logo

Các thủ thuật - Nguyên tắc sáng tạo cơ bản

Ðể khắc phục những nhược điểm của phương pháp thử và sai, ở thời kỳ phát triển ban đầu của khoa học sáng tạo, người ta cố gắng sưu tầm, thu thập kinh nghiệm riêng, các mẹo vặt gọi chung là các thủ thuật suy nghĩ, nhằm mục đích giảm số lượng và rút ngắn thời gian lựa chọn các phương án thử.
Các thủ thuật ­ Nguyên tắc sáng tạo cơ bản Ðể khắc phục những nhược điểm của phương pháp thử và sai, ở thời kỳ phát triển ban đầu của khoa học sáng tạo, người ta cố gắng sưu tầm, thu thập kinh nghiệm riêng, các mẹo vặt gọi chung là các thủ thuật suy nghĩ, nhằm mục đích giảm số lượng và rút ngắn thời gian lựa chọn các phương án thử. Người ta đã tìm được 40 thủ thuật dùng cho tư duy sáng tạo kỹ thuật. 40 THỦ THUẬT (NGUYÊN TẮC) SÁNG TẠO Nguyên tắc phân nhỏ Nguyên tắc tách khỏi Nguyên tắc phẩm chất cục bộ Nguyên tắc phản đối xứng Nguyên tắc kết hợp Nguyên tắc vạn năng Nguyên tắc chứa trong Nguyên tắc phản trọng lượng Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ Nguyên tắc thực hiện sơ bộ Nguyên tắc dự phòng Nguyên tắc đẳng thế Nguyên tắc đảo ngược Nguyên tắc cầu (tròn) hóa Nguyên tắc linh động Nguyên tắc giải "thiếu" hoặc "thừa" Nguyên tắc chuyển sang chiều khác Sử dụng các dao động cơ học Nguyên tắc tác động theo chu kỳ Nguyên tắc liên tục tác động có ích Nguyên tắc "vượt nhanh" Nguyên tắc biến hại thành lợi Nguyên tắc quan hệ phản hồi Nguyên tắc sử dụng trung gian Nguyên tắc tự phục vụ Nguyên tắc sao chép (copy) Nguyên tắc "rẻ" thay cho "đắt" Nguyên tắc thay thế sơ đồ cơ học Sử dụng các kết cấu khí và lỏng Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng Sử dụng vật liệu nhiều lỗ Nguyên tắc thay đổi màu sắc Nguyên tắc đồng nhất Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần Thay đổi các thông số hóa lý của đối tượng Sử dụng chuyển pha Sử dụng sự nở nhiệt Sử dụng chất oxy hóa mạnh Thay đổi độ trơ Sử dụng vật liệu hợp thành composit 1 ƯU ÐIỂM: Các thủ thuật này giúp người giải bài toán định hướng suy nghĩ và đưa ra các ý tưởng độc đáo trong nhiều trường hợp, nhưng sử dụng các thủ thuật này người ta gặp phải các khó khăn sau: NHƯỢC ÐIỂM: Trong các bài toán lớn, các thủ thuật không dùng đơn lẻ mà thường là các tổ hợp 2, 3, ... các thủ thuật, do đó số tổ hợp có thể rất lớn (vài triệu, có khi vài tỷ). Thêm vào đó người ta không biết lúc nào, ở đâu sử dụng thủ thuật gì và sử dụng như thế nào? Do vậy, việc dùng các thủ thuật đối với người giải chỉ mới là những bước đi đầu tiên. Ngoài các thủ thuật cơ bản còn có các phương pháp, lý thuyết tư duy sáng tạo khác, chúng liên quan mật thiết với nhau. Tóm tắt 40 nguyên tăc thu thuât sang tao cơ ban ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̉ 1) Nguyên tăc phân nhỏ ́ a) Chia đôi tượng thanh cac phân đôc lâp. ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ b) Lam đôi tượng trở nên thao lăp được. ̀ ́ ́ ́ c) Tăng mức độ phân nhỏ đôi tượng. ́ ́ ́ ̉ 2) Nguyên tăc “tach khoi” a) Tach phân gây “phiên phức” (tinh chât “phiên phức”) hay ngược lai tach phân duy nhât “cân ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̀ thiêt” (tinh chât “cân thiêt”) ra khoi đôi tượng. ́ ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ Nhận xét: 1 - Đối tượng, thông thường, có nhiều thành phần (tính chất, khía cạnh, chức năng…), trong khi đó, người ta chỉ thực sự cần 1 trong những số đó. Vậy không nên dùng cả đối tượng vì sẽ tốn thêm chi phí hoặc vận chuyển không thuận tiện. Phải nghĩ cách tách cái cần thiết ra để sử dụng riêng. Tương tự như vậy đối với phần gây phiền phức, để khắc phục nhược điểm có trong đối tượng. 2 - Do tách khỏi đối tượng mà phần tách ra (hoặc phần giữ lại) có thêm những tính chất, những khả năng mới (nhiều khi, ngược với cái cũ). Do đó, cần tận dụng chúng. Những tính chất, những khả năng mới có thể là gọn hơn, linh động hơn, dễ thay thế, tăng tính điều khiển… 3 - Khi nói "tách khỏi" mới chỉ ra định hướng suy nghĩ, định hướng việc làm. Để trả lời câu hỏi "Làm thế nào để tách khỏi?" cần tham khảo cách làm ở những lĩnh vực chuyên về công việc đó như luyện kim, lọc, trích ly, chọn giống, giải phẫu, tuyển lựa… 4 - Nguyên tắc tách khỏi hay dùng với các nguyên tắc: 1. Phân nhỏ, 3. Phẩm chất cục bộ, 5. Kết hợp, 6. Vạn năng, 15. Linh động… Các thí dụ: 1. Trước đây, tiếng hát là một phần của ca sỹ. Muốn nghe hát, người ta phải mời ca sỹ đến, trong đó cái thực sự "cần thiết" cho nhiều trường hợp chỉ là tiếng hát. Sau này, tiếng hát được tách ra thành đĩa hát, băng ghi âm. 2. Cà phê hòa tan, mắm cô, mì ăn liền, hương phở, bột ngọt, đường. 3. Trong các bộ phận của cái bàn, mặt bàn đóng vai trò quan trọng. Do yêu cầu của công việc, đời sống, cần có những mặt bàn khác nhau về trang trí. Khăn trải bàn, xét theo ý nghĩa này, 2 chính là kết quả của việc "tách khỏi". 4. Áo gối, vỏ chăn bông…tách khỏi gối và chăn, nên khi bị bẩn không cần thiết phải giặt nguyên cả chăn hay gối. 5. Các thư viện lớn có nhiều sách, việc tìm sách trực tiếp gặp nhiều khó khăn. Người ta tách những thông tin chính về quyển sách thành thư mục, thuận tiện cho bạn đọc. 6. Số lượng các bài báo khoa học, kỹ thuật ngày càng nhiều, nhằm giúp đỡ các nhà chuyên môn theo dõi và quyết định các bài báo cần thiết để đọc. Người ta đưa ra các loại tạp chí, tóm tắt nội dung chính các bài báo. 7. Các loại kìm khác nhau ở phần gọng kìm và đây mới là phần chức năng chính của kìm. Trên cơ sở tách gọng ra khỏi tay cầm, người ta chế tạo ra loại kìm, chỉ trong 2 - 3 phút thay gọng là có được chiếc kìm loại khác. Trước kia, chỉ cần phần làm việc của gọng kìm bị mòn quá độ hoặc hư, người ta phải bỏ nguyên cả cái kìm. Kìm loại mới bền hơn mà giá thành không cao, vì việc tách khỏi mở ra khả năng làm gọng và tay cầm từ các loại thép khác nhau: gọng làm bằng thép tốt, chất lượng cao, còn tay cầm - gang chứa cacbon, rẻ tiền. 8. Viện sỹ quá cố P.L. Kapitsa, người được giải Nobel về vật lý, lúc còn sống rất thích ý tưởng truyền năng lượng đi xa bằng dòng bức xạ điện từ tần số cao. Ngày nay, ý tưởng đó đã có khả năng biến thành hiện thực. Hãng "Lockheed Georgia" đang thực hiện đề án do NASA đặt hàng, nhằm chế tạo loại máy bay không người lái, được tiếp năng lượng bằng ăngten đặt trên mặt đất. Theo tính toán, máy bay như vậy có thể ở trên không liên tục 2 - 3 tháng do được "nuôi" bằng chùm tia cao tần 2MHz phát từ ăngten magnetron. Tần số nói trên được chọn, đủ để không làm ion hóa không khí và đủ lớn để dòng năng lượng khong bị phân tán, do vậy, tiết kiệm được năng lượng truyền. Ăngten thu, đặt dưới cánh máy bay, biến sóng điện từ thành dòng điện một chiều, công suất khoảng 30KW. Động cơ 25 - 40 mã lực làm quay cánh quạt và cung cấp điện cho các máy móc thí nghiệm trên máy bay. Máy bay không người lái loại này sẽ sử dụng để theo dõi liên tục thành phần hóa học của khí quyển, đặc biệt là nồng độ CO2. Máy bay thực hiện các vòng bay hình số 8 xung quanh ăngten ở độ cao 20km, cho phép không chỉ theo dõi thành phần khí quyển mà còn chụp những bức ảnh có độ phân giải cao hơn nhiều về tình hình nông nghiệp và giao thông vận tải. 9. Loại sơn do các nhà hóa học từ công ty Nhật Bản "Chugoku Marine Paints" chế tạo, biến công việc sơn trong nước trở nên dễ dàng như trong không khí. Sơn loại mới gồm hai thành phần, khi sử dụng trộn lẫn lại với nhau. Thành phần thứ nhất là một loại men màu trên cơ sở nhựa epoxy, thành phần thứ hai là chất làm dẻo, phản ứng độc đáo khi gặp nước. Hỗn hợp được đưa đến các chi tiết cần sơn, các phân tử của chất dẻo đẩy các phân tử nước ra khỏi bề mặt chi tiết và chiếm chỗ của chúng: từng phân tử nước dần dần bị đẩy khỏi lớp sơn cho đến hết. Sơn dính tốt với nhiều loại vật liệu, không làm đầu độc và ô nhiễm nước. Thời gian khô hoàn toàn từ 4 đến 8 tiếng, tùy theo nhiệt độ. 3) Nguyên tăc phâm chât cuc bộ ́ ̉ ́ ̣ a) Chuyên đôi tượng (hay môi trường bên ngoai, tac đông bên ngoai) có câu truc đông nhât ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ thanh không đông nhât. ́ b) Cac phân khac nhau cua đôi tượng phai có cac chức năng khac nhau. ́ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ́ ́ c) Môi phân cua đôi tượng phai ở trong những điêu kiên thich hợp nhât đôi với công viêc. ̃ ̀ ̉ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̣ Nhận xét: 1- Các đối tượng đầu tiên thường có tính đồng nhất cao về vật liệu, cấu hình, chức năng, thời gian, không gian… đối với các phần trong đối tượng. Khuynh hướng phát triển tiếp theo là : các phần có các phẩm chất, chức năng… riêng của mình nhằm phục vụ tốt nhất chức năng chính hoặc mở rộng chức năng chính đó. 2- Các đối tượng đồng nhất đầu tiên còn phát triển theo khuynh hướng chuyên dụng hóa, đa dạng hóa so với nhau, để phù hợp nhất với môi trường, điều kiện làm việc, sự thuận tiện đối với người sử dụng, thị hiếu của người tiêu dùng cụ thể… 3 3- Với thời gian, môi trường, tác động bên ngòai cũng bị biến đổi theo khuynh hướng thích hợp với những điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của đối tượng và của con người sử dụng đối tượng đó. Xuất hiện các loại vi môi trường, vi khí hậu, vi tác động… 4- Nói chung, nguyên tắc phẩm chất cục bộ phản ánh khuynh hướng phát triển: từ đơn giản sang phức tạp, từ đơn điệu sang đa dạng. 5- Tinh thần “phẩm chất cục bộ” có ý nghĩa lớn đối với việc nhận thức và xử lý thông tin: không phải tin tức nào cũng có giá trị như tin tức nào. Không thể có một cách tiếp cận, dùng chung cho mọi loại đối tượng – “chân lý là cụ thể”. Các thí dụ: 1- Các tờ lịch dùng để chỉ ngày, thứ trong tuần, nhưng các ngày không giống nhau: có ngày làm việc, chủ nhật và ngày lễ nghỉ. Để phân biệt điều ấy , các ngày nghỉ được in mực đỏ. 2- 37oC là thân nhiệt của người khỏe mạnh. Thân nhiệt thấp hoặc cao hơn nhiệt độ này là “có vấn đề”. Để nhần mạnh điều này, trên các cặp nhiệt độ, 37oC được ghi bằng màu đỏ. 3- Để bảo vệ sách tốt, bìa thường được làm dày hơn nhiều so với trang sách. Cẩn thận hơn nữa, bề mặt của bìa còn được phủ một lớp nhựa trong suốt để bảo vệ. 4- Quần áo mặc thường rách trước tại những chỗ như đầu gối, khuỷu tay, vai, nách, các đường chỉ may. Do vậy, đặc biệt với quần áo bảo hộ lao động những chỗ nói trên thường được làm dày hơn và may thành gân ở những chỗ ghép các mảnh vải. 5- Mái nhà thường lợp bằng tôn tráng kẽm nhưng tại những chỗ cần lấy ánh sáng, người ta dùng tôn nhựa trong suốt. 6- Các đồ vật đa dạng hóa như bút có nhiều loại bút, bàn có nhiều loại bàn, xe có nhiều loại xe… 7- Cách sắp xếp các phím chữ cái trên bàn máy chữ đã quá quen thuộc với mọi người. Điều này dễ hiểu vì nó có tuổi thọ một trăm năm. Trong khi đó các nhà tạo mẫu, xuất phát từ các qui luật tổ chức lao động văn phòng và các thành tựu hiện đại của kỹ thuật, từ lâu đã đề nghị cách sắp xếp khác, thuận lợi cho tay trái và tay phải hơn. Điều này có thể tăng tốc độ đánh máy chữ lên ba lần. Tuy vậy, chưa thấy nhà sản xuất nào vội vã áp dụng cả. Có lẽ, nhà máy “Optikoelektron” ở Bungari là nhà máy sớm nhất châu Âu sản xuất loại máy chữ này. 8- Tại các nhà máy thuộc tổ công nghiệp “Erikson” (Thụy Điển), người ta thực hiện cuộc thử nghiệm liên quan đến việc tổ chức lại cách chiếu sáng. Kết quả, độ chiếu sáng chung giảm đi hai lần nhưng độ chiếu sáng tại nơi làm việc lại tăng lên đáng kể, tiết kiệm được 55% năng lượng điện và năng suất đứng máy của công nhân tăng thêm 20%. Các chuyên gia giải thích kết quả đạt được bằng các nguyên nhân tâm lý: tăng độ tiện nghi đối với người làm việc. 9- Trong suốt một thời gian dài, người sử dụng Si siêu sách làm pin mặt trời là chủ yếu. Sau đó các nhà bác học quyết định thaynó bằng hợp chất bán dẫn GaAs, là loại vật liệu có hiệu suất cao hơn. Sự thay thế này chứng tỏ quá vội vã. Các kỹ sư Mỹ và Pháp đưa ra loại pin mặt trời tổ hợp hai loại trên. Trong đó Si hấp thụ một phần phổ năng lượng mặt trời, GaAs thì hấp thu phần khác. Hiệu suất của loại pin mới này đạt tới 27%. Hiệu suất còn tăng lên hơn nữa, nếu sử dụng thêm các chất bán dẫn Ge và AlAs. 10- Một số công ty tư bản, tuy làm được những sáng chế quan trọng nhưng không đăng kí nhận patent. Họ cho rằng giữ bí mật công nghệ để độc quyền có lợi hơn. Ví dụ, công ty “Portland- Cement” (Đan Mạch) đưa ra bán loại bánh răng cưa kích thước lớn, hầu như làm toàn bằng bê tông: chỉ lớp trên cùng của bánh răng là kim loại. Bánh răng bê tông nhẹ, có tuổi thọ cao hơn bánh răng kim loại, chịu ăn mòn tốt hơn. 4 11- Trước đây có đến 30% các vụ tai nạn trại các cảng của Phần Lan là do các bao tải polyetilen: mưa, tuyết, sương sớm làm các bao tải trở nên trơn trượt và cả núi các bao đựng cá đông lạnh, ximăng, phân bón, các hạt nhựa polimer…đổ ập xuống. Công ty “Vyyk an Heglund” nghiên cứu và sản xuất loại bao tải polyetilen có bề mặt nhám với hệ số ma sát rất lớn. 12- Xoong, nồi chế tạo tại Thụy Điển, được các nhà chuyên gia cho rằng có thể dùng bền 100 năm. Trong khoảng thời gian này, chúng không bị cháy, rỉ sét hay nứt rạn. Bí quyết là ở chỗ xoong, nồi có ba lớp kim loại, sản xuất theo cách ép đồng, dẫn nhiệt tốt. Lớp giữa dày nhất, làm bằng nhôm, có tách dụng phân phối nhiệt đều. Lớp tiếp xúc với thức ăn làm bằng thép không rỉ, dễ cọ rửa và hợp vệ sinh. 4) Nguyên tăc phan đôi xưng ́ ̉ ́ Chuyên đôi tượng có hinh dang đôi xứng thanh không đôi xứng (noi chung giam bât đôi xứng). ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ́ ̃ ̣ ́ Nhận xét: 1. Từ "hình dạng", phát biểu trong thủ thuật này cần hiểu rộng, không chỉ thuần tuý theo nghĩa hình học. 2. Giảm bậc đối xứng, ví dụ chuyển từ hình tròn thành hình ôvan, hình vuông sang hình chữ nhật,... 3. Thủ thuật này rất có tác dụng tỏng việc khắc phục tính ì tâm lý, cho rằng các đối tượng phải có hình dạng đối xứng. 4. Khi đối tượng chuyển sang dạng ít đối xứng hơn, có thể làm xuất hiện những tính chất mới lợi hơn. Ví dụ tận dụng được những nguồn dự trữ về không gian (nói chung là các khả năng tiềm ẩn), làm đối tượng ổn định hơn, bền vững hơn,... 5. Nguyên tắc phản đối xứng, có thể nói là trường hợp riêng của 3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ, có mục đích làm tăng tính tương hợp (tương ứng và phù hợp) giữa các phần của hệ với nhau và với môi trường bên ngoài, nhằm thực hiện chứuc năng một cách tốt nhất. Các thí dụ: 1. Các xe ô tô du lịch loại nhỏ có cửa mở ở cả hai phía nhưng các xe lớn (ô tô buýt chẳng hạn), chỉ mở phía tay phải sát với lề đường. 2. Theo dõi sự tiến hoá của cái kéo, ta thấy cái kéo ban đầu có dạng đối xứng cao, sau đó hai lỗ xỏ các ngón tay có kích thước khác nhau: lỗ lớn, lỗ bé.Tiếp theo cả phần tay cầm nằm lệch hẳn một bên so với trục của cái kéo: kéo dùng của thợ may. 3. Chân chống xe đạp đặt dưới trục giữa, có hình dạng đối xứng, nhưng ở xe máyL một chân có hình thước thợ. Từ chỗ chân chống xe đặt chính giữa chuyên sang loại chân chống đặt ở phía trái xe, giữ xe không phải trong tư thế thẳng mà hơi nghiêng. 4. Chỗ ngồi của lái xe trong ô tô không phải chính giữa mà ở bên trái hoặc bên phải, tuỳ theo luật giao thông cho phép phía phải hay phía trái. 5. Ở xe gắn máy, vỏ xe bánh trước và bánh sau có các vết khía khác nhau, không như xe đạp. 6. Các đồ trang sức, trang trí, mốt quần áo, kiến trúc cũng có khuynh hướng chuyển từ đối xứng sang phản đối xứng. 7. Để tăng độ tin cậy và làm công việc đóng, mở cống được dễ dàng, chỉ cần một người cũng làm được. Nắp đậy cống làm hình ôvan thay vì có hình tròn. 5 8. Từ rất lâu người ta đã biết dùng conpa để vẽ đường tròn. Điều này được chứng minh qua các bức tranh vẽ cái compa, có từ thời trung cổ tại nhiều nước châu Âu. Xí nghiệp Kovopol của Tiệp Khắc sản xuất loại compa mới, chỉ có chiều dài 120mm nhưng có thể vẽ được đường tròn có đường kính tới 600 mm vì một chân của compa được ghép nối, dài thêm ra bừang một cái chân phụ. Compa loại này được nhận huy chương vàng tại Hội chợ quốc tế, tổ chức tại Brno. 9. Các thống kê cho thấy, 50% các tai nạn ô tô thường xảy ra vào ban đêm, trong đó, 60% có người chết, mặc dù tốc độ của các xe đi ngược chiều lúc tránh nhau, nhiều khi chỉ bằng 25 - 30 km/h. Trong đêm tối, ngay cả ánh đèn chiếu gần (đèn cốt) đủ làm người lái xe phía ngược chiều bị loá mắt, đến nỗi mất định hướng và lái xe ép sát lề hoặc đụng vào xe phía ngược chiều. Trong các điều kiện như vậy, để nhìn rõ hố (thậm chí hố được che chắn bằng những hàng rào báo hiệu) hoặc các vật lạ nằm trên đường cũng rất khó khăn. Các chuyên gia cho rằng, tốt nhẩm không nên chiếu vào xe đi ngược lại bằng bất kỳ anhs áng nào, trừ những đèn nhỏ, thực sự không làm chói mắt và chỉ nên chiếu sáng phía bên phải đường. Công ty Thuỵ Điển "Remark AV" đề nghị gắn đèn pha ở tấm chắn bùn bên phải, phía trước đèn chiếu sáng đường đi mà không làm loá mắt lái xe phái ngược lại. 10. Khi nói đến những chiếc khoan, người ta thường nghĩ ngay tới việc tạo ra các lỗ tròn. Trong khi dóm yêu cầu kỹ thuật, nhiều khi, đòi hỏi phải có những lỗ vuông hoặc hình chữ nhật. Các chuyên gia của một công ty Mỹ đã chế tạo ra loại khoan đáp ứng yêu cầu trên. Đó là chiếc khoan cầm tay, dùng pin hoặc ắc quy (đủ dùng cho 3 giờ), có tốc độ khoan 84mm.phút đối với các tấm bê tông. Khoa sử dụng nguyên tắc cắt xọc để tạo lỗ vuông nhợ bộ rung cao tần. 5) Nguyên tăc kêt hơp ́ ́ a) Kêt hợp cac đôi tượng đông nhât hoăc cac đôi tượng dung cho cac hoat đông kế cân. ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ b) Kêt hợp về măt thời gian cac hoat đông đông nhât hoăc kế cân. ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̣ 6) Nguyên tăc van năng Đôi tượng thực hiên môt số chức năng khac nhau, do đó không cân sự tham gia cua cac đôi ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ́ ́ tượng khac. ́ 7) Nguyên tăc “chưa trong” ́ a) Môt đôi tượng được đăt bên trong đôi tượng khac và ban thân nó lai chứa đôi tượng thứ ba ... ̣ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̣ ́ b) Môt đôi tượng chuyên đông xuyên suôt bên trong đôi tượng khac. ̣ ́ ̉ ̣ ́ ́ ́ 8) Nguyên tăc phan trong lương ́ ̉ ̣ a) Bù trừ trong lượng cua đôi tượng băng cach găn nó với cac đôi tượng khac có lực nâng. ̣ ̉ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ b) Bù trừ trong lượng cua đôi tượng băng tương tac với môi trường như sử dung cac lực thuy ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̉ đông, khí đông... ̣ ̣ 9) Nguyên tăc gây ưng suât sơ bộ ́ ́ Gây ứng suât trước với đôi tượng để chông lai ứng suât không cho phep hoăc không mong muôn ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ khi đôi tượng lam viêc (hoăc gây ứng suât trước để khi lam viêc sẽ dung ứng suât ngược lai ). ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ 10) Nguyên tăc thưc hiên sơ bộ ́ ̣ a) Thực hiên trước sự thay đôi cân co, hoan toan hoăc từng phân, đôi với đôi tượng. ̣ ̉ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ́ ́ b) Cân săp xêp đôi tượng trước, sao cho chung có thể hoat đông từ vị trí thuân lợi nhât, không ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́ mât thời gian dich chuyên. ́ ̣ ̉ 6 11) Nguyên tăc dư phong ́ ̀ Bù đăp độ tin cây không lớn cua đôi tượng băng cach chuân bị trước cac phương tiên bao đông, ́ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ứng cứu, an toan. ̀ 12) Nguyên tăc đăng thế ́ ̉ Thay đôi điêu kiên lam viêc để không phai nâng lên hay hạ xuông cac đôi tượng. ̉ ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ́ ́ 13) Nguyên tăc đao ngươc ́ ̉ a) Thay vì hanh đông như yêu câu bai toan, hanh đông ngược lai (ví du, không lam nong mà lam ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ lanh đôi tượng) ̣ ́ b) Lam phân chuyên đông cua đôi tượng (hay môi trường bên ngoai) thanh đứng yên và ngược ̀ ̀ ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ̀ lai, phân đứng yên thanh chuyên đông. ̣ ̀ ̀ ̉ ̣ 14) Nguyên tăc câu (tron) hoá ́ ̀ ̀ a) Chuyên những phân thăng cua đôi tượng thanh cong, măt phăng thanh măt câu, kêt câu hinh ̉ ̀ ̉ ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̀ hôp thanh kêt câu hinh câu.̀ b) Sử dung cac con lăn, viên bi, vong xoăn. ̣ ́ ̀ ́ c) Chuyên sang chuyên đông quay, sử dung lực ly tâm. ̉ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ 15) Nguyên tăc linh đông a) Cân thay đôi cac đăt trưng cua đôi tượng hay môi trường bên ngoai sao cho chung tôi ưu trong ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ́ từng giai đoan lam viêc. ̣ ̀ ̣ b) Phân chia đôi tượng thanh từng phân, có khả năng dich chuyên với nhau. ́ ̀ ̀ ̣ ̉ 16) Nguyên tăc giai “thiêu” hoăc “thưa” ́ ̉ ́ ̣ Nêu như khó nhân được 100% hiêu quả cân thiêt, nên nhân it hơn hoăc nhiêu hơn “môt chut”. ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ́ Luc đó bai toan có thể trở nên đơn gian hơn và dễ giai hơn. ́ ̀ ́ ̉ ̉ ́ ̉ ̀ ́ 17) Nguyên tăc chuyên sang chiêu khac a) Những khó khăn do chuyên đông (hay săp xêp) đôi tượng theo đường (môt chiêu) sẽ được ̉ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀ khăc phuc nêu cho đôi tượng khả năng di chuyên trên măt phăng (hai chiêu). Tương tự, những ́ ̣ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̀ bai toan liên quan đên chuyên đông (hay săp xêp) cac đôi tượng trên măt phăng sẽ được đơn ̀ ́ ́ ̉ ̣ ́ ́ ́ ́ ̣ ̉ gian hoá khi chuyên sang không gian (ba chiêu). ̉ ̉ ̀ b) Chuyên cac đôi tượng có kêt câu môt tâng thanh nhiêu tâng. ̉ ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ c) Đăt đôi tượng năm nghiêng. ̣ ́ ̀ d) Sử dung măt sau cua diên tich cho trước. ̣ ̣ ̉ ̣ ́ e) Sử dung cac luông anh sang tới diên tich bên canh hoăc tới măt sau cua diên tich cho trước. ̣ ́ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ 18) Nguyên tăc sư dung cac dao đông cơ hoc ́ ̣ ́ ̣ ̣ a) Lam đôi tượng dao đông. Nêu đã có dao đông, tăng tâng số dao đông ( đên tâng số siêu âm). ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̀ b) Sử dung tâng số công hưởng. ̣ ̀ ̣ c) Thay vì dung cac bộ rung cơ hoc, dung cac bộ rung ap điên. ̀ ́ ̣ ̀ ́ ́ ̣ d) Sử dung siêu âm kêt hợp với trường điên từ. ̣ ́ ̣ 19) Nguyên tăc tac đông theo chu kỳ ́ ́ ̣ a) Chuyên tac đông liên tuc thanh tac đông theo chu kỳ (xung). ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ b) Nêu đã có tac đông theo chu ky, hay thay đôi chu ky. ́ ́ ̣ ̀ ̃ ̉ ̀ c) Sử dung cac khoang thời gian giữa cac xung để thực hiên tac đông khac. ̣ ́ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ́ 20) Nguyên tăc liên tuc tac đông có ich ́ ̣ ́ ̣ ́ 7 a) Thực hiên công viêc môt cach liên tuc (tât cả cac phân cua đôi tượng cân luôn luôn lam viêc ở ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ chế độ đủ tai).̉ b) Khăc phuc vân hanh không tai và trung gian. ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ c) Chuyên chuyên đông tinh tiên qua lai thanh chuyên đông quay. 21) Nguyên tăc “vươt nhanh” ́ a) Vượt qua cac giai đoan có hai hoăc nguy hiêm với vân tôc lớn. ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ b) Vượt nhanh để có được hiêu ứng cân thiêt. ̣ ̀ ́ 22) Nguyên tăc biên hai thanh lơi ́ ́ ̣ ̀ a) Sử dung những tac nhân có hai (thí dụ tac đông có hai cua môi trường) để thu được hiêu ứng ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ có lợi. b) Khăc phuc tac nhân có hai băng cach kêt hợp nó với tac nhân có hai khac. ́ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ c) Tăng cường tac nhân có hai đên mức nó không con có hai nữa. ́ ̣ ́ ̀ ̣ 23) Nguyên tăc quan hệ phan hôi ́ ̉ ̀ a) Thiêt lâp quan hệ phan hôi ́ ̣ ̉ ̀ b) Nêu đã có quan hệ phan hôi, hay thay đôi no. ́ ̉ ̀ ̃ ̉ ́ 24) Nguyên tăc sư dung trung gian ́ ̣ Sử dung đôi tượng trung gian, chuyên tiêp. ̣ ́ ̉ ́ 25) Nguyên tăc tư phuc vụ ́ ̣ a) đôi tượng phai tự phuc vụ băng cach thực hiên cac thao tac phụ trợ, sửa chữa. ́ ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ́ b) Sử dung phế liêu, chat thai, năng lượng dư. ̣ ̣ ́ ̉ ́ ́ 26) Nguyên tăc sao chep (copy) a) Thay vì sử dung những cai không được phep, phức tap, đăt tiên, không tiên lợi hoăc dễ vơ, sử ̣ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ dung ban sao.̉ b) Thay thế đôi tượng hoăc hệ cac đôi tượng băng ban sao quang hoc (anh, hinh ve) với cac tỷ lệ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̉ ̀ ̃ ́ ̀ cân thiêt. ́ c) Nêu không thể sử dung ban sao quang hoc ở vung bieu kiên (vung anh sang nhin thây được ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ băng măt thường), chuyên sang sử dung cac ban sao hông ngoai hoăc tử ngoai. ̀ ́ ̉ ̣ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ́ 27) Nguyên tăc “re” thay cho “đăt” Thay thế đôi tượng đăt tiên băng bộ cac đôi tượng rẻ có chât lượng kem hơn (thí dụ như về tuôi ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̉ ̣ tho). 28) Thay thế sơ đồ cơ hoc ̣ a) Thay thế sơ đồ cơ hoc băng điên, quang, nhiêt, âm hoăc mui vi. ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ b) Sử dung điên trường, từ trường và điên từ trường trong tương tac với đôi tượng . ̣ ̣ ̣ ́ ́ c) Chuyên cac trường đứng yên sang chuyên đông, cac trường cố đinh sang thay đôi theo thời ̉ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̉ gian, cac trường đông nhât sang có câu truc nhât đinh . ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ d) Sử dung cac trường kêt hợp với cac hat săt từ. ̣ ́ ́ ́ ̣ ́ 29) Sư dung cac kêt câu khí và long ̣ ́ ́ ́ ̉ Thay cho cac phân cua đôi tượng ở thể răn, sử dung cac chât khí và long: nap khi, nap chât long, ́ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ́ ̉ đêm không khi, thuy tinh, thuy phan lực. ̣ ́ ̉ ̃ ̉ ̉ 8 30) Sư dung vỏ deo và mang mong ̣ ̉ ̀ ̉ a) Sử dung cac vỏ deo và mang mong thay cho cac kêt câu khôi. ̣ ́ ̉ ̀ ̉ ́ ́ ́ ́ b) Cach ly đôi tượng với môi trường bên ngoai băng cac vỏ deo và mang mong. ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ̉ 31) Sư dung cac vât liêu nhiêu lỗ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ a) Lam đôi tượng có nhiêu lỗ hoăc sử dung thêm những chi tiêt có nhiêu lỗ (miêng đêm, tâm ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̉ phu..) b) Nêu đôi tượng đã có nhiêu lô, sơ bộ tâm nó băng chât nao đo. ́ ́ ̀ ̃ ̉ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ́ 32) Nguyên tăc thay đôi mau săc a) Thay đôi mau săc cua đôi tượng hay môi trường bên ngoai ̉ ̀ ́ ̉ ́ ̀ b) Thay đôi độ trong suôt cua cua đôi tượng hay môi trường bên ngoai. ̉ ́ ̉ ̉ ́ ̀ c) Để có thể quan sat được những đôi tượng hoăc những quá trinh, sử dung cac chât phụ gia ́ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ̀ mau, huynh quang. d) Nêu cac chât phụ gia đó đã được sử dung, dung cac nguyên tử đanh dâu. ́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ e) Sử dung cac hinh ve, ký hiêu thich hợp. ̣ ́ ̀ ̃ ̣ ́ ́ ̀ ́ 33) Nguyên tăc đông nhât Những đôi tượng, tương tac với đôi tượng cho trước, phai được lam từ cung môt vât liêu (hoăc từ ́ ́ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ vât liêu gân về cac tinh chât) với vât liêu chế tao đôi tượng cho trước. ̣ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̉ ̣ ́ ́ ̀ 34) Nguyên tăc phân huy hoăc tai sinh cac phân a) Phân đôi tượng đã hoan thanh nhiêm vụ hoăc trở nên không can thiêt phai tự phân huy (hoà ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ tan, bay hơi..) hoăc phai biên dang. ̣ ̉ ́ ̣ b) Cac phân mât mat cua đôi tượng phai được phuc hôi trực tiêp trong quá trinh lam viêc. ́ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ 35) Thay đôi cac thông số hoá lý cua đôi tương ̉ ́ ̉ ́ a) Thay đôi trang thai đôi tượng. ̉ ̣ ́ ́ b) Thay đôi nông độ hay độ đâm đăc. ̉ ̀ ̣ ̣ c) Thay đôi độ deo ̉ ̉ d) Thay đôi nhiêt đô, thể tich. ̉ ̣ ̣ ́ 36) Sư dung chuyên pha ̣ ̉ Sử dung cac hiên tượng nay sinh trong quá trinh chuyên pha như : thay đôi thể tich, toả hay hâp ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ̉ ́ ́ thu nhiêt lượng... ̣ 37) Sư dung sư nơ nhiêt ̣ ̣ a) Sử dung sự nở (hay co) nhiêt cua cac vât liêu. ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ b) Nêu đã dung sự nở nhiêt, sử dung với vât liêu có cac hệ số nở nhiêt khac nhau. ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ́ 38) Sư dung cac chât oxy hoá manh ̣ ́ ́ ̣ a) Thay không khí thường băng không khí giau oxy. ̀ ̀ b) Thay không khí giau oxy băng chinh oxy. ̀ ̀ ́ c) Dung cac bức xạ ion hoá tac đông lên không khí hoăc oxy. ̀ ́ ́ ̣ ̣ d) Thay oxy giau ozon (hoăc oxy bị ion hoa) băng chinh ozon. ̀ ̣ ́ ̀ ́ 39) Thay đôi độ trơ ̉ 9 a) Thay môi trường thông thường băng môi trường trung hoa. ̀ ̀ b) Đưa thêm vao đôi tượng cac phân , cac chât , phụ gia trung hoa. ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ c) Thực hiên quá trinh trong chân không. ̣ ̀ 40) Sư dung cac vât liêu hơp thanh (composite) ̣ ́ ̣ ̣ ̀ Chuyên từ cac vât liêu đông nhât sang sử dung những vât liêu hợp thanh (composite). Hay noi ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ chung, sử dung cac vât liêu mới. ̣ ́ ̣ ̣ Ưu điêm cua cac thủ thuât: ̉ ̉ ́ ̣ 1. Có thể day và hoc cac thủ thuât được. Để luyên tâp có thể lây môt đôi tượng hoăc môt giai ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ phap kỹ thuât rôi phân tich xem người ta đã dung cac thủ thuât gi, nhăm giai quyêt vân đề nao. ́ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ̀ Cung có thể lây môt đôi tượng nao đó rôi dung cac thủ thuât tac đông lên nó để phat cac ý tưởng ̃ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ cai tiên , hoan thiên đôi tượng đó ( cac thủ thuât cơ ban nay không đơn thuân là công cu, chung ̉ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ̣ ́ con phan anh khuynh hướng phat triên cac hệ kỹ thuât noi chung và hệ thông noi chung nên ̀ ̉ ́ ́ ̉ ́ ̣ ́ ́ ́ chung có công dung khá lớn ). Có thể dung cac thủ thuât theo cach trên để luyên tâp phat triên trí ́ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̉ tưởng tượng. 2. Nêu dung cac thủ thuât đung nơi,đung luc, đung cach thì suy nghĩ sẽ trở nên đinh hướng và ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ́ ̣ tiêt kiêm thời gian giai bai toan . ́ ̣ ̉ ̀ ́ 3. Có thể nhân sức manh cua cac thủ thuât băng cach không chỉ dung cac thủ thuât đơn lẻ mà ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̣ dung cac tổ hợp cua chung. ̀ ́ ̉ ́ 4. Măc dù cac thủ thuât tim ra từ linh vực sang tao kỹ thuât nhưng có thể mở rông dung chung ở ̣ ́ ̣ ̀ ̃ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ cac linh vực sang tao khac nêu hiêu chung môt cach linh hoat, khai quat công với trí tưởng tượng. ́ ̃ ́ ̣ ́ ́ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̣ Nhươc điêm cua cac thủ thuât: ̉ ̉ ́ ̣ 1. không có cac tiêu chuân khach quan để xac đinh cụ thể dung thủ thuât gi, luc nao, ở đâu và ́ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̀ như thế nao để giai bai toan cho trước nhanh nhât. ̀ ̉ ̀ ́ ́ 2. trên thực tê, người ta thường dung tổ hợp cac thủ thuât để giai, do vây, lai đung đên vân đề số ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ́ lớn cua phương phap thử và sai. ̉ ́ 3. khi môt số thủ thuât mang lai lợi ich cho người giai và trở nên được yêu thich, chung tiêm chứa ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ́ ̀ tinh ì tâm ly, can trở sang tao khi phai giai cac bai toan loai khac. ́ ́ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ́ 10
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net