câu hỏi ôn tập môn sinh học
Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ da ?
Câu 33 : Trình bày huyết. Cả 2 lớp - Bảo vệ cơ thể Sụn : Được cấu năng phân chia,
cấu tạo và chức trên đều chứa các - Điều hòa thân tạo từ mô sụn, là nhưng có rất nhiều
năng của hệ da ? nút dây thần kinh nhiệt cơ thể. những chất đàn hồi nhánh và các nhánh
Da là lớp vỏ bao truyền cảm giác - Là cơ quan cảm với 1 mạng lưới nối với nhau nằm
bọc ngoài cùng của đau về ánh sáng, giác (Xúc giác). sợi Collagen và sợi xung quanh các ống
cơ thể, là 1 cơ quan nóng, lạnh. Câu 41 : Trình bày chun dày đặc nằm nhỏ liti gọi là vi
chủ động và đa Lớp mỡ : Lớp cấu tạo , chức trong 1 khối chất quản xương
năng, không thấm dưới lớp chân bì là năng của hệ keo rất dai và được (Have). Chứa nhiều
nước. bảo vệ cơ mô hạ bì chứa xương của động bao bọc bởi 1 lớp canxi và có màu
thể không mất nhiều tế bào mỡ vật bậc cao ? mô liên kết rất trắng. mô xương
nước và trước bức tạo thành 1 lớp Bộ xương là giá chắc chắn gọi là khi đã hình thành
xạ ánh sáng mặt ngăn cách quan đỡ cho toàn bộ cơ màng sụn và sụn cố định và không
trời, khá dẻo dai để trọng giúp cơ thể thể và có chức năng được chia làm 3 biến đổi. Trong
chống đỡ cơ học không bị mất nhiệt bảo vệ. Hoạt động loại : cùng của mô xương
cũng như khá mềm và là 1 tấm nệm nhờ lực cơ học và + Sụn trong : Màu là các tế bào tủy
dẻo để giúp cơ thể bao bọc cơ thể, tạo nên sự chuyển trắng xanh, chất xương có màu đỏ
khi chuyển động, bảo vệ cơ thể khỏi động cơ thể nền trong suốt, về và chứa nhiều
giữ cho nhiệt độ cơ tác động cơ học. Cấu tạo : sau sẽ biến đổi mạch máu. Chúng
thể luôn ổn định và Tuyến mồ hôi : là Gồm 2 loại : Bộ thành xương và chỉ có thể phân chia
là cơ quan cảm giác tuyến ngoại tiết và xương ngoài và bộ còn laị ở các khớp thành các tế bào
chính của cơ thể. được hệ thần kinh xương trong. vận động đầu xương mới nằm
Cấu tạo : điều khiển và tiết Bộ xương ngoài xương sườn, ở mũi trong chất nền của
Gồm: + Lớp biểu mồ hôi khi bị kích như ở các loài chân và thanh khí quản. xương theo những
bì thích do cảm xúc đốt, giáp xác thì có + Sụn xơ : Chất vòng đồng tầm gọi
+ Lớp chân bì hoặc do nhu cầu vỏ cuticum dày, còn nền chứa nhiều bó là ống Have.
+ Lớp mỡ giảm nhiệt của cơ ở côn trùng nhiều sợi collagen và chỉ Chức Năng :
Lớp biểu bì : là thể và giữ vai trò kitin, không thấm có ở đĩa đệm giữa
lớp bảo vệ phía quan trọng nhất nước, tạo nên bộ các đốt xương sống Câu 40 : Trình bày
ngoài cùng gồm vài trong điều hòa thân xương của cơ thể, vừa chắc và khỏe. cấu tạo, chức
lớp tế bào với lớp nhiệt chân cánh và các + Sụn Chun: năng của hệ cơ ?
dưới cùng là lớp tế Tuyến bã nhờn : phần phụ của cơ Chứa tỉ lệ rất lớn So sánh sự khác
bào mẹ phân chia Giúp bôi trơn da thể nên cho phép các sợi đàn hồi , biệt của cơ vân,
liên tục và chuyển lông và tóc. côn trùng sống ở thường có ở vành cơ trơn và cơ tim
lên bề mặt trở nên Ngoài ra, Ở lớp những hoàn cảnh tai, sụn nắp thanh của động vật bậc
bằng phẳng và chân bì chứa rất khác nhau và rất quản. cao ?
chết, bong da ra tạo nhiều sinh sắc tố thích hợp với Xương : Được Hệ cơ giúp cơ
thành chất keratin. (tế bào hắc tố) những sinh vật có cấu tạo từ mô thể vận động , tạo
Lớp chân bì (bì) : Helalin là các tế kích thước nhỏ. xương, chất nền do hình dáng riêng của
gắn chặt với lớp bào gây nên tàn Bộ xương trong các nguyên bào cơ thể từ cử động
biểu bì được cấu nhang. tạo nên hệ thống xương sinh ra gọi nhỏ nhất là chớp
tạo bởi các sợi Diện tích bề cung chống đỡ bên là chất xương chứa mắt cho đến chạy
Collagen ,Éslatin, mặt da : 2(m2 ); Dày trong cơ thể được nhiều sợi Collagen nhảy, đều do hệ cơ
gắn vào đó là các :0,5-3 (mm) làm tù sụn và và các tinh thể đảm nhận. Hệ cơ
tuyến mồ hôi, Tóc có khoảng xương và tất cả các muối vô cơ.Trong là do mô cơ tạo nên
tuyến bã nhờn, 120.000 sợi trong mô và cơ quan chất nền chứa bao gồm cơ và gân
nang lông tóc, đó khoảng 10% được gắn với nhau nhiều tế bào xương nhưng gọi là cơ.
mạch máu,dây thần chờ rụng. nhờ mô liên kết. gọi là cốt Chiếm 40% trọng
kinh và mạch bạch Chức Năng : bào,không có khả
lượng cơ thể động điều khiển của hệ vào các sợi nhỏ thực hiện nhờ cơ Do vậy phế nang
vật. thần kinh thực vật. actin và myosim. chế khuếch tán. thực hiện được sự
Cấu tạo và * Cấu trúc Cơ * Cấu trúc Cơ * Cấu tạo: trao đổi khí giữa cơ
phân loại Cơ : Xương (Cơ Vân): tim : Đường hô hấp thể và môi trường.
Gồm 3 loại : Mỗi cơ có 1 hệ Cấu trúc giống (dẫn khí) bắt đầu Hai lá phổi của
+ Cơ xương (vân) thống cung cấp cơ vân nhưng sợi từ mũi có tác dụng người trưởng thành
+ Cơ trơn máu gồm động ngắn và to tạo sưởi ấm làm ẩm và có khoảng 300
+ Cơ tim mạch và tĩnh mạch thành tấm lưới dày lọc không khí nhờ triệu phế nang, xấp
Cơ xương : có dây thần kinh và đặc. hệ thống lông mũi xỉ 70m2 , gấp
chiếm nhiều nhất vận động riêng từ CHỨC NĂNG : và xương xoan. khoảng 40 lần diện
trong cơ thể và thần kinh trung - giúp cơ thể vận Mũi – hầu – Khí tích bề mặt cơ thể,
thường bám vào ương.Cơ chỉ tạo động và tạo hình quản – phế quản – giúp tăng cường
xương và gân, các được lực khi nó bị dáng của cơ thể. Phế nang – Tiểu gấp bội tốc độ trao
sợi cơ sắp xếp kích thích hoạt phế nang. đổi khí với môi
thành vân dọc thích động theo nguyên Câu 39 : Trình Phổi : thông với trường ngoài. Bình
hợp với các động lý tất cả hoặc bày cấu tạo , chức ngoài và cân bằng thường phổi vận
tác có cơ nhanh và không. năng của hệ hô với áp lực không chuyển khoảng 200
mạnh, được điều Cấu tạo : Cơ hấp của động vật khí (760mmHg). – 250 ml Oxy/ phút.
hòa 1 cách có ý được bao bọc bởi bậc cao ? Gồm 2 lá phổi nằm Khi lao động lên tới
thức. tổ chức liên kết kéo Bao gồm hệ trong xoang lồng 5.500 ml Oxy/ Phút.
Cơ trơn : Cơ vô dài 2 đầu gọi là gân thống trao đổi khí ngực : phổi phải 3 Lưu lượng máu ở
thức hay còn gọi là giúp cơ bám vào gòm có hô hấp thùy, phổi trái 2 phổi 5-10 lít/phút.
cơ tự động thường xương và vào cơ trong và hô hấp thùy. Mỗi thùy gồm Ngoài chức năng
có ở các cơ quan khác.Mỗi sợi cơ có ngoài. nhiều tiểu thùy, hô hấp, phổi còn là
nội tạng như là hình trụ do nhiều Hô hấp trong là mỗi tiểu thùy có bể dự trữ máu cho
ruột non, bàng tế bào hợp lại gọi quá trình giải tiểu phế quản, tiểu tâm thất trái, lọc
quang, dạ dày, là hợp bào. Có thể phóng năng lượng phế quản tận cùng, protein của hệ tuần
Được cấu tạo từ dài tới 30m. Trong bằng con đường ống phế nang, túi hoàn, trao đổi dịch
những sợi cơ là 1 cơ chứa nhiều mao hóa học từ các hợp phế nang và phế thể và tham gia vào
tế bào dài, hình mạch và các sợi chất hữu cơ chủ nang. các chức năng
thoi. Hoạt động thần kinh.Một sợi yếu là gluco diễn ra Mỗi phế nang có chuyển hóa, miễn
của cơ này được cơ thường có rất trong ti thể của tế cấu tạo đặc biệt : dịch, nội tiết…
điều hòa bằng hệ nhiều nhân và nhân bào. thành phế nang chỉ Lồng ngực : là 1
thần kinh thực vật nằm sát màng. Các Hô hấp ngoài là có 1 lớp tế bào dẹt khung gồm xương
và sự co bóp cơ hoạt động theo quá trình thở ra hít tạo nên, cạnh ngoài và cơ : xương ức,
thường chậm và cơ chế hiệp đồng vào hay quá trình phế nang có 1 ít sợi xương sống, xương
lâu: chớp mắt, nhịp và đối kháng. trao đổi khí giữa cơ đàn hồi, giữa các đòn, xương sườn,
thở … * Cấu trúc Cơ thể và môi trường phế nang với nhau các cơ liên sườn,
Cơ tim : Chỉ có Trơn: xung quanh, bao có các sợi cơ trơn cơ hoành, cơ vòm
ở cơ tim phục vụ Cấu tạo từ các gồm đường hô hấp làm nhiệm vụ liên gan, vòm dạ dày và
cho hoạt động co sợi cơ nhỏ và và cơ quan hô hấp. kết có tính đàn hồi, hệ thống thần kinh,
bóp theo nhịp liên không giống nhau, Cấu trúc cơ bao quanh phế nang mạch máu…phổi
tục và nhịp nhàng mỗi sợi thường là 1 quan thực hiện quá là mạng lưới mao nằm trong lồng
tạo tác dụng bơm tế bào hình thoi dài trình hô hấp ngoài mạch dày đặc ngực.
rất hiệu quả, cấu sắp xếp lỏng lẻo gọi là hệ hô hấp khiến cho không Khoang màng
trúc giống cơ vân và hoạt động co hay hệ thống trao khí trong phế nang phổi : tạo nên do lá
nhưng lại chịu sự thắt vẫn phụ thuộc đổi khí của cơ thể và máu được tiếp tạng và lá thành, hai
và hô hấp được xúc 1 cách dễ dàng. lá áp sát nhau, trong
khoang chỉ có lớp - Điều hòa thân : Đôi túi tinh, các (allbuiginee) cấu - Buồng trứng là
dịch nhớt, có áp nhiệt, nhất là tuyến tiền liệt, ba trúc bằng tổ chức nơi sản xuất ra các
suất âm. những động vật ít đôi tuyến copo. liên kết đặc kết tế bào trứng chín
Quá trình hô hấp tuyến mồ hôi Trong tinh dịch có hợp với các mạch tại các bao noãn .
ngoài diễn ra được (gà,chó..) chứa Glucoza, máu. Trong buồng - Buồng trứng bài
là nhờ các cơ, bao Fructoza, hệ đệm , trứng, người ta tiết ra các loại
gồm cơ hoành ngăn Câu 38 : Trình bày các chất dinh phân biệt làm 2 hormon sinh dục
cách lồng ngực với cấu tạo, chức dưỡng để tinh miền : Vỏ và gọi chung là
bụng và cơ liên năng hệ sinh dục trùng dinh dưỡng tủy.Nền tạo ra 2 Oestrogen. Sự có
sườn.Cùng với động vật bậc và vận động dễ miền ấy cũng là tổ mặt của các loại
hoạt động của hệ cao ? dàng. chức liên kết, ở hormon đã làm phát
tuần hoàn chịu sự * Cấu trúc và Chức năng của miền vỏ được chia triển các cơ quan
chỉ huy của cả hệ chức năng của tinh hoàn : thành 3 lớp : Lớp sinh dục và các đặc
thần kinh thực vật tinh hoàn: - sản xuất ra tinh biểu mô buồng điểm sinh dục thứ
và động vật. Động vật có trùng, do lớp liên trứng, màng trắng cấp ở nữ và động
Sự hô hấp diễn ra xương sống có 1 bào của thành ống và lớp đệm. Vỏ là vật cái, thúc đẩy
ở mô tế bào : Mô đôi tinh hoàn nằm sinh tinh đảm tổ chức liên kết trứng phát triển
lấy O2 ,nhả CO2 ; trong ổ bụng hoặc nhiệm. chứa ít tế bào sợi chín và rụng…
Máu nhận CO2, nhả ở ngoài hạ mang. - Sản xuất ra các hình thoi, những bó Ngoài ra nó còn
O2.Sự hô hấp diễn Mỗi 1 tinh hoàn hormon sinh dục sợi keo mảnh, các tăng cường chuyển
ra ở phổi :Nhả CO2 gồm hàng nghìn gọi chung là nang trứng ở các hóa Gluxit, lipit,
, lấy O2. ống sinh tinh, giữa androgen. Sự có giai đoạn phát triển protein làm cho cơ
* Chức năng chính các ống sinh tinh là mặt của các khác nhau. Ở miền thể phát triển –
của hệ Hô Hấp : các tế bào kẽ. hormon này đã kích tủy là tổ chức liên nhất là vùng mông,
- Đảm bảo trao Thành ống sinh tinh thích sự phát triển kết thưa pha ít sợi chậu hông.
đổi khí và cung cấp gồm các tinh giới tính đực, phát lưới nằm ở phần
đầy đủ khí oxi cho nguyên bào, các tế triển các đặc điểm trung tâm. Câu 37 : Trình
hoạt động của toàn bào dinh dưỡng (tế sinh dục thứ cấp, Trong buồng bày cấu tạo , chức
bộ cơ thể và đảm bào xectoli).Các tham gia quá trình trứng có nhiều bao năng của hệ bài
bảo thích nghi với ống sinh tinh tập chuyển hóa làm cơ noãn. Mỗi bao noãn tiết của động vật
từng điều kiện trung lại thành thể phát triển, tăng chứa 1 noãn bào. bậc cao ?
sống. phần phụ tinh chuyển hóa cơ sở. Trong buồng trứng Bài tiết là quá
- Làm sạch, sưởi hoàn- là nơi tập * Cấu trúc và bao noãn lớn dần, trình cơ thể tự loại
ấm , bão hòa hơi trung tinh dịch. Từ chức năng của vỡ ra để trứng chín bỏ chất cặn bã ,
nước cho không khí mỗi 1 phần phụ buồng trứng : cùng với 1 số tế độc hại thừa ra bên
trước khi vào phổi dịch hoàn có ống Cấu trúc buồng bào bao noãn rơi ngoài.Các phần làm
và cơ thể. dẫn tinh từ bìu qua trứng : vào xoang cơ thể, chức năng bài tiết
- Thông qua hồng ống bẹn vào xoang Buồng trứng phát sau đó rơi vào 1 trong cơ thể bao
cầu, hệ hô hấp vận bụng, luồn qua triển từ lá phôi trong 2 vòi falop gồm : Thận , ruột
chuyển ooxxi đến phần dưới bóng đái giữa, từ mấu sinh (ống dẫn trứng) . già , các tuyến mồ
từng tế bào. và đổ vào ống tiết dục nằm ở phía Nếu gặp tinh trùng, hôi, bã nhờn trên
- Vận chuyển CO2 nước tiểu. Ống bụng của thận sơ trứng sẽ được thụ da, phổi, gan.Trong
ra khỏi tế bào và nước tiểu là ống đi cấp. Biểu mô này tinh ngay ở phần đó thận là cơ quan
cơ thể, đảm bảo áp từ bóng đái ra chính là phần kéo phễu và chuyển bài tiết quan trọng
suất riêng phần Oxi ngoài. dài của biểu mô xuống làm tổ ở tử nhất.
và CO2 ổn định Tinh dịch được phcus mạc. Dưới cung. Hệ bài tiết gồm
trong máu động hình thành là do 3 biểu mô mầm là Chức Năng Của 2 quả thận , dài
mạch. loại tuyến tham gia lớp màng trắng Buồng Trứng: khoảng 12cm, rộng
khoảng 7cm. Được hình chén gọi là Hệ tiêu hóa bao chuyên hóa với có tác dụng đảo lộn
bao phủ bởi lớp Baoman được bao gồm ống dài gọi là chức năng tiêu hóa thức ăn trong
mỡ, thận có chức quanh bởi 1 mạng ống tiêu hóa và các hóa học. Quá trình miệng để thấm
năng chung là giữ lưới mao mạch dày cơ quan liên quan : hấp thụ chủ yếu nhiều enzim và
cân bằng nội môi đặc gọi là cầu thận Gan,mật và các diễn ra ở dưới ống nước bọt. Trên
về pH, ánh sáng có chức năng lọc tuyến tiêu hóa. Ống tiêu hóa đặc biệt là lưỡi có các gai nhú
thẩm thấu và loại máu. tiêu hóa chạy dọc ở hồi tràng.Còn lại vị giác giữ vai trò
các chất độc : CO2, Quá trình tái hấp từ miệng đến hậu chất cặn bã được quan trọng trong
NH3 , ion và vô cơ thu dinh dưỡng và môn. Các phần thải ra ngoài. lựa chọn thức ăn và
thừa. chất hòa tan được khác nhau của ống * Sơ đồ ống tiêu kích thích quá trình
Thận là nơi lọc diễn ra ở ống lượn tiêu hóa rất chuyên hóa : sản xuất nước bọt
và tạo thành nước gần và glucoza hóa cho các chức Miệng (răng,lưỡi) theo cơ chế phản
tiểu từ máu đi qua được hấp thu 100% năng khác nhau. Hầu Thực xạ.
thận, niệu quản ở điều kiện bình Chức năng của hệ quản Dạ dày Tuyến nước
dẫn nước tiểu đến thường. Còn quá thống tiêu hóa là xử tá tràng Ruột bọt: Là 1 dịch lỏng
bóng đái là nơi dự trình tái hấp thu lý thức ăn bằng con non Hồi tràng được tiết ra liên
trữ nước tiểu và từ nước được diễn ra đường cơ học, sau Ruột thừa + Manh tục khi có thức ăn
bóng đái nước tiểu ở ống lượn xa và đó là tiêu hóa, hóa tràng Đại tràng thì tăng tiết ra giúp
được đưa ra ngoài quai Henle , ống học, cuối cùng là cho việc hòa tan
Trực tràng
theo niệu đạo nhờ lượn gần và ống hấp thu chất dinh các chất có trong
Hậu môn.
phản xạ thải nước góp, 85 – 90 % dưỡng, Xử lý thức thức ăn. Chất nhầy
Tuyến tiêu hóa :
tiểu. nước được tái hấp ăn bằng cơ học có trong tuyến
Mật, tụy, dạ dày,
Thận bao gồm 2 thu và bài tiết.Mỗi nghĩa là biến thức nước bọt có tác
Tuyến nước bọt.
thành phần chính : ngày 1 quả thận ăn thành những dụng bôi trơn khối
1.Quá trình tiêu
Lớp vỏ màu sẫm , lọc 180 l máu. phần nhỏ nhưng thức ăn để dễ nuốt
hóa ở Miệng:
lớp tủy màu sáng : * Chức năng của không làm biến đổi hơn và chứa enzim
Tiêu hóa ở miệng
+ Tháp thận : Ống hệ bài tiết : cấu trúc hóa học amilaza tác dụng
có liên quan đến
góp. Hệ bài tiết có chức của nó. Tiêu hóa lên tinh bột biến
răng, lưỡi , các cơ
+ Bể thận : nơi tập năng lọc trong máu hóa học xảy ra thành đường.Ngoài
hàm trên, hàm
trung tất cả các những chất thừa và dưới tác dụng của ra nước bọt còn có
dưới.
ống góp. những sản phẩm các loại men tiêu tác dụng diệt
Răng gồm 4
Mỗi quả thận phân hủy của quá hóa, biến phân tử khuẩn thức ăn lưu
phần : Men ,ngà ,
đều có ống dẫn trình trao đổi chất lớn thành những trong miệng trong
Tủy răng, Xi măng.
niệu gọi là niệu và tống các chất đó phân tử nhỏ hòa tan thời gian ngắn rồi
Gồm 2 loại răng :
quả tập trung nước ra ngoài cơ thể. và dễ hấp thu, đi được nuốt xuống
+ Răng sữa
tiểu vào bàng Ngoài ra hệ tiết xuyên qua thành dạ dày. Lúc đó thức
+ Răng vĩnh viễn.
quang. Tế bào của niệu còn tham gia ống tiêu hóa vào tế ăn được biến thành
Răng vĩnh viễn
thận có hình tròn vào việc điều chỉnh bào của cơ thể.Sự viên thức ăn.
gồm răng cửa, răng
gọi là Nephron hay lượng nước trong phân chia thức ăn 2.Quá trình tiêu
nanh, răng trước
quản cầu Manpigi. cơ thể điều hòa thể hiện như sau: hóa ở Dạ Dày :
hàm, răng hàm.
Về mặt chức năng thành phần hóa học + Miệng đặc biệt Dạ dày có dạng
Lưỡi : Là khối
quản cầu manpigi trong máu. là răng chuyên hóa hình túi được đóng
cơ tiếp liền với
là 1 đơn vị thận, với chức năng tiêu mở bởi cơ phía trên
hầu, chức năng chủ
thực hiện quá trình Câu 36 : Trình hóa cơ học, còn dạ là cơ tâm vị, cơ
yếu là làm thức ăn
bài xuất nước tiểu. bày cấu tạo và dày và phần đầu dưới là cơ môn vị,
chuyển động quanh
Một quả thận có ít chức năng hệ tiêu ruột non giải phóng thức ăn được lưu
miệng, để cho răng
nhất 1 triệu cầu hóa của động vật ra nhiều loại enzim lại trong dạ dày
có thể nghiền thức
Manpigi có cấu trúc bậc cao ? tiêu hóa hóa học khoảng 10h, được
ăn.Ngoài ra nó còn
nhào trộn với nhau hủy nhanh chóng tuần hoàn riêng nằm hơi chếch bên bắt đầu từ mạng
và với dịch vị dạ thức ăn thành biệt. trái nằm giữa lưới mao mạch và
dày do các tuyến ở những phân tử rất Vòng tuần hoàn xương sườn 5 và 6, tân cùng đổ vào tâm
thành dạ dày tiết ra nhỏ tạo thuận lợi lớn xuất phát từ nặng khoản nhĩ.Tĩnh mạch
nhờ các sóng co cho việc hấp thu tâm thất trái, mang 300gam. Tim là 1 được cấu tạo bằng
bóp theo nhịp của thức ăn. máu đỏ theo hệ tạng rỗng, được tổ chức cơ trơn,
dạ dày. pH ở dạ Hồi tràng là phần thống động mạch, tạo thành từ nhiều thiết diện càng gần
dày mang tính axit rất dài, cấu trúc tới các mao mạch tế bào cơ tim có tim càng lớn.Dọc
làm cho các chất thích hợp cho việc để nuôi cơ thể rồi tính chất vừa giống đường về tim mỗi
phân tử lớn bị biến hấp thu chất dinh từ đó máu tập trung cơ vân vừa giống động mạch thường
tính, thức ăn bị dưỡng.Cấu trúc bề về hệ thống tĩnh cơ trơn. Tổ chức có 2 tĩnh mạch đi
biến thành những mặt lồi lõm với rất mạch để về tâm cơ tim co duỗi kèm, tính co giãn
thành phần nhỏ nhiều nhung mao nhĩ phải. khỏe và tự động. cao,có nhiều chỗ
hơn. Sự phối hợp để tăng diện tích Vòng tuần hoàn Cơ tim: Co bóp phình thành xoang
của axit và enzim tiếp xúc với chất nhỏ xuất phát từ 70-75 lần/ phút, chu chứa máu,nên sức
trong dạ dày có tác dinh dưỡng. tâm thất phải đưa kỳ co giãn 0,8s. chứa của tĩnh mạch
dụng tiêu diệt vi 4.Quá trình tiêu máu đen lên phổi, Tâm nhĩ co 0,1- rất lớn.Đông lực
khuẩn trong thức hóa ở Ruột già : thực hiện trao đổi 0,7(s); tâm thất co khiến máu tĩnh
ăn và tạo ra những Dài khoảng 1,2 khí ở đó rồi lại trở 0,3-0,5(s). mạch chảy được
chất dễ hấp thu. m, đường kính về tâm nhĩ trái. Mạch máu : bao về tim là nhờ sưc
Thức ăn ở dạ dày 6cm. Chức năng Hệ tuần hoàn gồm : Động mạch, bơm của tim, sưc
mới được tiêu hóa chính là hấp thu bao gồm 4 phần: tĩnh mạch, và mao hút của tim khi tim
1 phần nên rất ít nước từ những + Tim, hệ thống mạch. co giãn,áp lực âm
hoặc không có sự chất không tiêu hóa mạch (Động mạch, + Động mạch: là trong xoang lồng
hấp thu chất dinh được, tập trung tĩnh mạch, mao những mạch vận ngực…
dưỡng ở đây, nhũ chúng thành khối mạch), Máu (dịch chuyển máu từ tim + Mao Mạch: Nối
chấp tiếp tục đi gọi là phân và giải tuần hoàn), Hệ đến mô, theo cách liền giữa động
vào ruột non để phóng qua bên thống Van. phân nhánh liên tục, mạch và tĩnh
tiêu hóa tiếp. ngoài qua lỗ hậu Tim 4 ngăn gồm càng xa tim càng mạch.Mao mạch có
3.Quá trình tiêu môn. 2 tam nhĩ ở trên, 2 nhỏ dần về thiết nhiệm vụ dẫn máu
hóa ở Ruột non: Ruột già : tâm thất ở dưới.Hệ diện,nhưng tổng từ động mạch sang
Ruột non là 1 ống Ruột thừa + manh tuần hoàn kín. thiết diện lại càng tĩnh mạch, là nơi
cuộn lại dài tràng Đại tràng Ở các động vật lớn, do đó máu thực hiện quá trình
khoảng 3m , là 1 Ruột thẳng có xương sống bậc chảy càng trao đổi chất giữa
đoạn quan trọng Hậu môn. cao thì hệ thống chậm.Thành động máu và mô bào.Về
nhất của ống tiêu tuần hoàn hoàn mạch lớn được cấu cấu tạo: Thành
hóa đối với quá Câu 35: Trình bày chỉnh. Máu đi nuôi tạo chủ yếu bằng mạch chỉ có 1 lớp
trình tiêu hóa hóa Cấu tạo và chức cơ thể là máu đỏ tổ chức liên kết đàn tế bào nội mô,
học và hấp thu chất năng và hoạt động tươi và giàu Oxi và hồi,càng xa tim tính đường kính lỗ
dinh dưỡng. của hệ Tuần hoàn dịch mô được lặp đàn hồi càng giảm thông gần 30Ǻ, do
20cm đầu của của động vật Bậc lại lần thứ 2 và đổ mà lại tăng về khả vậy các chất khí,
ruột non gọi là tá cao ? vào mạch bạch năng co thắt do chất dinh dưỡng,
tràng tiết ra enzim Hệ tuần hoàn huyết. được cấu tạo chủ cặn bã của quá
riêng và còn nhận của người và các 1. Cấu trúc và yếu bằng tổ chức trình trao đổi chất
dịch tiêu hóa từ gan động vật bậc cao hoạt động của cơ. qua lại dễ dàng
và tụy. Có chức gồm tim và hệ tim: + Tĩnh mạch : Dẫn bằng khuếch tán,
năng tiêu hóa axit mạch với 2 vòng Tim dài khoảng máu từ mô,cơ quan thẩm thấu hoặc
của dạ dày và phân 12cm, đầu nhọn , về tim.Tĩnh mạch
siêu lọc qua thành các nơron . Nơron các tế bào thần sợi cảm giác tạo phần đồi não và
mao mạch. chính là đơn vị cấu kinh khác giúp thành dễ sau. thể lưới, điều hòa
Điều hào hoạt trúc và chức năng phản ứng trả lời Cấu trúc của tủy hoạt động và trạng
động của tim là của thần với kích thích. có sống : Bao gồm thái thức, nếu vùng
nhờ sự hoạt động kinh.Người ta phân vỏ bao, vỏ myelin chất xám gọi là này bị ức chế sẽ
điều tiết của hệ loại nơron theo do Hào Soan. nhân xám tập hợp lâm vào trạng thái
thần kinh và thể chức năng : Cấu trúc và tất cả nhân của các ngủ.Vùng dưới đồi
dịch. + Nơron vận động : chức năng Hệ tế bào Nơron , cấu điều hòa hoạt động
Chức năng chung thường dài có thể TK: trúc hình con của hệ thần kinh
của hệ tuần hoàn: trên 1 m, chi phối, Hệ thần Kinh bướm. thực vật như tiết
- Trao đổi khí giúp các cơ có thể động vật và hệ Chất trắng : Do mồ hôi, co mạch,
(phổi) chuyển động. thần kinh thực vật phần dây (phần nhịp tim…bên trong
- Trao đổi vật chất + Nơron Cảm giác : Hệ thần kinh tua) của các tế bào là não thấp 3.
và năng lượng (vận Có kích thước dài, động vật chia làm : Nơron tạo thành. Não giữa bao
chuyển nước,thức truyền xung động + TK trung ương : Bao gồm có dẫn gồm thùy thị giác
ăn,chất thải…) thần kinh từ cơ Bộ não , tủy sống. truyền đi lên và và trung tâm xử lý
- Bảo vệ : chức quan cảm giác đến + TK ngoại biên dẫn truyền đi tín hiệu thị giác và
năng này do các tế tủy sống và TW bao gồm : 31 đôi xuống.Ở trung tâm thùy thính giác, bên
bào bạch cầu và thần kinh. dây Tk từ tủy sống tủy sống có ống trong chứa não thấp
kháng thể đảm + Nơron Dinh và 12 đôi dây TK trung tâm chứa dịch 2.
nhiệm. dưỡng xuất phát từ não. não tủy gọi là não Não trước : bao
- Thông tin : Sự + Nơron Điều hòa. Thần kinh Thực thấp 1, phản xạ gồm tiểu não gồm
tuần hoàn của các Nơ ron trung gian vật : Gồm các hạch của tủy sống là 2 bán cầu tiểu não
hormon… nối 2 loại Nơron Thần kinh phản xạ duỗi. nằm sau lưng não,
- Làm sạch :Gan, vận động và Nơron Thần kinh ngoại Cấu trúc và chức màu trắng hình cây
lách, tủy xương… Cảm giác. biên bao gồm các năng của Não : thông có chức năng
- Dự trữ , chế biến: Phân Loại theo sợi li tâm (Sợi vận Gồm 4 phần : điều hòa cân bằng
Tại gan- Glycogen, hình thái Tế Bào: động) dẫn truyền - Não sau : Gồm 2 và thăng bằng,
albumin… + Nơron đơn cực thông tin vận động bán cầu đại não trưng lực cơ.
Câu 34 : Trình bày + Nơron lưỡng cực trả lời từ TW Thần chứa nhiều lớp tế Hành não là phần
cấu tạo, chức + Nơron Đa cực. kinh não và tủy đến bào TK và các nhân phình to nối tiếp
năng của Hệ Cấu tạo 1 Nơron cơ quan trả lời là quan trọng, cấu với tủy sống chứa
Thần kinh của gồm 3 phần : Thân, cơ và hạch Thần trúc cuộn xoắn, lớp các trung khu điều
động vật BC ? sợi trục, Xinap. kinh. chất xám trên bề hòa hoạt động thở
Hệ thần kinh là Thân: thường là Sợi hướng tâm mặt gọi là vỏ và hô hấp, bên
cơ quan chỉ huy tất màu sẫm do có (sợi cảm giác) dẫn não.Trên đó chứa trong chứa não thấp
cả các hoạt động nhiều ti thể, từ truyền tín hiệu từ tất cả các trung tâm 1.
của cơ thể cũng phần thân mọc ra cơ quan cảm giác chỉ huy tất cả các
như sự phối hợp nhiều sợi tua ngắn. chịu tác động kích chức năng hoạt Câu 32 : Trình bày
hoạt động giữa các Sợi trục (axon) là thích đến TW thần động phản ứng của sự hình thành giao
cơ quan trong cơ sợi dài và to nhất kinh. Khi 2 sợi này các hệ cơ quan tử đực và cái ở
thể giúp cơ thể trong Nơron, giúp ra khỏi tủy sống sẽ trong cơ thể : Tim, thực vật có hoa ?
phản ứng, thích truyền và nhận nhập lại với nhau phổi ,ngôn ngữ Sự hình thành giao
nghi với mọi điều xung thần kinh. gọi là sợi hỗn hợp nói… tử ĐỰC :
kiện sống của môi Tận cùng là (Sợi pha). 2 bán cầu đại não Toàn bộ các bộ
trường. Xinap : chứa đầy Sợi vận động thông với nhau gọi phận sinh sản đực
Hệ thần kinh chất môi giới Thần tạo thành dễ trước, là não thấp 4. Não gọi là Nhị.bao
được cấu tạo từ kinh phân tới cơ và trung gian bao gồm gồm :
- Chỉ nhị : là phần bào ống. Nhân có + Vòi nhụy : Là dần dần tiêu biến, diện, 3 nhân kia
dưới nhị, bất thụ, kích thước nhỏ hơn phần nối núm nhụy còn lại tế bào ở cũng được bao bọc
trên chỉ nhị mang phát triển thành tế với bầu, vòi có thể phía xa lỗ noãn bởi lớp tế bào chất
bao phấn. bào nhỏ nằm cạnh phân nhánh để có phân chia nguyên và tạo thành 3 tế
- Bao phấn : Được tế bào ống và sẽ nhiều núm nhụy và nhiễm 3 lần để bào đối cực.Đến
hình thành từ các u phân chia nguyên nhân được nhiều hình thành nên túi đây túi phôi được
lồi của đế hoa,chỉ nhiễm cho ra 2 tinh hạt phấn. Vòi nhụy phôi trong đó có hình thành trong đó
nhị được hình thành tử (tinh trùng ko làm nhiệm vụ dẫn giao tử cái là tế bào có tế bào trứng là
trước và bao phấn đuôi) còn gọi là tinh đường ống phấn trứng. giao tử cái mang n
được hình thành bào.Vì vậy , tế bào vào bầu, vào noãn Quá trình phân nhiễm sắc thể.Khi
sau,chỉ nhị ngày này được gọi là tế và vào túi phôi. chia Nguyên nhiễm: túi phôi được hình
càng dài ra và đưa bào sinh sản hay tê + Đầu nhụy Từ các tế bào bào thành như trên là
bao phấn lên cao. bào hữu tính. (núm): là phần trên tử cái (n), qua lúc noãn ở trong
Bao phấn gồm 2 Sự Hình thành cùng của nhụy, nguyên phân lần bầu đã chín và
ngăn, mỗi ngăn có 2 giao Tử CÁI : núm nhụy hơi một cho ra 2 chuẩn bị cho quá
ô (tổng 4 ô). Bao Bộ nhụy là bộ phình lên, đầu núm nhân,mỗi nhân tiến trình thụ phấn và
phấn thường có phận cái của hoa, chứa nhiều chất về một cực của tế thụ tinh.
dạng hình con cấu tạo bởi những nhầy (giữ hạt bào, ở giữa tế bào
bướm. Trong mỗi ô lá biến đổi gọi là lá phấn).Núm nhụy hình thành một Câu 19 : Trình bày
phấn có các tế bào noãn hợp lại thành làm nhiệm vụ nhận không bào lớn.Lần đặc điểm cấu tạo,
mẹ hạt phấn mang nhụy.Mỗi nhụy hạt phấn khi có quá phân chia thứ hai, chức năng của mô
số NST 2n, sau đó gồm có 3 phần : trình thụ phấn. từ 2 nhân cho ra 4 phân sinh, mô bì
phân chia giảm + Bầu : là phần Sự hình thành nhân và lần phân của cơ thể thực
nhiễm cho ra 4 hạt lớn nhất ở trong giao tử cái : Từ các chia thứ ba từ 4 vật?
phấn (n). nhụy và dưới cùng tế bào phôi tâm ở nhân cho ra 8 nhân, 1. Mô Phân Sinh :
Sự hình thành của nhụy.Bầu do 1 gần phía lỗ mỗi cực có 4 Là loại mô chuyên
giao tử đực: Hạt hay nhiều lá noãn noãn,chúng phân nhân.Nhân phân hóa làm nhiệm vụ
phấn lúc đầu gồm kết hợp lại tạo chia và phát triển chia nhưng ko hình phân chia và tạo
các màng đơn hoặc thành. Trong bầu mạnh tạo thành thành vách tế bào nên các tế bào
màng kép, bên trong đựng các noãn và những tế bào phôi nên 1 tế bào có 8 mới.Nó thực hiện
có nhân, sau đó hạt noãn (ovule) là bộ tâm có kích thước nhân.Từ mỗi cực quá trình phân chia
phấn phát triển, phận của cơ quan lớn hơn các tế bào có 1 nhân đi vào và biệt hóa tế bào
nhân hạt phấn phân sinh dục cái ở thực phôi tâm ở xung giữa và kết hợp với để phân hóa tạo các
chia nguyên nhiễm vật có hạt. Trong quanh và được gọi nhau tạo thành nhân mô và cơ quan
tạo thành hai nhân noãn có chứa phôi là tế bào nguyên thứ cấp (2n).Mỗi chuyên hóa.
không cân đối: một tâm (2n) và được bào tử (2n). Tế bào cực lúc này còn 3 Đặc điểm : tế
nhân có kích thước bao quanh bởi vỏ nguyên bào tử phát nhân (n) : tại cực bào nhỏ, hình chữ
lớn và phát triển noãn, từ phôi tâm triển thành tế bào gần phía lỗ noãn, 3 nhật, màng mỏng,
tạo thành một tế sẽ hình thành nên đại mẹ bào tử (2n) nhân được bao bọc nhân to,ít không
bào có kích thước túi phôi (giao tử phân chia giảm bởi lớp tế bào chất bào,nếu có thì rất
lớn chứa nhiều cái), khi túi phôi đã nhiễm tạo thành 4 đặc biệt tạo thành nhỏ, chỉ có vách sơ
chất dinh dưỡng và được thụ tinh thì tế bào bào tử cái bộ máy trứng trong cấp.Chức năng chủ
được gọi là tế bào noãn phát triển (n), 4 tế bào này đó có 2 tế bào trợ yếu là sinh trưởng.
sinh dưỡng, sau này thành hạt.Có các sắp xếp dọc theo bào (nằm) ở hai Gồm 2 loại :
sẽ hình thành nên kiểu bầu : bầu trên trục của phôi tâm. bên và tế bào trứng + Mô phân sinh Sơ
ống phấn khi hạt (thượng), bầu dưới Trong số 4 tế bào (n) có kích thước cấp : Có chức năng
phấn nảy mầm nên (hạ), bầu giữa này thì có 3 tế bào lớn hơn nằm ở làm cây sinh trưởng
còn được gọi là tế (trung) ở gần phía lỗ noãn giữa. Phía cực đối
theo chiều dài.Gồm dày, trong tế bào là tạo ra và tích lũy hoặc dày ở góc của xilem là vận
2 loại là : ko có lục lạp, chất dinh dưỡng. nhưng có khoảng chuyển dòng nhựa
- Mô phân sinh màng tế bào có thể Các loại mô cơ trống nơi tiếp xúc nguyên (nước và
tận cùng (đỉnh biến đổi tạo thành bản: giữa các tế bào chất khoáng) từ
sinh trưởng) nằm các lớp cutin,sáp, * Nhu mô (mô (hậu mô xốp). Hậu dưới đất lên thân
ở đầu mút thân các dạng lông… mềm) : là những tế mô thường tập và lá, ngoài ra còn
và rễ. xen lẫn có các tế bào màng mỏng, tế trung thành đám ở có chức năng chống
- Mô phân sinh bào khí khổng (lỗ bào có kích thước ngay dưới lớp biểu đỡ
đóng nằm ở mấu khí) chứa nhiều lớn, có lớp tế bào bì của phần thân * Mạch Libe
của các đốt,làm lục lạp tham gia chất bao quanh hay cuống lá tạo (floem) bao gồm :
cho cây lớn về quang hợp và trao không bào trung thành gờ của cây - Mạch rây : gồm
chiều dài. đổi khí với môi tâm lớn, làm nhiệm (vừng,húng,hương những tế bào có
+ Mô phân sinh thứ trường xung quanh vụ tích lũy chất nhu…) hậu mô có màng mỏng, màng
cấp (mô phân sinh * Mô bì Thứ cấp : dinh dưỡng. chức năng nâng đỡ dọc và màng ngang
bên) có chức năng - Gồm có bần, thụ * Nhu mô xanh : Là và tích lũy chất đều ko mất đi mà
làm cây tăng trưởng bì (Lớp vỏ sần sùi những tế bào màng dinh dưỡng. còn lại dưới dạng
về bề ngang.Có 2 ở phần già của thân mỏng. có không Ngoài ra, trong các bản (bản rây).
loại :tầng phát sinh và rễ cây 2 lá bào lớn và chứa lục lớp Mô cơ còn có Khác với mạch gỗ
mạch tạo ra hệ mầm). Bần và thụ lạp. Tập trung Thạch tế bào (tế (chết) ,mạch rây
thống mô dẫn và bì do sự hoạt động nhiều ở lá và 1 số bào đá) gồm những vẫn sống (trừ khi bị
tầng phát sinh bì của tầng sinh bần phần của thân tế bào có màng dày, thể bít vít kín). Tế
tạo ra chu bì. lục bì hình thành cây.Làm nhiệm vụ không còn chất bào mạch rây có
Mô phân sinh sơ nên. Các tế bào thụ quang hợp (đồng sống, hình tròn. Có nhiều tế bào chất,
cấp phát triển ở bì có thấm chất hóa ở cây xanh). nhiều trong vỏ hạt lúc đầu có nhân, khi
giai đoạn đầu và suberin không cho 2. Mô Cứng : (dẻ,trám,mận trưởng thành thì
phát triển cho đến nước đi qua. Thụ bì Gồm những tế đào…) – làm cho nhân tiêu biến , khi
lúc chết , đây là sự làm nhiệm vụ bảo bào có màng dày và hạt vững chắc. chết thì libe biến
sinh trưởng duy vệ các phần bên thấm nhiều chất thành sợi cương
nhất ở TV 1 lá trong của cây và lignin (chất gỗ). Tế Câu 21: Trình bày mô. Những tế bào
mầm.Mô phân sinh làm cho cây vững bào có dạng hình đặc điểm cấu tạo này có nhiều ở
thứ cấp phát triển chắc. thoi, trong tế bào và chức năng của phần vỏ mềm của
ở TV 2 lá mầm. ko còn chất sống Mô dẫn ? rễ, thân và mạch
2. Mô Bì : (là tế bào chết). Có ở thực vật dẫn của lá.Libe do
Là tập hợp những Câu 20 : Trình bày Chức năng chính là bậc cao (trừ rêu), tiền tượng tầng
tế bào có màng dày, đặc điểm cấu tạo làm cây vững chắc. gồm 2 loại mạch là hoặc tượng tầng
bao bọc xung quanh và chức năng của Ngoài ra còn có xilem (mạch gỗ) và sinh ra. Chức năng
cơ thể thực vật, mô mềm, mô những tế bào dạng floem (mạch libe). của floem là vận
làm nhiệm vụ bảo cứng, mô dày ? sợi hình trụ (sợi * Mạch Gỗ chuyển dòng nhựa
vệ cho các tế bào 1. Mô Mềm : libe) nằm trong (xilem) : luyện (chất hữu
bên trong có màng Mô này tham gia phần libe của thân Có ở thực vật cơ- Glucose) từ lá
mỏng khỏi bị khô cấu tạo hầu hết cây (đay, gai…) bậc cao, các tế bào đi xuống nuôi các
hạn và bị tổn các bộ phận cơ thể 3. Mô dày : xilem tạo nên các cơ quan cơ thể.
thường cơ học. thực vật như tạo Là những tế bào tế bào dài gọi là - tế bào kèm : Bên
Phân loại: Có 2 nên các phần của có màng dày ở góc quản bào, về sau là cạnh tế bào mạch
loại: lá, hoa , quả, vỏ và tế bào (hậu mô những ống dẫn rây còn có tế bào
* Mô bì sơ cấp : phần trung trụ (trụ góc) hoặc dày ở cellulose dài dẫn kèm (tế bào ban, tế
- Là những tế bào giữa) của thân và thành của màng tế nước (có thể dài bào song hành) có
biểu bì có màng rễ.Chức năng chính bào (hậu mô bản), 3m). Chức năng nhân to, nằm tiếp
giáp ở ống rây, tế các chất dinh mạch sơ cấp) được gồm có tế bào biểu chuyển các dòng
bào kèm có thể tiết dưỡng dự trữ. thay thế bởi bó bì và khí khổng xen nhựa trong cây.
ra 1 loại enzim nào 2. Trung Trụ (Trụ mạch chồng chất lẫn nhau, tế bào + Nhu mô trung
đó để điều chỉnh giữa) : hở (bó mạch thứ biểu bì sắp xếp tâm (nhu mô ruột) :
chức năng của Bao gồm : cấp). theo 1 hướng nhất Ở cây 1 lá mầm,
mạch rây. - Nội bì : Gồm 1 Chức năng của định. Màng tế bào nhu mô ruột
lớp tế bào, màng Rễ : chức năng biểu bì thường thường tiêu biến.
Câu 22 : Trình bày dày thấm chất chính là hấp thụ thấm muối silic, có 2. Chức Năng :
đặc điểm cấu tạo suberin không cho thức ăn (nước và chức năng bảo vệ Thân của cây 1 lá
và chức năng của nước đi qua.Xen kẽ muối vô cơ) trong các phần ở bên mầm có những
Rễ cây ? có các tế bào màng đất, giữ cây bám trong chức năng chung
Chia ra 2 phần là không thấm chất chặt vào đất, làm + Cương Mô : Các của thân cây như đã
Vỏ sơ cấp và trung suberin cho nước di nhiệm vụ dự trữ, tế bào cương mô nêu ở trên. Nó có
trụ (trụ giữa). qua gọi là tế bào sinh sản sinh tập hợp thành 1 dải tính thích nghi cao
1. Vỏ Sơ Cấp : cho qua có chức dưỡng., rễ còn là vòng tròn nằm ngay như khả năng
Bao giờ cũng lớn năng chọn lọc các cơ quan sinh sản dưới lớp tế bào chống chịu cơ học
hơn phần trung chất ra vào cơ thể sinh dưỡng… biểu bì. Làm cho vì thân rất vững
trụ.Từ ngoài vào thực vật. thân cây vững chắc. chắc có thể mang
có: - Trụ Bì (Vỏ trụ) : Câu 23 : Trình bày + Nhu mô (mô nổi những cơ quan
+ Tầng lông hút : Là phần ngoài cùng đặc điểm cấu tạo mềm) : Gồm khác có khối lượng
Chỉ gồm 1 lớp tế của phần trung trụ và chức năng của những tế bào hình nặng (lá lúa và
bào, thuộc mô bì (trụ giữa), gồm 1 thân cây 1 lá tròn lớn dần từ bông lúa).Thân là 1
nhưng chỉ làm sô lớp tế bào có mầm? ngoài vào cơ quan sinh dưỡng
nhiệm vụ hút nước khả năng phân chia Là một lớp của trong.Không phân của cây, nhiệm vụ
từ đất vào. mạnh, là nguồn ngành thực vật hạt biệt nhu mô vỏ và vận chuyển các
+ Ngoại bì : Tiếp gốc của rễ bên kín (Angiospermae) nhu mô ruột ,giữ chất dinh
tầng lông hút là 1 - Bó mạch : Ở rễ có một lá mầm chức năng dụ trữ dưỡng.Thân giữ
số lớp tế bào, khi sơ cấp là bó mạch trong hạt.Phần lớn chất dinh dưỡng. cho lá, hoa , quả ở
tầng lông hút rụng xen kẽ (bó sơ cấp) là cây dạng cỏ và + Bó mạch : Là bó vị trí thích hợp để
thì các lớp tế bào có vai trò vận không có sinh mạch chồng chất quang hợp, sinh
nay màng tế bào chuyển chất nhựa trưởng thứ cấp, kín và là bó mạch sane, phát tán
thấm chất suberin trong cây. được xem là tiến sơ cấp (libe sơ cấp quả.Còn là nguồn
(bần) và trở thành hóa hơn thực vật 2 và gỗ sơ cấp). Các gốc sinh ra các
lớp bảo vệ các Sau khi hoạt động lá mầm. bó mạch xếp lộn chồi, lá , hoa.
phần bên trong của sơ cấp được 1 thời 1.Cấu Tạo : xộn trong nhu mô,
rễ . gian, ở rễ cây 2 lá - Cây 1 lá mầm chỉ xung quanh bó Câu 24 : Trình bày
+ Nhu mô vỏ (mô mầm do có sự hình có cấu tạo sơ cấp mạch có vòng đặc điểm cấu tạo
mềm vỏ) : là những thành và hoạt động (trừ cây Huyết dụ) cương mô.Các bó và chức năng của
tế bào có hình tròn của mô phân sinh đến hết đời. mạch ở ngoài thì thân cây 2 lá
hoặc đa giác, kích thứ cấp mà cụ thể - Không phân biệt nhỏ nhưng nhiều, mầm?
thước lớn, màng là tầng sinh bầu lục phần vỏ và phần vòng cương mô dày Là 1 phân lớp của
mỏng, không bào bì ở phần vỏ mà vỏ trung trụ (trụ giữa) ngược với các bó thực vật hạt kín
lớn. Phần này sơ cấp được thay vì không có nội bì mạch phía trong (Angiospermae), có
chiếm thể tích lớn thế bởi vỏ thứ cấp và trụ bì lớn nhưng ít và 2 lá mầm trong
ở phần vỏ sơ cấp, (chu bì hoặc thụ bì - Từ ngoài vào vòng cương mô hạt.Bao gồm
nhu mô vỏ làm thay thế cho tầng trong có : nhỏ hơn.Bó mạch những cây thuộc
nhiệm vụ tích trữ lông hút) và bó + Biểu Bì : Chỉ có làm nhiệm vụ vận thân thảo, thân
mạch xen kẽ (bó 1 lớp tế bào,bao bụi,thân gỗ. Chúng
có sinh trưởng thứ này chiếm thể tích cấp và gỗ sơ cấp. VD : Lá lúa. Lá lưng) và ở mặt trên
cấp bình thường lớn ở phần vỏ sơ Libe và gỗ sơ cấp ngô… lá (phần bụng) xấp
(rau dền,chò ,bưởi, cấp.Có vai trò trong được hình thành Lá cây 1 lá mầm xỉ tương đương
mít…).Cây 2 lá dự trữ chất dinh ngày càng thường ko phân nhau, ngoài ra ở lá
mầm có thân sơ dưỡng.Lớp nhu mô nhiều,cây càng lớn biệt với cây 1 lá mầm có 1
cấp (ở phần non) vỏ ở phía ngoài theo bề ngang. cuống,nhiều khi có số tế bào biểu bì
và thân thứ cấp (ở biến đổi tiếp tục - Nhu mô ruột : gốc thành bẹ,gân phình to lên tạo
phần già). thành hậu mô và Gồm những tế bào song song hoặc thành các tế bào
1. Cấu tạo của hậu mô tập trung hình tròn hoặc đa hình cung,lá thường trương nước có vai
thân sơ cấp cây 2 thành đám tạo giác,màng tế bào có dạng hình bản trò giữ độ ẩm cho
lá mầm: thành gờ của cây. mỏng,không bào dài, một số có dạng bề mặt lá và mở lá
Gồm Vỏ sơ cấp Nội bì: là 1 lớp lớn tập trung ở hình tim, lá thường khi còn non.
và trung trụ (trụ tế bào màng dày giữa tế bào có vai có thìa lìa trừ 1 số 2. Mô Đồng Hóa :
giữa) thấm suberin (bần) trò trong dự trữ cây như Cỏ lồng Ở lá cây 1 lá
* Vỏ Sơ cấp: và Lignin (gỗ) nên chất dinh dưỡng. vực ko có thìa lìa, mầm mô đồng hóa
Trong cấu tạo thân vững chắc và ko 2. Cấu tạo của số lượng vết lá không phân thành
sơ cấp cũng như cho nước thấm thân thứ cấp cây 2 nhiều.Trên lát cắt mô dậu và mô
thân thứ cấp cây 2 qua.Xen lẫn có các lá mầm: ngang của lá ngô,lá khuyết, mà chỉ gồm
lá mầm, phần trung tế bào cho qua có Sau khi hoạt lúa…kể từ ngoài 1 loại tế bào hình
trụ bao giờ cũng vai trò chọn lọc các động sơ cấp 1 thời vào trong gồm các tròn đồng
lớn hơn phần vỏ. chất qua màng tế gian có sự hình phần như sau : nhất,trong tế bào
Ngoài cùng là lớp bào và cơ thể thực thành và hoạt động 1. Biểu Bì: có chứa nhiều hạt
biểu bì có màng vật. của mô phân sinh Gồm biểu bì trên lục lạp, cho nên
dày.Màng ngoài hóa * Trung Trụ: thứ cấp (thuộc mô và biểu bì dưới, chúng giữ chức
cutin thành tầng - Trụ bì : Xen kẽ phân sinh bên), cụ màng tế bào biểu bì năng quang hợp là
cutin dày hay mỏng các tế bào nội bì, thể là tầng sinh có thể biến đổi chủ yếu và 1 phần
tùy cây.Tầng cutin trụ bì có khả năng bần – lục bì sẽ cho thành các dạng để trao đổi khí.
không thấm nước phân chia mạnh và ra thụ bì (Vỏ sần sáp,cutin đặc biệt 3. Mô Cơ :
và khí nên biểu bì là nguồn gốc của sùi ở thân cây) và là thấm Chủ yếu là
có thêm những lỗ chồi hoặc cành cây. từ đó vỏ sơ cấp sẽ silic…,trong tế bào cương mô (tập
khí.Biểu bì có thể - Bó mạch : Là bó được thay thế bằng biểu bì không có trung chủ yếu ở
biến đổi thành các mạch chồng chất vỏ thứ cấp. Từ tiền lục lạp,các tế bào phần trên biểu bì
dạng lông (che chở, hở và là bó mạch tượng tầng sẽ hình biểu bì sắp xếp dưới và phần dưới
lông tiết hoặc lông sơ cấp (gồm libe thành nên tượng theo 1 hướng nhất của biểu bì trên và
ngứa).Xen lẫn biểu sơ cấp ở ngoài,ở tầng,tượng tầng định và liên kết với bao quanh các bó
bì có thêm khí giữa là tiền tượng hoạt động sẽ cho ra nhau bởi các vách mạch).
khổng làm nhiệm tầng,và bên trong là ngoài là Libe thứ răng cưa, biểu bì có 4. Bó Mạch :
vụ quang hợp và gỗ sơ cấp).Các bó cấp và trong là gỗ chức năng bảo vệ Bó mạch được
trao đổi khí. mạch này xếp theo thứ cấp.Bó mạch các phần ở bên phân bố ở trong gân
Nhu mô vỏ: hình vòng tròn.Libe thứ cấp được hình trong. Xen lẫn với chính và gân phụ, là
Gồm nhiều lớp tế sơ cấp vận chuyển thành và thay thế các tế bào biểu bì bó mạch chồng
bào sống có màng dòng nhựa bó mạch sơ cấp có các tế bào khí chất kín và là bó
mỏng , các tế bào ở luyện,gỗ sơ cấp trước đó. khổng tham gia vào mạch sơ cấp, làm
vùng ngoài chứa vận chuyển dòng quá trình quang nhiệm vụ vận
nhiều lục lạp và nhựa nguyên. Tiền Câu 25 : Trình bày hợp, Ở lá cây 1 lá chuyển các dòng
không bào lớn và tượng tầng phân đặc điểm cấu tạo mầm số lượng tế nhựa trong lá.
thường biến dổi chia tế bào để hình của lá cây 1 lá bào khí khổng ở
thành hậu mô. Lớp thành nên Libe sơ mầ m ? mặt dưới lá (phần
Câu 26 : Trình bày lạp, cho nên chúng màng mỏng bao cùng sẽ nhận nước
đặc điểm cấu tạo giữ chức năng bọc xung quanh Câu 28 : Trình bày từ các quản bào và
của lá cây 2 lá quang hợp. phân tử đất có chứa sự vận chuyển mạch dẫn của gân
mầ m ? + Mô Khuyết :Bao muối khoáng hòa nước và ion lá (mạch gỗ) ,
VD : Lá bưởi. gồm các tế bào tan nhưng ở nồng khoáng trên Cây ? mạch gỗ của gân lá
1. Biểu Bì : hình tròn, sắp xếp độ thấp nên nước ở Dòng đi lên của nối liền với mạch
Gồm biểu bì trên với nhau để chừa ra ngoài là nhược nước và muối gỗ của cành, thân
và biểu bì dưới, các khe hở nhỏ trương so với tế khoáng ở trong cây và rễ.
màng tế bào biểu bì chứa nhiều không bào chất của lông được thực hiện * Cơ chế động
có thể biến đổi khí, trong tế bào có hút vì vậy nó luôn nhờ tác dụng phối lực đẩy do áp suất
thành các dạng lông chứa các hạt lục được thấm từ đất hợp của sự thoát rễ :
sáp ,cutin…,trong lạp, cho nên chúng vào lông hút. Bào hơi nước, của áp Áp suất rễ là áp
tế bào biểu bì vừa làm nhiệm vụ chất của lông hút suất rễ, của áp lực suất trương của
không có lục lạp, trao đổi khí vừa lại trở nên nhược khí trời, của mao dịch nước trong các
biểu bì có chức quang hợp. trương hơn bào dẫn. mạch dẫn tại chỗ
năng bảo vệ các 3. Mô Cơ : chất của các tế bào * Cơ chế động hợp nhất giữa rễ và
phần ở bên Chủ yếu là hậu thuộc ngoại bì,nhu lực kéo do sự thân được gây ra do
trong.Xen lẫn với mô (tập trung chủ mô vỏ, nội bì, trụ thoát hơi nước : sự tăng áp suất của
các tế bào biểu bì yếu ở phần trên và bì nên nước lần Sức nóng của mặt dịch ở trong rễ so
có các tế bào khí phần dưới của gân lượt đi qua các trời đã tạo nên sự với dung dịch đất ở
khổng tham gia vào chính), Ở 1 số lá có thành phần này để bốc hơi nước xung quanh.Áp suất
quá trình quang tế bào chống đỡ (lá vào xylem. Dịch khuếch tán từ lá rễ đó là một trong
hợp, Ở lá cây 2 lá si, lá đa) xylem (dịch thực qua khí khổng, kiểu những lực tạo điều
mầm số lượng tế 4. Bó Mạch : vật) chứa các muối mất như vậy gọi là kiện để nước và
bào khí khổng ở Bó mạch được khoáng nên ưu sự thoát hơi muối khoáng
mặt dưới lá (phần phân bố ở trong gân trương so với các nước.Kết quả của chuyển lên lá theo
lưng) nhiều hơn ở chính và gân phụ, là mô bao quanh.Vì sự thoát hơi nước rễ và thân.
mặt trên (phần bó mạch chồng vậy nước từ các qua bề mặt lá (từ Ngoài ra còn có:
bụng), các tế bào chất kín và là bó mô bao quanh sẽ các tế bào trung - Cơ chế áp lực khí
biểu bì sắp xếp lộn mạch sơ cấp, làm thấm vào mạch diệp của lá) làm trời
xộn và liên kết với nhiệm vụ vận xylem và được vận cho nồng độ dung - Cơ chế mao dẫn.
nhau bởi các vách chuyển các dòng chuyển theo mạch dịch của các chất Sự vận chuyển
trơn. nhựa trong lá. xylem từ rễ lên trong dịch tế bào các chất hữu cơ:
2. Mô Đồng Hóa : thân và ra lá nhờ sự của trung diệp tăng Phần lớn các
Ở lá cây 2 lá mầm Câu 27 : Trình bày thoát hơi nước của lên làm áp suất Gluxit hình thành
mô đồng hóa phân sự hấp thu nước lá, nhờ áp suất rễ, thẩm thấu tăng, trong ngày được
biệt thành mô dậu và muối khoáng ở áp lực khí trời và nước từ các tế bào tạo thành tinh bột
và mô khuyết. Rễ? hiện tượng mao xung quanh sẽ xâm để dự trữ trong lá,
+ Mô dậu :Gồm 1. Sự hấp thu dẫn… nhập vào các tế bào sau đó lại được
những tế bào hình nước 2. Sự Hấp thụ Ion trung diệp và các tế thủy phân thành
chữ nhật ken chặt Sự thâm nhập của Sự hấp thu muối bào xung quanh vừa glucose và được
lại với nhau thành nước từ đất vào khoáng từ đất vào mơi bị mất nước, vận chuyển theo
bờ rào bờ dậu nằm lông hút của rễ qua rễ một phần nhờ áp suất thẩm thấu floem xuống thân
ngay dưới lớp biểu ngoại bì qua nhu cách khuếch tán lại tăng và nước lại và rễ.
bì trên hoặc trên mô vỏ, qua nội bì, đơn giản và một từ các tế bào khác Theo 1 số giả
lớp biểu bì dưới, trụ bì vào xilem phần do sự hấp thu thấm vào các tế thuyết thì các chất
trong tế bào có theo quy luật vật lý tích cực có tiêu tốn bào này.Đến lượt hữu cơ chuyển
chứa nhiều hạt lục : Nước dưới dạng năng lượng. những tế bào cuối động theo ống rây
của floem dưới tác
dụng của áp suất đi
xuống theo
Gradient nồng độ
áp suất trương
hoặc áp suất thẩm
thấu.Trong lá các
tế bào floem có
chứa đường và các
sản phẩm quang
hợp khác với nồng
độ cao.Vì vậy đã
hút nước ở các
xylem xung quanh
và làm tăng áp suất
trương trong tế
bào.Theo dòng chất
lỏng vân chuyển
xuống dưới thân và
rễ