Bộ môn"Quản trị chiến lược" phần 8
Kiểm tra và đánh giá chương trình MKT TMĐT là việc kiểm tra định kỳ, độc lập, có hệt hống, toàn diện môi trường MKT điện tử, mục tiêu, chiến lược và hoạt động của 1 doanh nghiệp hay 1 đơn vịkinh doanh, nhằm xác định những lĩnh vực cóvấn đềtồn tại, những cơ hội; và đềxuất 1 kếhoạch hành động nhằm nâng cao hiệu quả MKT điện tửcủa 1 doanh nghiệp.
E-MARKETING
Chương 8
Kiểm tra và đánh giá chương trình
marketing thương mại điện tử
1
Chương 8
Kiểm tra và đánh giá chương trình MKT TMĐT
Mục đích
Xem xét và đánh giá lại toàn bộ chương trình MKT TMĐT
Sử dụng cộng cụ kiểm tra & đánh giá để xác định những
tồn tại và các cơ hội
Đề xuất điều chỉnh chương trình MKT TMĐT
2
Chương 8
Kiểm tra và đánh giá chương trình MKT TMĐT
8.1. Khái niệm và bản chất của kiểm tra và đánh giá chương
trình MKT TMĐT
8.2. Quy trình kiểm tra và đánh giá chương trình E-marketing
8.3. Rà soát các nhân tố cấu thành chương trình MKT TMĐT
8.4. Mô thức kiểm tra và đánh giá chương trình MKT TMĐT
3
8.1. Khái niệm về kiểm tra và đánh giá chương trình MKT TMĐT
Kiểm tra và đánh giá chương trình MKT TMĐT là việc kiểm tra định kỳ, độc
lập, có hệ thống, toàn diện môi trường MKT điện tử, mục tiêu, chiến lược và hoạt
động của 1 doanh nghiệp hay 1 đơn vị kinh doanh, nhằm xác định những lĩnh vực
có vấn đề tồn tại, những cơ hội; và đề xuất 1 kế hoạch hành động nhằm nâng cao
hiệu quả MKT điện tử của 1 doanh nghiệp.
Mục đích:
Phát hiện những sai lệch
Xác định nguyên nhân
Đưa ra các giải pháp điều chỉnh
4
8.1. Khái niệm về kiểm tra và đánh giá chương trình MKT TMĐT
Đặc điểm của kiểm tra và đánh giá chương trình MKT TMĐT:
Toàn diện
Hệ thống
Độc lập: Sử dụng cố vấn thuê ngoài
Định kỳ
5
Vị trí của kiểm tra & đánh giá chương trình E-marketing
Kế hoạch hóa ngân sách MKT điện tử
MT văn hóa –xã hội
MT công nghệ Internet
E MT kinh tế
MT chính trị - luật pháp
Nhân tố khác Thị trường
SWOT
Mô hình/ Kế hoạch marketing điện tử
chiến lược
S kinh doanh
Chiến lược Thực thi MKT điện tử
điện tử
MKT điện tử hỗn hợp / CRM
P Ma trận đo lường, đánh giá
- -
6
Chương 8
Kiểm tra và đánh giá chương trình MKT TMĐT
8.1. Khái niệm và bản chất của kiểm tra và đánh giá chương trình MKT
TMĐT
8.2. Quy trình kiểm tra và đánh giá chương trình E-marketing
8.3. Rà soát các nhân tố cấu thành chương trình MKT TMĐT
8.4. Mô thức kiểm tra và đánh giá chương trình MKT TMĐT
7
Quy trình Kiểm tra và đánh giá chương trình E-marketing
Xác Xây Đo So sánh Xác
định các dựng lường việc định
mục tiêu các các thực vấn đề
cần đạt tiêu kết quả hiện với tồn tại
được chuẩn các mục và cơ
tiêu hội
Đánh giá kết quả và hành động sửa chữa nếu cần
8
Chương 8
Kiểm tra và đánh giá chương trình MKT TMĐT
8.1. Khái niệm và bản chất của kiểm tra và đánh giá chương trình MKT
TMĐT
8.2. Quy trình kiểm tra và đánh giá chương trình E-marketing
8.3. Rà soát các nhân tố cấu thành chương trình MKT TMĐT
8.4. Mô thức kiểm tra và đánh giá chương trình MKT TMĐT
9
8.3. Rà soát các nhân tố cấu thành chương trình MKT TMĐT
Các nhân tố của kiểm tra chương trình MKT điện tử:
(1) Kiểm tra môi trường MKT điện tử
(2) Kiểm tra chiến lược MKT điện tử
(3) Kiểm tra tổ chức MKT điện tử
(4) Kiểm toán hệ thống MKT điện tử
(5) Kiểm tra năng suất MKT điện tử
(6) Kiểm tra chức năng MKT điện tử
10
8.3. Rà soát các nhân tố cấu thành chương trình MKT TMĐT
(1) Kiểm tra môi trường MKT điện tử
Môi trường vĩ mô:
- Môi trường pháp luật
- Môi trường công nghệ
Môi trường vi mô:
- Thị trường doanh nghiệp
- Thị trường người tiêu dùng
- Thị trường chính phủ
11
8.3. Rà soát các nhân tố cấu thành chương trình MKT TMĐT
(2) Kiểm tra chiến lược MKT điện tử
Mục tiêu chiến lược
Chiến lược MKT điện tử
- Chiến lược định vị
- Chiến lược chào hàng
- Chiến lược định giá
- Chiến lược xúc tiến
- Chiến lược phân phối
- Chiến lược CRM/PRM
12
8.3. Rà soát các nhân tố cấu thành chương trình MKT TMĐT
(3) Kiểm tra tổ chức MKT điện tử
Cấu trúc tổ chức
Hiệu suất theo chức năng
Hiệu suất giao tiếp
13
8.3. Rà soát các nhân tố cấu thành chương trình MKT TMĐT
(4) Kiểm toán hệ thống MKT điện tử
Hệ thống thông tin MKT điện tử
- Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu chung, dữ liệu cá nhân, tình báo cạnh tranh
- Dữ liệu sơ cấp: Internet, mua hàng ngoại tuyến, báo cáo nội bộ
Hệ thống lập kế hoạch MKT điện tử
Hệ thống kiểm soát MKT điện tử
Hệ thống phát triển SP mới
14
8.3. Rà soát các nhân tố cấu thành chương trình MKT TMĐT
(5) Kiểm tra năng suất MKT điện tử
Phân tích khả năng sinh lời
Phân tích hiệu quả chi phí
15
8.3. Rà soát các nhân tố cấu thành chương trình MKT TMĐT
(6) Kiểm tra chức năng MKT điện tử
Quản trị chào hàng
Quản trị giá
Quản trị xúc tiến
Quản trị phân phối
Quản trị CRM/PRM
16
Chương 8
Kiểm tra và đánh giá chương trình MKT TMĐT
8.1. Khái niệm và bản chất của kiểm tra và đánh giá chương trình MKT
TMĐT
8.2. Quy trình kiểm tra và đánh giá chương trình E-marketing
8.3. Rà soát các nhân tố cấu thành chương trình MKT TMĐT
8.4. Mô thức kiểm tra và đánh giá chương trình MKT TMĐT
17
8.4. Mô thức kiểm tra & đánh giá chương trình MKT TMĐT
Mục đích:
- Biến chương trình e-marketing thành những thành tố có thể đo lường được kết quả
phương pháp Bảng điểm cân bằng (Balance Scorecard)
- Thiết lập một hệ thống đo lường hiệu quả trong quản lý công việc và truyền đạt hệ
thống đó tới các nhân viên
18
Bảng điểm cân bằng (Balance scorecard)
Triển vọng khách Triển vọng kinh Triển vọng đổi mới và Triển vọng tài chính
hàng (Customer doanh nội bộ (Internal nghiên cứu (Financial Perspective)
Perspective) Business Perspective) (Innovation and
Learning Perspective)
Mục tiêu Đo lường Mục tiêu Đo lường Mục tiêu Đo lường Mục tiêu Đo lường
19
Lợi ích của việc sử dụng mô thức BC (Balance Scorecard)
Giới hạn việc đo lường và đánh giá chiến lược marketing điện tử trong phạm vi những
vấn đề thực sự cốt lõi của DN (4 khía cạnh)
Cập nhật thông tin đúng lúc, phù hợp và kịp thời nhằm phục vụ cho việc thực thi chiến
lược marketing điện tử
Đo lường và lượng giá các các hoạt động thu - chi trong dài hạn và ngắn hạn đối với
hoạt động marketing của DN
Kết hợp chặt chẽ các mục tiêu marketing điện tử với quy trình phân bổ nguồn lực,
Quán triệt và đồng nhất mục tiêu marketing điện tử của DN với mục tiêu chiến lược
kinh doanh, hướng toàn bộ tổ chức vào những hoạt động chính để có thể thực hiện
những đột phá
20