Cấp đổi chứng minh nhân dân tại Công an cấp tỉnh
* Tại địa điểm có tổ công tác cấp Chứng minh nhân dân lưu động: theo thông báo cụ thể của tổ công tác.
Bước 3- Nhận CMND: Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả CMND cho người đến nhận kết quả.
Địa điểm nhận kết quả: Nhận CMND tại trụ sở Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
...
Lĩnh vực : Cấp giấy chứng minh nhân dân TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
Cấp đổi chứng minh nhân dân tại Công an cấp tỉnh
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:
Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2- Đến nộp hồ sơ tại trụ sở Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
* Cán bộ tiêp nhân hồ sơ kiêm tra tinh phap lý và nôi dung hồ sơ:
́ ̣ ̉ ́ ́ ̣
Trương hơp hồ sơ đã đây đu, hơp lệ thì hướng dẫn làm các công việc sau và viêt giây
̀ ̉ ́ ́
biên nhận trao cho ngươi nôp: ̣
+ Kê khai tơ khai cấp CMND (theo mẫu);
+ Chụp ảnh và in vân tay hai ngón trỏ vào chỉ bản, tơ khai (theo mẫu) hoặc cơ quan
Công an thu vân tay hai ngón trỏ qua máy lấy vân tay tự động để in vào chỉ bản và
CMND.
Trương hơp hồ sơ thiêu, hoăc không hơp lệ thì cán bộ tiêp nhân hồ sơ hướng dân để
́ ̣ ́ ̣ ̃
ngươi đên nôp hồ sơ lam lai cho kip thơi.
́ ̣ ̀ ̣ ̣
* Thơi gian tiêp nhân hồ sơ:
́ ̣
Tư thứ 2 đến thứ 6 hang tuân (ngay lễ nghi) hoặc theo lịch cụ thể của các Công an tỉnh,
̀ ̀ ̀ ̉
thành phố trực thuộc Trung ương
* Tại địa điểm có tổ công tác cấp Chứng minh nhân dân lưu động: theo thông báo cụ
thể của tổ công tác.
Bước 3- Nhận CMND: Ngươi nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả kiêm tra ̉
và yêu câu ký nhân, trả CMND cho ngươi đên nhân kết quả.
̀ ̣ ́ ̣
Địa điểm nhận kết quả: Nhận CMND tại trụ sở Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Thơi gian trả kết quả: Tư thứ 2 đến thứ 6 hang tuân (ngay lễ nghi).
̀ ̀ ̀ ̉
CÁCH THỨC THỰC HIỆN:
Trực tiếp tại trụ sở Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Sổ hộ khẩu.
Đơn đề nghị cấp CMND theo mẫu CM3 có ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của
Công an phương, xã, thị trấn.
02 ảnh 3x4 (mắt nhìn thẳng, không đeo kính, không để râu, tóc không trùm tai, trùm
gáy, nếu là phụ nữ không để hở ngực).
Giấy tơ chứng minh thuộc diện không thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân (bản
photocopy kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lương hồ sơ: 01 (một) bộ
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự
xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Tên mẫu đơn, mẫu tơ khai: Đơn đề nghị cấp CMND (mẫu CM3)
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT:
Không quá 15 ngày làm việc kể tư ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN:
Cá nhân
CƠ QUAN THỰC HIỆN: Phòng cảnh sát QLHC trật tự xã hội KẾT QUẢ THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
Giấy chứng minh nhân dân
LỆ PHÍ: Mức thu tối đa đối với việc cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền
ảnh của ngươi đươc cấp chứng minh nhân dân) tại các quận của thành phố trực thuộc
Trung ương, hoặc phương nội thành của thành phố thuộc tỉnh, như sau: Cấp lại, cấp
đổi: không quá 6.000đồng/lần cấp. Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã,
thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng
50% mức thu quy định đối với cấp chứng minh nhân dân tại các quận của thành phố
trực thuộc Trung ương, hoặc phương nội thành của thành phố thuộc tỉnh. Không thu
lệ phí cấp chứng minh nhân dân đối với các trương hơp sau: + Bố, mẹ, vơ, chồng, con
dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; + Công dân
thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc. TÊN MẪU ĐƠN, MẪU
TỜ KHAI:
TT38_cap doi chung minh nhan dan.doc
Mau_CM3.doc
YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN:
Điều kiện chung:
+ Công dân Việt Nam tư đủ 14 tuổi trở lên, cơ sở để tính tuổi theo ngày, tháng, năm
sinh ghi trong hộ khẩu hoặc giấy khai sinh;
+ Công dân Việt Nam đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam: đươc hiểu là công dân đó
đang sinh sống, làm việc, học tập... tại một địa chỉ xác định trên lãnh thổ Việt Nam;
+ Không thuộc diện đối tương tạm thơi chưa đươc cấp CMND bao gồm:
Đang chấp hành lệnh tạm giam tại trại giam, nhà tạm giữ.
Đang thi hành án phạt tù tại trại giam, phân trại quản lý phạm nhân thuộc trại tạm
giam;
Đang chấp hành quyết định đưa vào các trương giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở
chữa bệnh;
Những ngươi đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không có khả năng điều khiển
đươc năng lực hành vi của bản thân họ bao gồm ngươi bị bệnh đang điều trị tập trung
tại các bệnh viện tâm thần, cơ sở y tế khác. Những ngươi tuy không điều trị tập trung
nhưng có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận họ bị bệnh không
điều khiển đươc năng lực hành vi thì cũng tạm thơi chưa đươc cấp CMND.
+ Đã đươc cấp CMND theo Nghị định số 05/1999/NĐ-CP của Chính phủ và giấy
CMND theo Quyết định số 143/CP ngày 09/8/1976 của Hội đồng Chính phủ.
Điều kiện đươc cấp đổi CMND
+ Quá thơi hạn sử dụng 15 năm kể tư ngày cấp;
+ CMND rách, nát, không rõ ảnh hoặc một trong các thông tin đã ghi trên CMND;
+ Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh. Những thay đổi này phải có quyết
định của cơ quan có thẩm quyền;
+ Những ngươi đã đươc cấp giấy chứng minh nhân dân nhưng chuyển nơi đăng ký hộ
khẩu thương trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trương hơp
chuyển đăng ký hộ khẩu thương trú trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương mà công dân có yêu cầu thì đươc đổi lại chứng minh nhân dân;
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
+ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân
dân
+ Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ bổ sung, sửa đổi một
số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng
minh nhân dân
+ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cương
chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy
động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân
+ Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA ngày 10/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Công an ban
hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác cấp, quản lý chứng minh nhân dân và
đăng ký, quản lý con dấu
+ Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13) ngày 19/4/1999 của Bộ trưởng Bộ Công an
hướng dẫn chi tiết một số quy định củaNghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999
của Chính phủ về chứng minh nhân dân
+ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
+ Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Công an
hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân.