố nguy cơ: nước nhiễm trùng, có sử dụng corticoid, có hạ thân nhiệt. Sửa chữa thiếu oxy não, phù não: – áp lực nội sọ.↓ →c trong 6- 12 giờ đầu mục đích giảm chuyển hóa °Hạ thân nhiệt # 32 – Dùng barbituric: pentobarbital tiêm mạch liều khởi đầu 5mg/ kg. – Chống phù não: , bảo đảm thông khí tốt, oxy đầy đủ, dùng an thần, giảm kích thích khi ho.°tư thế đầu cao 30 – Có tác giả đề nghị sử dụng tetracoxapeptide chống phù não. Sưả chữa toan chuyển hóa : – Giải quyết nguyên nhân, bảo đảm oxy máu, oxy mô cải thiện tình trạng toan chuyển hóa . – Trong trường hợp nguy kịch: toan CH nặng, pH < 7,2 có choáng có thể sử dụng dd NaHCO3 ưu trương 5% truyền tĩnh mạch. DIC: sử dụng Heparin Suy thận cấp: chạy thận nhân tạo
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net