Các giải pháp lập trình ASP.NET
Các giải pháp lập trình ASP.NET
Chương 1: ONLINE DIARY
1
S Ổ N H Ậ T K Ý T R Ự C T U Y Ế N
19
Chương 1: Online Diary
Q ua chương này, bạn sẽ tạo được một sổ nhật ký trực tuyến (online diary) và trình quản
lý danh bạ liên lạc (contacts manager). Vậy chính xác thì sổ nhật ký trực tuyến và
trình quản lý danh bạ liên lạc làm được việc gì? Sử dụng một giao diện dựa trên lịch
biểu, bạn có thể thêm, xóa, và chỉnh sửa một mục nhật ký cho bất kỳ ngày nào. Bạn cũng có
thể tạo các sự kiện, chẳng hạn như ghi nhớ ngày sinh của một người nào đó. Các sự kiện
không chỉ là ngày sinh mà còn có thể là các cuộc họp, cuộc hẹn,…
Hệ thống này có một hệ thống đăng nhập (gồm tên người dùng và mật khẩu), để chỉ có bạn
(chứ không ai khác) mới có thể xem nhật ký của bạn. Đây là điểm khác biệt so với blog. Hệ
thống này là một trình quản lý danh bạ liên lạc và nhật ký cá nhân—là nơi đặt những suy nghĩ
và những ghi chú mà bạn không muốn mọi người nhìn thấy. Còn blog là nơi bạn muốn tất cả
mọi người nhìn thấy.
Toàn bộ dự án này cho thấy sức mạnh của ASP.NET 2.0 và dễ dàng tạo nên các dự án thế này.
Đã qua rồi cái thời phải viết hàng trăm dòng mã để thực hiện đăng nhập, tạo người dùng
mới,... Chương này tận dụng các thành phần bảo mật mới của ASP.NET 2.0 nhằm cho bạn
thấy rằng rất dễ dàng tạo nên các dự án hữu ích và thú vị.
Phần đầu tiên sẽ hướng bạn sử dụng sổ nhật ký và các màn hình chính của nó. Phần tiếp theo
cho bạn cái nhìn tổng quan về thiết kế hệ thống. Sau đó, bạn bước vào các thành phần của hệ
thống, cũng như cách kết hợp chúng với nhau. Trong phần cuối cùng, bạn sẽ cài đặt sổ nhật
ký.
1.1 Sử dụng Online Diary
Mỗi người dùng có một sổ nhật ký trực tuyến riêng, để truy cập cần phải đăng nhập. Nhập tên
người dùng là demo với mật khẩu là password# để đăng nhập làm người dùng thử. Màn hình
đăng nhập được thể hiện trong hình 1-1.
Hình 1-1
Mặc dù màn hình này có thể gợi cho bạn nhiều điều kiểm và nhiều mã lệnh tạo nên chức năng
bảo mật, thật ra với các điều kiểm bảo mật mới trong ASP.NET 2.0 thì mọi việc trở nên rất dễ
dàng và chẳng có nhiều việc để làm.
20
Chương 1: Online Diary
Nếu bạn chưa đăng ký, liên kết Bạn chưa có tài khoản? Nhắp vào đây để đăng ký! sẽ đưa bạn
đến trang đăng ký, được mô tả trong hình 1-2.
Hình 1-2
Hình này cho thấy một điều kiểm khác nữa trong số các điều kiểm bảo mật mới trong
ASP.NET 2.0; việc tạo một quy trình đăng ký giờ đây chỉ là thêm một điều kiểm vào một
form!
Nếu quên mật khẩu, bạn có thể nhắp vào liên kết Bạn quên mật khẩu?, và bạn sẽ được dẫn
đến trang nhắc mật khẩu (xem hình 1-3).
Hình 1-3
Sau khi đăng nhập, bạn đến trang nhật ký chính, được hiển thị trong hình 1-4.
Trên trang này, bạn thấy một lịch biểu theo tháng. Các ngày có các mục nhật ký được đánh
dấu bằng nền màu xanh. Các ngày có các sự kiện được đánh dấu bằng chữ màu đỏ. Cũng để ý
rằng, phía bên phải là các sự kiện sắp tới và các mục nhật ký gần đây.
Nhắp vào một ngày sẽ đưa bạn đến vùng nhập mục nhật ký cho ngày hôm đó; và thêm, sửa,
xóa các sự kiện (xem hình 1-5)
Bạn cũng có thể điều hướng sổ nhật ký của mình từ đây bằng một lịch biểu nhỏ bên phải.
Thêm một mục nhật ký bằng cách nhập vào hộp Tiêu đề và hộp Nội dung, sau đó nhắp nút
Lưu nhật ký.
21
Chương 1: Online Diary
Hình 1-4
Hình 1-5
Các sự kiện diễn ra vào một ngày cụ thể được liệt kê ở góc dưới hình 1-5. Bạn có thể chỉnh
sửa và xóa các sự kiện, hoặc nhắp vào liên kết Thêm sự kiện mới để thêm một sự kiện mới.
Các trang sửa và thêm sự kiện gần như giống nhau. Hình 1-6 là một ví dụ của trang sửa sự
kiện.
Trong trang sửa sự kiện, bạn có thể nhập tên sự kiện, mô tả ngắn về sự kiện, thời gian bắt đầu
sự kiện, và sự kiện kéo dài trong bao lâu.
22
Chương 1: Online Diary
Hình 1-6
Trở lại trang nhật ký chính (hình 1-4), bạn sẽ thấy liên kết Quản lý danh bạ liên lạc (xem hình
1-7).
Hình 1-7
Nhắp vào liên kết này, bạn sẽ được dẫn đến trang quản lý sổ liên lạc (xem hình 1-8).
Hình 1-8
23
Chương 1: Online Diary
Tại đây, bạn sẽ thấy danh sách các liên lạc. Bạn có thể chỉnh sửa và xóa liên lạc bằng cách
nhắp vào liên kết phù hợp. Bạn cũng có thể thêm một liên lạc mới bằng cách nhắp vào liên kết
Thêm liên lạc mới, liên kết này sẽ dẫn bạn đến trang thêm liên lạc (xem hình 1-9).
Hình 1-9
Hiện tại, chức năng danh bạ liên lạc khá đơn giản, không có các chức năng như liên kết các sự
kiện và các cá nhân, tự động gửi mail đến các cá nhân trong danh bạ liên lạc để nhắc họ về
một sự kiện.
Bạn đã thấy những gì Online Diary làm được, bây giờ bạn có thể xem nó “đã làm điều đó như
thế nào” (câu nói quen thuộc của một chương trình truyền hình)! Phần kế tiếp mô tả bản thiết
kế tổng quan và hệ thống gắn kết với nhau như thế nào. Bạn sẽ tìm hiểu cơ sở dữ liệu và các
lớp mà hệ thống sử dụng.
1.2 Thiết kế Online Diary
Hệ thống nhật ký được chia thành kiến trúc ba tầng. Tất cả dữ liệu và mã lệnh hiệu chỉnh dữ
liệu trực tiếp nằm trong tầng truy xuất dữ liệu—sự kết hợp của các bảng cơ sở dữ liệu và các
thủ tục tồn trữ.
Phía trên tầng truy xuất dữ liệu là tầng nghiệp vụ, tầng này cung cấp tất cả các quy tắc và tính
thông minh của hệ thống. Tầng nghiệp vụ được tổ chức thành bảy lớp.
Được thảo luận sau cùng là tầng trình bày. Tầng này bao gồm một số file .aspx, sử dụng tầng
nghiệp vụ và tầng truy xuất dữ liệu để tạo giao diện của nhật ký.
1.2.1 Tầng truy xuất dữ liệu
Online Diary sử dụng cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 Express. Tuy nhiên, không có lý do gì
không thể thay đổi cơ sở dữ liệu khác. Nếu cơ sở dữ liệu hỗ trợ thủ tục tồn trữ thì theo lý
thuyết, cần thay đổi chuỗi kết nối và tạo những thủ tục tồn trữ tương ứng với những thủ tục
tồn trữ hiện có trong cơ sở dữ liệu SQL Server. Nếu cơ sở dữ liệu không hỗ trợ thủ tục tồn trữ
(chẳng hạn, MS Access) thì thay đổi mã lệnh là cần thiết nhưng không khó.
24
Chương 1: Online Diary
Hình 1-10 mô tả các bảng trong cơ sở dữ liệu Online Diary (DiaryDB).
Hình 1-10
Cơ sở dữ liệu mặc định được tạo bằng các tính năng membership của ASP.NET 2.0 cũng được
sử dụng. Để nối kết việc đăng nhập và các chi tiết nhật ký, trường UserName trong cơ sở dữ liệu
DiaryDB phải lấy giá trị gốc của nó từ cơ sở dữ liệu membership. Các chi tiết về membership
nằm trong cơ sở dữ liệu ASPNETDB mà Visual Web Developer Express tạo cho bạn. Mặc dù nó
chỉ có một vài bảng, bạn không bao giờ truy xuất chúng thông qua mã lệnh. Nó được truy
xuất bởi các điều kiểm Login mới—toàn bộ công việc được thực hiện phía hậu trường!
Dự án này chỉ sử dụng bảng aspnet_Users (xem hình 1-11) để đăng nhập và cung cấp tên
người dùng cho DiaryDB. Bạn có thể mở rộng cơ sở dữ liệu membership để thêm các chức
năng khác như xác định sự trải nghiệm của người dùng hoặc quy định các cấp độ membership
khác nhau (admin, user, operator).
Hình 1-11
25
Chương 1: Online Diary
Các bảng của cơ sở dữ liệu Online Diary và vai trò của chúng được liệt kê trong bảng sau:
Tên bảng Mô tả
Diary Chứa thông tin chi tiết của tất cả người dùng, gồm ID và tên của họ.
DiaryEntry Chứa tất cả mục nhật ký của tất cả người dùng.
DiaryEvent Chứa tất cả sự kiện nhật ký của tất cả người dùng
Contact Chứa thông tin chi tiết của tất cả liên lạc cho các sổ nhật ký.
Khóa liên kết tất cả các bảng với nhau là trường DiaryId. Nó là khóa chính trong bảng Diary và
là khóa ngoại trong tất cả các bảng khác. Tại sao không sử dụng trường UserName? Về cơ bản
là tốc độ—sẽ dễ và nhanh hơn khi kết bảng và tìm kiếm trên một trường kiểu số nguyên so
với các trường kiểu ký tự.
Mọi truy xuất đến cơ sở dữ liệu đều thông qua thủ tục tồn trữ. Xét thủ tục tồn trữ sau:
DeleteContact
DeleteContact xóa một liên lạc khỏi cơ sở dữ liệu. Tên của mỗi thủ tục tồn trữ đã thể hiện mục
đích của thủ tục tồn trữ đó nên không cần giải thích nhiều. Khi thảo luận về mã lệnh, bạn sẽ
xem xét các thủ tục tồn trữ kỹ hơn.
1.2.2 Tầng nghiệp vụ
Tầng nghiệp vụ được tổ chức thành bảy lớp. Trong đó, bốn lớp chính là:
• OnlineDiary
• DiaryEntry
• DiaryEvent
• Contact
Các lớp này thực hiện hầu hết công việc giữ dữ liệu nhật ký tạm thời, thu lấy và lưu nó vào cơ
sở dữ liệu. Lớp đầu tiên được thảo luận là OnlineDiary.
❑ Lớp OnlineDiary
Lớp này chỉ có hai phương thức công khai chia sẻ, được mô tả chi tiết trong bảng sau:
Phương thức Kiểu trả về Mô tả
Thêm một người dùng mới
InsertDiary(ByVal UserName As String, ByVal
FirstName As String, LastName As String)
không vào cơ sở dữ liệu Online
Diary.
Tìm kiếm UserName trong cơ
GetDiaryIdFromUserName(ByVal UserName As
String)
Integer sở dữ liệu và trả về DiaryId
tương ứng.
Mục đích của lớp OnlineDiary là cung cấp hai phương thức chia sẻ liên quan đến một nhật ký
trực tuyến. Nó cũng có thể được sử dụng để mở rộng hệ thống nhật ký và thêm các chức năng
mới vào hệ thống, không chỉ là một phần cụ thể như danh bạ liên lạc.
❑ Lớp Contact
26
Chương 1: Online Diary
Lớp Contact thể hiện hóa một liên lạc—một người hay một thứ gì đó mà bạn muốn lưu thông
tin liên lạc. Nó đóng gói mọi thứ để làm việc với các liên lạc, bao gồm lưu trữ và thu lấy
thông tin liên lạc trong cơ sở dữ liệu.
Nó có hai phương thức khởi dựng, được mô tả trong bảng sau:
Phương thức khởi dựng Mô tả
Tạo một đối tượng Contact mới với tất cả các thuộc
New(ByVal Diaryid as Integer)
tính được gán bằng các giá trị mặc định.
Tạo một đối tượng Contact mới với các thuộc tính
New(ByVal ContactId As Long)
được lấy từ cơ sở dữ liệu bằng đối số ContactId.
Với một đối tượng Contact đã được tạo, việc lưu nó chỉ đơn giản là gọi phương thức Save().
Lớp này sẽ xem xét đó có phải một liên lạc mới cần được chèn vào cơ sở dữ liệu hay không,
hay là một liên lạc đã tồn tại cần được cập nhật. Ngoài phương thức Save(), lớp Contact còn có
hai phương thức Delete() và hai phương thức GetContacts(), chúng được mô tả trong bảng sau:
Phương thức Kiểu trả về Mô tả
Lưu một đối tượng Contact
đã có đầy đủ dữ liệu. Nếu
nó là một liên lạc mới,
Save() gọi thủ tục
InsertNewContact và các chi
tiết của liên lạc được chèn
vào cơ sở dữ liệu. ContactId
Save() không mới được trả về từ cơ sở dữ
liệu và được gán cho
mContactId. Nếu liên lạc này
đã tồn tại trong cơ sở dữ
liệu, Save() gọi
UpdateContact để cập nhật
cơ sở dữ liệu với các giá trị
trong đối tượng Contact.
Xóa đối tượng Contact khỏi
cơ sở dữ liệu với ContactId
bằng với mContactId của
DeleteContact() không đối tượng Contact. Các giá
trị của đối tượng Contact
được khởi tạo lại bằng các
giá trị mặc định.
Phương thức chia sẻ này
xóa đối tượng Contact khỏi
DeleteContact(ByVal ContactId As Long) không cơ sở dữ liệu với giá trị
ContactId bằng với đối số
ContactId của phương thức.
27
Chương 1: Online Diary
Phương thức chia sẻ này
trả về một đối tượng
SqlDataReader gồm một
danh sách các liên lạc mà
chữ cái đầu tiên trong phần
GetContactsByFirstLetter(ByVal DiaryId
họ trùng với đối số
As Integer,Optional ByVal SqlDataReader FirstLetterOfSurname. Đối
FirstLetterOfSurname As Char)
số này là tùy chọn; nếu để
trống, tất cả các đối tượng
Contact bất chấp chữ cái
đầu tiên của phần họ sẽ có
mặt trong các hàng của
DataSet.
Phương thức chia sẻ này
trả về một đối tượng
ContactCollection gồm các
đối tượng Contact mà chữ
cái đầu tiên trong phần họ
GetContactsByFirstLetterAsCollection
trùng với đối số
(ByVal DiaryId As Integer,Optional ContactCollection FirstLetterOfSurname. Đối
ByVal FirstLetterOfSurname As Char)
số này là tùy chọn; nếu để
trống, tất cả các đối tượng
Contact bất chấp chữ cái
đầu tiên của phần họ sẽ có
mặt trong các hàng của
DataSet.
Lớp Contact chứa các thuộc tính sau:
Thuộc tính Kiểu Mô tả
Mỗi liên lạc được đại diện bởi một ID duy nhất. ID
ContactId Long này được sinh tự động bởi bảng Contact trong cơ sở
dữ liệu mỗi khi một liên lạc mới được thêm vào.
FirstName String Tên.
LastName String Họ (và chữ lót).
Email String Địa chỉ e-mail.
Telephone String Số điện thoại cố định.
MobilePhone String Số điện thoại di động.
AddressLine1 String Địa chỉ nhà.
City String Tên tỉnh thành.
28
Chương 1: Online Diary
State String Tên quốc gia.
PostalCode String Mã vùng.
❑ Lớp ContactCollection
Lớp ContactCollection kế thừa từ lớp System.Collections.CollectionBase. Mục đích của lớp
ContactCollection là lưu trữ một tập hợp các đối tượng Contact.
Lớp ContactCollection chỉ có một thuộc tính duy nhất:
Thuộc tính Kiểu Mô tả
Trả về đối tượng Contact tại vị trí Index trong tập
Item(ByVal Index As Integer) Integer
hợp.
Các phương thức công khai của lớp ContactCollection được mô tả trong bảng sau:
Phương thức Kiểu trả về Mô tả
Add(ByVal NewContact As Thêm một đối tượng Contact vào tập hợp
Contact)
không
ContactCollection.
Tạo một đối tượng Contact mới. ContactId
được truyền cho phương thức khởi dựng
Add(ByVal ContactId As của đối tượng Contact để đảm bảo có được
Long)
không
các chi tiết của liên lạc từ cơ sở dữ liệu. Sau
đó, đối tượng Contact mới được thêm vào
tập hợp ContactCollection.
Remove(ByVal Index as Loại bỏ đối tượng Contact khỏi tập hợp tại
Integer)
không
vị trí Index.
Đó là các lớp làm việc với danh bạ liên lạc; bây giờ xét đến hai lớp làm việc với các mục nhật
ký.
❑ Lớp DiaryEntry
Lớp DiaryEntry thể hiện hóa một mục trong nhật ký. Nó đóng gói mọi thứ để làm việc với các
mục nhật ký, bao gồm: tạo, cập nhật, và thu lấy dữ liệu của mục nhật ký. Nó thụ lý mọi truy
xuất cơ sở dữ liệu cho các mục nhật ký.
Nó có ba phương thức khởi dựng, được mô tả trong bảng sau:
Phương thức khởi dựng Mô tả
Tạo một đối tượng DiaryEntry mới với tất cả các
New(ByVal DiaryId as Integer)
thuộc tính được gán bằng các giá trị mặc định.
Tạo một đối tượng DiaryEntry mới với các thuộc
New(ByVal DiaryEntryId As Long) tính được lấy từ cơ sở dữ liệu bằng đối số
DiaryEntryId.
Tạo một đối tượng DiaryEntry mới với các thuộc
New(ByVal DiaryId AS Integer,
ByVal EntryDate As Date)
tính được lấy từ cơ sở dữ liệu bằng đối số DiaryId và
EntryDate.
29
Chương 1: Online Diary
Với một đối tượng DiaryEntry đã được tạo, chỉ việc gọi phương thức Save() để lưu nó. Giống
như phương thức Save() của lớp Contact, lớp DiaryEntry sẽ xét đó có phải một mục nhật ký
mới cần được chèn vào cơ sở dữ liệu, hay là một mục nhật ký đã tồn tại cần được cập nhật.
Cũng như cho phép lấy các chi tiết của một mục nhật ký, lớp DiaryEntry cung cấp thêm các
phương thức để lấy các chi tiết của một số mục nhật ký ở dạng một tập hợp hoặc một
sqlDataReader. Các phương thức của lớp này được mô tả trong bảng sau:
Phương thức Kiểu trả về Mô tả
Lưu một đối tượng
DiaryEntry đã có đầy đủ dữ
liệu. Nếu nó là một mục mới,
Save() gọi thủ tục
InsertNewDiaryEntry và các
chi tiết mục nhật ký được
chèn vào cơ sở dữ liệu.
Save() không DiaryEntryId mới được trả về
từ cơ sở dữ liệu và được gán
cho mDiaryEntryId. Nếu mục
nhật ký này đã tồn tại trong
cơ sở dữ liệu, Save() gọi
UpdateContact để cập nhật cơ
sở dữ liệu với các giá trị
trong đối tượng DiaryEntry.
Phương thức chia sẻ này trả
về một mảng Boolean cho biết
GetDaysInMonthWithEntries( những ngày nào có mục nhật
ByVal DiaryId As Integer,
ByVal Month As Integer,
Mảng Boolean ký. Chỉ số mảng ứng với
ByVal Year As Integer) ngày trong tháng (ví dụ: 1 là
ngày thứ nhất, 2 là ngày thứ
hai,…).
Phương thức chia sẻ này trả
GetDiaryEntriesByDate( về một đối tượng
ByVal DiaryId As Integer,
SqlDataReader SqlDataReader gồm các mục
ByVal FromDate As Date,
ByVal ToDate As Date) nhật ký nằm giữa đối số
FromDate và ToDate.
Tạo một đối tượng
GetDiaryEntriesByDateAsCollection( DiaryEntryCollection gồm các
ByVal DiaryId As Integer,
ByVal FromDate As Date,
DiaryEntryCollection đối tượng DiaryEntry có
ByVal ToDate As Date) EntryDate nằm giữa đối số
FromDate và ToDate.
Trả về một SqlDataReader
GetDiaryEntriesRecentlyChanged(
ByVal DiaryId As Integer)
SqlDataReader gồm các mục nhật ký được
tạo gần đây.
30
Chương 1: Online Diary
Ngoài các phương thức khởi tạo và các phương thức trên, lớp DiaryEntry có các thuộc tính
sau:
Thuộc tính Kiểu Mô tả
EntryTitle String Tiêu đề mục nhật ký của một ngày.
EntryText String Nội dung mục nhật ký của một ngày.
EntryDate Date Ngày tạo mục nhật ký.
Lớp làm việc với các mục nhật ký là DiaryEntryCollection, lớp này sẽ được giải thích tiếp
theo.
❑ Lớp DiaryEntryCollection
Lớp DiaryEntryCollection kế thừa từ lớp System.Collections.CollectionBase. Mục đích của nó
là lưu trữ một tập hợp các đối tượng DiaryEntry.
Lớp này chỉ có duy nhất một thuộc tính, được mô tả trong bảng sau:
Thuộc tính Kiểu Mô tả
Trả về đối tượng DiaryEntry tại vị trí Index trong
Item(ByVal Index As Integer) Integer
tập hợp.
Cùng với thuộc tính Item(), lớp DiaryEntryCollection có ba phương thức công khai:
Phương thức Kiểu trả về Mô tả
Add(ByVal New DiaryEntry As Thêm một đối tượng DiaryEntry vào tập
DiaryEntry)
không
hợp DiaryEntryCollection.
Tạo một đối tượng DiaryEntry mới.
DiaryEntryId được truyền cho phương
thức khởi dựng của đối tượng DiaryEntry
Add(ByVal DiaryEntryId As Long) không để đảm bảo có được dữ liệu của mục
nhật ký từ cơ sở dữ liệu. Sau đó, đối
tượng DiaryEntry mới được thêm vào tập
hợp DiaryEntryCollection.
Loại bỏ đối tượng DiaryEntry ra khỏi tập
Remove(ByVal Index as Integer) không
hợp tại vị trí Index.
Chúng ta đã thảo luận về các lớp liên quan đến danh bạ liên lạc và các mục nhật ký. Phần tiếp
theo sẽ thảo luận về các sự kiện nhật ký.
❑ Lớp DiaryEvent
Lớp DiaryEvent thể hiện hóa một mục trong nhật ký. Nó đóng gói mọi thứ để làm việc với các
mục nhật ký, bao gồm tạo, cập nhật, và thu lấy dữ liệu của các sự kiện nhật ký. Nó thụ lý mọi
truy xuất cơ sở dữ liệu cho các sự kiện nhật ký.
Lớp DiaryEvent có ba phương thức khởi dựng, được mô tả trong bảng sau:
Phương thức khởi dựng Mô tả
31
Chương 1: Online Diary
Tạo một đối tượng DiaryEvent mới với tất cả các
New(ByVal Diaryid as Integer)
thuộc tính được gán bằng giá trị mặc định.
Tạo một đối tượng DiaryEvent mới với các thuộc
New(ByVal EntryId As Long)
tính được lấy từ cơ sở dữ liệu bằng đối số EventId.
Tạo một đối tượng DiaryEvent mới với các thuộc
New(ByVal DiaryId AS Integer,
ByVal EventDate As Date)
tính được lấy từ cơ sở dữ liệu bằng đối số DiaryId và
EventDate.
Với một đối tượng DiaryEvent đã được tạo, chỉ việc gọi phương thức Save() để lưu nó. Lớp này
xét đó có phải một sự kiện nhật ký mới cần được chèn vào cơ sở dữ liệu, hay là đã tồn tại cần
được cập nhật. Lớp DiaryEvent cũng có hai phương thức Delete(). Thứ nhất là phương thức
chia sẻ, do đó không cần tạo DiaryEvent, chỉ cần thông số EventId. Nó được sử dụng bởi một số
thành phần truy xuất dữ liệu nội tại đi cùng với ASP.NET 2.0. Thứ hai là phương thức đối
tượng, dùng để xóa sự kiện được tham chiếu bởi đối tượng DiaryEvent hiện tại. Cũng như cho
phép lấy các chi tiết của một mục nhật ký, lớp DiaryEvent cung cấp thêm các phương thức để
lấy các chi tiết của một số sự kiện nhật ký ở dạng tập hợp hay SqlDataReader.
Bảng sau mô tả chi tiết các phương thức này:
Phương thức Kiểu trả về Mô tả
Lưu một đối tượng DiaryEvent
đã có đầy đủ dữ liệu. Nếu nó là
một mục mới, Save() gọi thủ
tục InsertNewDiaryEvent và các
chi tiết được chèn vào cơ sở dữ
liệu. EventId mới được trả về từ
Save() không
cơ sở dữ liệu và được gán cho
mEventId. Nếu mục này đã tồn
tại trong cơ sở dữ liệu, Save()
gọi UpdateDiaryEvent để cập
nhật cơ sở dữ liệu với các giá
trị trong đối tượng DiaryEvent.
Phương thức chia sẻ này trả về
một mảng Boolean cho biết
GetDaysInMonthWithEvents(
ByVal DiaryId As Integer, những ngày nào có sự kiện.
ByVal Month As Integer,
Mảng Boolean
Chỉ số mảng ứng với ngày
ByVal Year As Integer)
trong tháng (ví dụ: 1 là ngày
thứ nhất, 2 là ngày thứ hai,…).
Phương thức chia sẻ này trả về
GetDiaryEventsByDate(
ByVal DiaryId As Integer, một đối tượng SqlDataReader
SqlDataReader
ByVal FromDate As Date, gồm các sự kiện nhật ký từ
ByVal ToDate As Date)
FromDate đến ToDate.
32
Chương 1: Online Diary
Tạo một đối
tượng
GetDiaryEventsByDateAsCollection( DiaryEventCollection mới gồm
ByVal DiaryId As Integer,
ByVal FromDate As Date,
DiaryEventCollection các đối tượng DiaryEvent có
ByVal ToDate As Date) EntryDate từ FromDate đến
ToDate.
Xóa khỏi cơ sở dữ liệu sự kiện
có EventId bằng với mEventId.
DeleteEvent() không Các giá trị của đối tượng
DiaryEvent được khởi tạo lại
bằng giá trị mặc định.
Phương thức chia sẻ này xóa
DeleteEvent( khỏi cơ sở dữ liệu sự kiện có
ByVal EventId As Long)
không
giá trị EventId bằng với đối số
EventId của phương thức.
Ngoài các phương thức khởi dựng và các phương thức công khai, lớp DiaryEvent có bốn thuộc
tính sau:
Thuộc tính Kiểu Mô tả
EventDescription String Mô tả sự kiện.
EventName String Tên ngắn của sự kiện.
EventDate Date Ngày bắt đầu sự kiện.
EventDuration Integer Thời lượng của sự kiện (tính theo phút)
Phần kế tiếp sẽ xét đến lớp thụ lý tập hợp nhật ký: DiaryEventCollection.
❑ Lớp DiaryEventCollection
Lớp DiaryEventCollection kế thừa từ lớp System.Collections.CollectionBase. Mục đích của nó
là lưu trữ một tập các đối tượng DiaryEvent. Lớp này có các phương thức sau:
Phương thức Kiểu trả về Mô tả
Add(ByVal NewDiaryEvent As Thêm một đối tượng DiaryEvent vào
DiaryEvent)
không
tập hợp DiaryEventCollection.
Tạo một đối tượng DiaryEvent mới.
DiaryEventId được truyền cho
phương thức khởi dựng của đối
tượng DiaryEvent để đảm bảo có
Add(ByVal DiaryEventId As Long) không
được các chi tiết của sự kiện từ cơ
sở dữ liệu. Sau đó, đối tượng
DiaryEvent mới được thêm vào tập
hợp DiaryEventCollection.
Loại bỏ đối tượng DiaryEvent khỏi
Remove(ByVal Index As Integer) không
tập hợp tại vị trí Index.
33
Chương 1: Online Diary
Lớp này chỉ có duy nhất một thuộc tính:
Thuộc tính Kiểu Mô tả
Trả về đối tượng DiaryEvent tại vị trí Index trong
Item(ByVal Index As Integer) Integer
tập hợp.
Đó là tổng quan về tất cả các lớp và bản thiết kế, các phương thức và các thuộc tính của
chúng. Phần kế tiếp sẽ đi sâu vào mã lệnh và các trang .aspx liên quan đến tầng trình bày.
1.3 Mã lệnh Online Diary
Phần này đi sâu vào từng trang quan trọng và cho biết chúng tương tác với nhau thế nào, cũng
như chúng sử dụng các lớp trong tầng nghiệp vụ ra sao. Phần này không phân tích từng dòng
của mỗi trang, nhưng phần nào cũng cho bạn một cái nhìn tổng quan về cách ứng dụng làm
việc và đi sâu hơn vào những chỗ cần thiết.
Thảo luận về dự án này được tiếp cận theo lối dựa trên chức năng. Thay vì thảo luận từng
trang cụ thể, các phần sau đây sẽ thảo luận theo từng quy trình—chẳng hạn như quy trình
đăng ký.
Chúng ta bắt đầu với phần tổng quan về file và cấu trúc file.
1.3.1 Cấu trúc file
Tổng quan về cấu trúc file được thể hiện trong hình 1-12
Hình 1-12
Bảy file lớp được lưu trữ trong thư mục App_Code. Thư mục App_Data chứa hai cơ sở dữ
liệu: cơ sở dữ liệu đăng nhập (ASPNETDB.MDF) và cơ sở dữ liệu Online Diary
34
Chương 1: Online Diary
(DiaryDB.mdf). Các trang cần phải đăng nhập trước khi xem được lưu trong thư mục
SecureDiary. Thư mục gốc chứa các trang đăng nhập, các trang đăng ký, và các trang nhắc
mật khẩu. Về cơ bản, bạn phải đăng nhập thì mới có thể xem các thứ.
1.3.2 Đăng ký, đăng nhập, và bảo mật
Ứng dụng Online Diary sử dụng các điều kiểm Login mới để cung cấp các tính năng quản lý
người dùng nhật ký, bao gồm: đăng ký người dùng mới, đăng nhập, và nhắc mật khẩu.
Các điều kiểm Login giúp tiết kiệm thời gian, cho phép nhiều chức năng phức tạp, chỉ cộng
thêm một ít việc và hầu như không có mã lệnh nào! ASP.NET 2.0 có bảy điều kiểm loại này:
✓ Login—Cho phép người dùng đăng nhập, xác nhận tên người dùng và mật khẩu.
✓ LoginView—Cho phép hiển thị các template khác nhau dựa vào trạng thái người dùng
có đăng nhập hay không, cũng như vai trò thành viên của người đó.
✓ PasswordRecovery—Cung cấp chức năng nhắc mật khẩu cho những người dùng quên
mật khẩu.
✓ LoginStatus—Hiển thị trạng thái người dùng: đăng nhập hay đăng xuất.
✓ LoginName—Hiển thị tên người dùng hiện tại.
✓ CreateUserWizard—Tạo một người dùng mới trong vài bước đơn giản.
✓ ChangePassword—Cho phép người dùng thay đổi mật khẩu.
Tuy nhiên, dự án Online Diary chỉ sử dụng các điều kiểm: Login, LoginName, CreateUserWizard,
và ChangePassword.
❑ Đăng nhập
Trang SignOn.aspx chứa một điều kiểm Login. Cơ sở dữ liệu người dùng được tạo bằng các
công cụ quản trị website. Khi hoàn tất việc này, một cơ sở dữ liệu mới có tên là
ASPNETDB.MDF xuất hiện trong thư mục App_Data của dự án.
Thẻ đánh dấu của điều kiểm Login như sau:
Đặc tính quan trọng cần lưu ý là DestinationPageUrl. Đặc tính này xác định người dùng sẽ
được chuyển đến đâu khi họ nhập vào một tên người dùng và mật khẩu hợp lệ. Trong dự án
Online Diary, đó là trang DiaryMain.aspx—trung tâm của giao diện Online Diary.
35
Chương 1: Online Diary
Để cho phép người dùng mới đăng ký, CreateUserText được gán bằng một thông điệp thân
thiện Bạn chưa có tài khoản? Nhắp vào đây để đăng ký!; URL dùng để đăng ký được chỉ định
trong CreateUserUrl.
Trong trường hợp người dùng đã đăng ký nhưng quên mật khẩu, đặc tính PasswordRecoveryText
hiển thị thông điệp Bạn quên mật khẩu? và PasswordRecoveryUrl thiết lập URL mà người dùng
sẽ được chuyển đến khi họ cần tìm lại mật khẩu.
Mã lệnh duy nhất mà bạn cần viết là trong sự kiện LoggedIn của điều kiểm Login, sự kiện này
phát sinh khi người dùng nhập tên và mật khẩu thành công:
Protected Sub Login1_LoggedIn(ByVal sender As Object, _
ByVal e As System.EventArgs) Handles Login1.LoggedIn
Dim DiaryId As Integer = GetDiaryIdFromUserName(Login1.UserName)
Session(“DiaryId”) = DiaryId
End Sub
Sự kiện này sử dụng tên người dùng để tìm DiaryId của người dùng trong cơ sở dữ liệu Online
Diary. Sau đó, DiaryId được lưu trong biến Session.
Trang SignOn.aspx cũng cho phép đăng ký người dùng mới.
❑ Đăng ký người dùng mới
Trang RegisterStart.aspx xử lý việc đăng ký một người dùng mới. Giống như trang
SignOn.aspx, trang này cũng sử dụng một điều kiểm Login mới, đó là điều kiểm
CreateUserWizard. Thẻ đánh dấu của điều kiểm CreateUserWizard được trình bày trong đoạn mã
sau:
Đăng ký tài khoản mới
Tên người dùng:
36
Chương 1: Online Diary
*
Mật khẩu:
*
Nhập lại mật khẩu:
*
E-mail:
*
Câu hỏi mật:
*