Báo cáo - Thực trạng công tác kế toán nghiệp vụ chuyên môn tại Công ty vận tải Thuỷ Bắc
LỜI NÓI ĐẦU.
Nước ta đang bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Sau 17 năm đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng, về căn bản nền kinh tế nước ta đã chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Sự đổi mới này đã đem lại những thành tựu kinh tế to lớnểtên các mặt trận, công nghiệp, nông nghiệp thương mại dịch vụ ... Trong hoạt động dịch vụ kinh doanh trong lĩnh vực vận tải ngày càng...
Luận văn
Thực trạng công tác kế
toán nghiệp vụ chuyên môn
tại Công ty vận tải Thuỷ Bắc
Mục Lục
LỜI NÓI ĐẦU. ................................................................ .............................. 3
PHẦN I: TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP. ............................. 4
I. VỊ TR Í, ĐẶC Đ IỂM, TÌNH HÌNH CỦA DOANH NGHIỆP...................... 4
1. SƠ ĐỒ CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ. ................................ .................... 7
2. QUY TRÌNH V ẬN TẢI CỦA CÔNG TY ................................................. 8
3. SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY VẬN TẢI TÀU BIỂN ....... 9
4. HÌNH TH ỨC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP ÁP DỤNG. .......................... 9
Phần II: NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN ........................................................11
A. K Ế TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG ..................................................11
I. Khi tàu có DT. ................................ ...........................................................20
II. Khi tàu ngừng chạy: ................................ .................................................20
2. Đ ối với công nhân gián tiếp. .....................................................................21
B. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. ..............................................................36
1. H ạch toán tăng ..........................................................................................38
2. H ạch toán giảm TSCĐ ..............................................................................45
3. K ế toán khấu hao TSCĐ ...........................................................................51
C. KẾ TOÁN V ẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ. ......................................56
1. K ế toán nhập nguyên vật liệu. ...................................................................57
2. K ế toán xuất nguyên vật liệu .....................................................................62
D. K Ế TOÁN TẬP HỢ P CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH ....69
I. TẬP H ỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT ...............................................................69
1. Đ ối tượng tập hợp chi phí sản xuất............................................................69
2. K ế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp ......................................................69
3. K ế toán tập hợp chi phí sản xuất chung .....................................................74
4. K ế toán chi phí nhân công trực tiếp ...........................................................79
II. TÍNH GIÁ THÀNH. ................................................................................81
1.Đố i tượng tính giá thành ............................................................................81
PHẦN IV ................................................................ .......................................84
NH ẬN XÉT VÀ XÁC NH ẬN CỦ A DOANH NGHIỆP ..............................84
PHẦN V ........................................................................................................84
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦ A GIÁO VIÊN .....................................84
LỜI NÓI Đ ẦU.
Nước ta đang bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Sau 17 năm
đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng, về căn bản nền kinh tế nước ta đã chuyển
từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước. Sự đổi mới này đ ã đem lại những thành tựu kinh tế to
lớnểtên các mặt trận, công nghiệp, nông nghiệp thương mại dịch vụ ... Trong
hoạt động d ịch vụ kinh doanh trong lĩnh vực vận tải ngày càng phát triển và
không ngừng được đổi mới về tính chất, nhiệm vụ, tổ chức quy mô phù hợp
vứoi các hình thức nội dung quản lý nhằm đạt được mục tiêu, đó là đáp ứng
nhu cầu vận chuyển hàng hóa hành khách trong và ngoài nước, kích thích nền
kinh tế trong nước phát triển, ổn định bền vững tăng trưởng cao nhằm từng
bước đưa nền kinh tế nước ta hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Chính vì sự đ ổi m ới của loại hình dịch vụ này và được sự chỉ b ảo tận
tình của thầy giáo do Do Dac Minh, em đã mạnh dạn tìm hiểu về lĩnh vực vận
tải biển. Cụ thể là quá trình quản lý và kinh doanh của Công ty vận tải Biển
Thuỷ Bắc.
Bố cục báo cáo gồm có :
LỜ I MỞ Đ ẦU
PHẦN I: TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANG NGHIỆP.
A. Vị trí, đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp.
B. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý (1, 2, 3, 4).
PHẦN II: NGHIỆP V Ụ CHUYÊN MÔN
A. Kế toán lao động tiền lương.
B. Kế toán TSCĐ.
C. Kế toán VL – CCDC.
D. Kế toán tập hợp chi phí và tính Z.
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.
PHẦN IV: NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
PHẦNV: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN
PHẦN I: TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP .
I. V Ị TRÍ, ĐẶC Đ IỂM, TÌNH HÌNH CỦA DOANH NGHIỆP.
Công ty vận tải Thuỷ Bắc là một doanh nghiệp nhà nước được chuyển
đổi từ Công ty vận tải sông I theo thông báo 150/TB ngày 02/03/1993 và quy
định số 284QĐ/TCCB/- LĐ ngày 27/03/1993. Đ ến ngày 03/6/1993 có quyết
định thành lập doanh nghiệp số 1108 ngày 14/6/1993 do trọng tài kinh tế Hà
Nội cấp. Giấy phép kinh doanh XNK số 1031/GP do Bộ thương mại cấp ngày
23/06/1995. Mã số ngành kinh tế kỹ thuật là 25. Có trụ sở chính đặt tại 278
Tôn Đức Thắng - Đ ống Đa – H à Nội.
Công ty vận tải Thuỷ Bắc là một đơn vị khi mới thành lập vẫn thuộc cục
đường sông Việt Nam. Sau một thời gian hoạt động, công ty ra nhập Tổng
công ty hàng hải Việt Nam theo quyết định số 5 98/TTG ngày 30/07/1997 của
thủ tướng chính phủ. Công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh có tư cách
pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, cuối kỳ kế toán báo sở về Tổng công ty
hàng hải Việt Nam. Công ty mở tài khoản tiền việt tại Ngân hàng công
thương Đống Đa và mở tài khoản ngoại tệ tại Ngân hàng ngoại thương Việt
Nam.
Tổ ng công ty hàng hải ra đời hoạt động với mục tiêu hình thành mộ t tổ
chức hàng hải mạnh của Nhà nước, có thực lực kinh tế tài chính để thực hiện
vai trò chủ đạo của thực lực kinh tế N hà nước trong điều kiện kinh tế thị
trường đồng thời tăng sức cạnh tranh cho ngành hàng hải, Công ty vận tải
Thuỷ Bắc đã liên tục phấn đấu, nỗ lực hết mình vượt qua khó khăn để hoàn
thành tốt kế hoạch đã đề ra. Công ty ngày càng phát triển, m ở rộng sản xuất,
đa phương thức, đa ngành nghề kinh doanh. Hiện nay công ty có 3 chi nhánh
(đặt tại H ải Phòng, Quảng Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh) Ba trung tâm và
một xí nghiệp cơ khí.
Công ty thực hiện cách ngành nghề kinh doanh.
- Vận tải hàng hoá đường sông, đường biển trong nước và ngoài nước.
- Vận tải hành khách tuyến ven biển nội địa.
- Xuất nhập khẩu trực tiếp vật tư, phụ tùng thiết bị chuyên dùng ngành
vận tải đường sông.
- Thực hiện các dịch vụ. Đại lý vận tải, chuyển giao công nghệ và các
dịch vụ môi giới hàng hải.
- Sửa chữa cơ khí sản xuất vật liệu xây dựng, lắp đặt các loại phương
tiện, thiết bị công trình giao thông đường thuỷ.
- Các d ịch vụ kinh doanh tổng hợp khác.
Trong các ngành nghề kinh doanh nêu trên thì vận tải hàng hoá, hành
khách đường thuỷ là hoạt động kinh doanh chủ yếu, với doanh thu chiếm tỷ
trọng lớn khoảng 50% tổ ng doanh thu toàn công ty, cho nên công ty rất chú
trọng tăng cường mua sắm phương tiện sản xuất, đổi mới công nghệ, nâng
cao chất lượng sản phẩm … và xây d ựng chiến lược kinh doanh theo hướng
tập trung vào lĩnh vực vận tải, xuất nhập khẩu thương mại và kinh doanh đa
hệ. Từ sự q uan tâm đầu tư đó, bước đầu công ty chỉ có 2 tàu biển với trọ ng tải
400 tấn/ chiếc đến nay công ty đã đ ầu tư mua được năm chiếc (Kể cả chiếc
đang đóng m ới) với tổng trọng tải 27.393. DWT. Đ ảm b ảo cho việc chuyên
chở hàng hoá tuyến Đông Nam á, Đông Bắc á, Đồng thời phát triển được mộ t
đội tàu khách cao tốc đầu tiên của Miền Bắc với trọng tải 800 tấn/ đoàn. V ì
vậy doang thu của Công ty tăng lên đáng kể. Năm 1993 là 5.247 tỷ thì đến
nay 2003 là :
Tổ ng doanh thu : 8139.409.563.
LN sau thuế : 619.169.350.
Thu nhập bình quân : 2.209.395.
Với thành tích đã đạt được như vậy. Trong dịp kỷ niệm 10 năm vừa qua
(1993 – 2003) công ty đã được Tổng công ty hàng hải cùng các cơ quan ban
ngành tặng b ằng khen, cờ thi đua xuất sắc, đặc biệt công ty đã được Nhà nước
tặng thưởng huân chương lao động hạng ba. Đây là phần thưởng hết sức có ý
nghĩa đánh dấu một trặng đường phát triển của công ty. Để có được những
thành tựu đó không chỉ có sự quan tâm của lãnh đ ạo và có sự đầu tư của máy
móc kỹ thuật mà còn một yếu tố quan trọng góp phần làm nên thành công đó,
đó là con người. Với đội ngũ công nhân viên có trình độ cao và nhiệt huyết
với nghề.
- 1 Tổng giám đốc có trình độ tiến sĩ về tài thuỷ.
- 1 p hó giám đốc có trình độ kỹ sư kinh tế.
- 8 p hòng ban với 55 lao động.
Trong đó: + 48 người có trình độ đại học.
+ 7 người có trình độ trung học.
- 7 chi nhánh trung tâm và xí nghiệp với 259 lao động.
Trong đó : + 96 người có trình độ đại học và cao đẳng.
+ 163 người có trình độ trung cấp và công nhân kỹ thuật .
- 100% cán bộ các phòng ban là kỹ sư các ngành nghề đa số là ngành
đường thuỷ. Như vậy nhân viên kỹ thuật chiếm đa số trong lực lượng lao
động của công ty. Đa phần nhân viên các phòng ban đều có trình độ đại học.
Đây là điều hiếm thấy ở doanh nghiệp Việt Nam . Tính đ ến thời điểm này
công ty có 314 người lao động.
Trong đó 45 lao độ ng nữ chiếm 14,33%
269 lao độ ng Nam chiếm 85,67%.
điều đó chứng tỏ Công ty có một lực lượng lao động có trình độ, nhiệt
huyết với công. Tất cả những điều đó giúp công ty có được những thành tựu
như trên.
1. SƠ ĐỒ CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ.
TỔNG GIÁM
ĐỐC
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
VP Phòng Phòng phòng p hòng Ban Ban Ban
Tổng vận kỹ Kế
TCCB TCKT Tàu tàu
GĐ LĐ tải thuật hoạch
Sông khách
V.Tư Đ .Tư
T.tâm T.tâm Chi chi Chi
T.Tâm Xí
nghiệp
Đông DV- CKD nhánh nhánh nhánh
Phong cơ khí
TB HP QN TP
H.H ải H CM
2. QUY TRÌNH VẬN TẢ I CỦA CÔNG TY
HỢP ĐỒNG
GIẤY VẬN CHUYỂN
GIẤY CHỨNG NHẬN
KQ GIÁM ĐỊNH DẠNG
BIÊN BẢN GIAO
NHẬN HÀNG
THANH LÝ HỢP
ĐỒNG
HỢP ĐỒNG TÀI
CHÍNH
DOANH THU
3. SƠ ĐỒ BỘ MÁY K Ế TOÁN TẠI CÔNG TY VẬN TẢ I TÀU BIỂN
KẾ TOÁN TRƯỞNG
P. PHÒNG KẾ TOÁN
thủ quỹ Kế toán KT.TSCĐ,phải K ế toán
thu phải trả tiền lương
N .hàng
kiêm DT khác và BHXH
K ế toán các đơn vị
trực thuộ c
Chi Chi TT
XN TT Chi TT
Đông
nhánh nhánh
cơ DV nhánh CKD
Quảng Hải Phong
khí Hàng TP
Ninh Phòng
Hải HCM
4. HÌNH THỨC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP ÁP DỤNG.
Với đặc điểm công ty có nhiều nhiệm vụ kinh tế phát sinh nhiều nghiệp
vụ kế toán, nên để thuận tiện cho việc ghi sổ sách mộ t cách chính xác nhanh
chóng và hiệu quả công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ và ứng dụng
phần mềm kế toán vào quá trình thu thập thông tin tổng hợp và xử lý thông tin
theo quy trình.
Chứng từ mã hoá nhập chứng từ vào máy CT trên máy xem tin
xử lý các phần kế toán trên máy tính
Sổ kế toán tổng hợp.
Sổ cái TK.
Sổ chi tiết.
Việc ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tiến hành tách
rời việc ghi theo trình tự thời gian với việc ghi theo hệ thống tách rời sổ kế
toán tổng hợp với sổ kế toán chi tiết.
Các loại sổ kế toán sử dụng.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái của TK
+ Sổ chi tiết.
SƠ ĐỒ H ÌNH THỨC KẾ TOÁN ĐANG ÁP DỤNG.
CHỨNG TỪ
GỐC
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ SỔ HẠCH TOÁN
CHỨNG TỪ VÀO
VÀO MÁY CHI TIẾT
MÁY
BẢNG TỔNG HỢP
SỔ CÁI
CHI TIẾT
BẢNG CĐ - KT
BẢNG BÁO CÁO
KẾ TOÁN
Phần II: N GHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN
A. K Ế TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
Với chức năng chính là kinh doanh, dịch vụ vận tải thủy nên công ty vận
tải thủy sử dụng nhiều nhân công do đó chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ
trọng lớn trong tổ ng chi phí kinh doanh của công ty, công ty áp dụng hai hình
thức trả lương, là trả lương gián tiếp và lương trực tiếp.
QUY TRÌNH HẠCH TOÁN LƯƠNG
Giấy nghỉ phép và Bảng chấm công
Bảng chấm công
chứng từ có liên tàu
CN quan
Bảng thanh toán Bảng thanh toán
lương của CBCNV lương c ủa tàu
Bảng thanh toán lương
toàn doanh nghiệp
Bảng phân bổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái 334,338
1. Đố i với công nhân trả lương trực tiếp sản xuất, trực tiếp cung cấp dịch
vụ. Áp dụng hình thức trả lương trực tiếp là trả lương thuyền viên hoạt động
trên tàu bao gồm: Thuyền trưởng, thuyền phó và đội ngũ thủy thủ bếp trưởng
phục vụ trên tàu.
Việc tính lương cho thuyền viên thực hiện trên cơ sở mức lương Phòng
Tổ chức Lao động Xây d ựng và bảng chấm công.
* Đố i với tàu biển:
- K hi tàu cho thuê định hạn có doanh thu, mức lương được hưởng bao
gồm những khoản sau:
TLi = HS CBa/ x 290.000 x (K 1+K2+K 3)
Trong đó:
TLi là tiền lương thực nhận của người thứ i.
HSCBCV: là hệ số lương cá nhân của người lao động được xây dựng
trên tiêu chuẩn đánh giá kết quả chuyên môn đảm nhiệm theo từng chức danh
thuyền viên.
K1: Hệ số trách nhiệm và bảo quản bảo dưỡng định lượng cho từng chức
danh.
K2: Hệ số tuyến đối với tàu cho thuê định hạn ho ạt động tại khu vực
Đông Nam Á, Đông Bắc Á tại miền Nam và hoạt động cho công ty tự khai
thác tại tuyến nước ngoài thì K2 = 0 2.
Tàu tự hoạt động do công ty tự khai thác trong nước thì K2 = 0
K3: Hệ số trả lương làm ngoài giờ.
- Lương thuyền viên làm việc khi tàu cho thuê định hạn không có doanh
thu. Do nhiều yếu tố khách quan hay chủ quan thì những ngày tàu không có
doanh thu thì lương của thuyền viên được hưởng bằng 70% + TLi.
- Chế độ nghỉ phép đối với thuyền viên:
Chỉ được áp d ụng đố i với thuyền viên đi tàu từ 9 tháng trở lên. Trong
thời gian nghỉ phép được hưởng mức lương cơ bản của nhà nước. Lương chủ
nhật và ngày lễ tính trọn gói trong lương kho ản của công ty.
- Sau đây là bảng thanh toán lương trực tiếp của công ty.
TRÍCH BẢNG CHẤM CÔNG
QUÝ III/2003 TÀU THỦY BẮC LIMBANG
NGÀY TRONG THÁNG
Họ tên
Số công Còn
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 Nghỉ
123456789 t rả BHX
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 phép
H
lương
BẢNG LƯƠNG TÀU BIỂM THỦY BẮC ZIMBANG QUÝ III/2003
Lương Hệ Tổng Tổng thu
ST
K
Họ tên Chức vụ Pcấp Thực lĩnh
K1 K2 K3 6% BH
số lương nhập
T CB
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
290.00
Tạ Minh Tu ấn Thuyền trưởng b2
1 4,68 1955 0,2 0,9 20.65 1357.200 28.026.180 9.000.000 81,432 37.026.098
0
18.7
Hà Trọ ng Bình Thuyền trưởng b1
2 290000 4,37 0,2 0,9 19.85 1.267.300 25.155.905 6.000.000 76,038 31.155.829
5
17.7
Trần Quang Hà Đại phó thực tập
3 290000 4,17 0,2 0,9 18.89 1.209.300 22.843.677 6.000.000 72,558 28.843.604
9
Nguyễn Mạnh 18.2
Máy trưởng bậc 2
4 290000 4,37 0,2 0,9 19.33 1.267.300 24.496.909 6.000.000 76,038 30.496.832
Hùng 3
26.1
Chu Văn Nhâm Máy trưởng bậc 1
5 290000 4,06 0,2 0,9 17.28 1.177.400 20.345.472 6.000.000 70,644 26.345.401
8
Quốc Máy
Hoàng 1 b2 TT 17.8
6 290000 4,17 0,2 0,9 18.94 1.209.300 22.904.142 6.000.000 72,558 28.904.069
Việt Mtrưởng 1 4
Đại phó b2
7 Phan Anh Tú 290000 4,17 15.4 0,2 0,9 16.51 1.209.300 19.965.543 6.000.000 72,558 25.965.470
1
Nguyễn Hán 18.4
Đại phó b1
8 290000 3,89 0,2 0,9 19.54 1.128.100 22.043.074 6.000.000 67,686 28.043.006
Anh 4
Vương Thanh 17.0
Máy nhất b2
9 290000 4,17 0,2 0,9 18.18 1.209.300 21.985.074 6.000.000 72,585 27.985.001
Tùng 8
Nguyễn Văn 17.0
Máy nhất b1
10 290000 3,89 0,2 0,9 18.18 1.128.100 20.508.858 6.000.000 67,686 26.508.790
Ngọ 4
15.4
Phan Anh Tuấn
11 T Phó 2 máy 2 b2 290000 3,73 0,2 0,9 1.654 1.081.700 17.891.318 3.000.000 64,902 20.891.253
4
Thuyền phó 2 máy 2 1.65
Trần Văn Nam
12 290000 3,45 0,2 0,9 17.63 100.500 17.638.815 3.000.000 60,030 20.638.755
b2 3
Hoàng Anh 14.9
13 T Phó 3 máy 3 b 2 290000 3,46 0,2 0,9 16.04 1.003.400 16.094.536 2.400.000 60,204 18.494.476
Minh 4
Nguyễn Đình
14 T Phó 3 máy 3 b1 290000 3,28 15.8 0,2 0,9 16.9 951.200 16.075.280 2.400.000 57,072 18.475.223
Vũ
Quang VTĐ quản trị
Tôn 15.1
15 290000 3,28 0,2 0,9 16.29 951.200 15.495.048 3.000.000 57,072 18.494.991
Cường trưởng 9
Đinh Tùng Ân Điện trưởng
16 290000 3,46 14.6 0,2 0,9 15.79 1.003.400 15.843 .686 3.000.000 60,204 18.843.262
9
15.6
Trần Việt Hoàn Thủ y thủ trưởng
17 290000 3,28 0,2 0,9 16.74 951.200 15.923.088 3.000.000 57,072 18.923.031
4
Nguyễn Tư Thủ y thủ 2 x 3
18 290000 2,29 8.64 0,2 0,9 9.74 864.800 8.423.152 2.400.000 51,888 10.823.100
Nguyễn Văn 10.0
Thủ y thủ 1 x 2
19 290000 2,29 0,2 0,9 11.15 864.800 9.642.520 2.400.000 51,888 12.042.468
Hồ ng 5
Bùi Khánh Minh Thợ máy cả
20 290000 3,28 12.1 0,2 0,9 13.2 951.200 12.555.840 2.400.000 57.072 14.955.783
10.8
Trần Văn Quân Thợ máy 2 x 2
21 290000 3,07 0,2 0,9 11.93 890.300 10.621.279 2.400.000 53.418 13.021.225
3
Khắc
Phùng
Thợ máy 1 x 2
22 290000 3,07 9.27 0,2 0,9 10.37 890.300 9.232.411 2.400.000 53.418 11.632.357
Nghị
Lê Văn Lưu Bếp trưởng
23 290000 2,92 9.27 0,2 0,9 10.37 846.800 8.7814.316 2.400.000 50.808 11.812.265
Thu
Lỡ Minh Toàn Cấp dưỡng
24 290000 7,95 0,2 0,9 9.05 290.000 2.624.500 2.400.000 17,400 5.024.483`
ê
Thu
Phục vụ
25 Phí Anh Tú 290000 7,95 0,0 0,9 9.05 290.000 2.624.500 2.400.000 27,400 5.024.483
ê
24.993.40 407,742.12 102.000.00 1.499.60 508.242.519
Cộ ng
0 3 0 4
* Phương pháp, căn cứ và tác d ụng của bảng thanh toán lương.
=> Kế toán căn cứ vào mức lwng do phòng KCB - LD quy đ ịnh và mức
lương theo nhà nước, bảng chấm ciông để lập bảng thanh toán lương - những
người khác tính tương tự.
+ Mỗi người ghi 1 dòng vào các cột tương ứng.
- Cột "tổng lương" = HSL x 290.000
VD như tính lương cho thuyền viên Trần Việt Hoàn. Chức vụ: Thủy thủ
trưởng.
* Tổng lương = 3,28 x 290.000 = 951.200
* Tổng thu nhập = HSL x 290.000 (K1 + K2 + K3)
= 3,28 x 290.000 x 16.74 = 15.923.088
* Phụ cấp: Tùy theo từng người và theo quy định.
* Cột 6% BHXH = Tổng lương x BH 6%
= 951.200 x 6% = 57.072
* Thực lĩnh = Tổng TN + Phụ cấp - 6% BH
= 15.923.088 + 57.072 - 6%
= 18.923.031
* Đố i với ông Lỗ Minh Toàn. Chức vụ: Cấp dưỡng
* Cột tổng lương = HSL x 290.000
(Do tàu thuê ông Toàn nên không có HSL)
* Tổng thu nhập = HSL x 290.000 x (K1 + K2 + K3)
= 290.000 x 0.1037 = 2.624.500
* Phụ cấp
* Cột 6% BHXH = Tổng lương x 6% = 290.000 x 6%
= 17.400
* Thực lĩnh = Tổ ng TN + Phụ cấp - 6% BH
= 2.624.500 + 2.400.000 - 17.400
= 5.024.483
+ K ế toán lập bảng thanh toán lương này là để trả lương ch thuyền viên
và nó cũng là để tổng hợp lương toàn công ty.
* Đố i với tàu khách:
Thuyền viên được hưởng lương theo Nghị định số 26/CP. Những ngày
tầu hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi thuyền viên được hưởng mức 10.000đ/
chuyến khi tàu chạy thêm tuyến ngoài quy định mỗi chuyến thuyền viên được
hưởng 20.000đ/ chuyến.
I. Khi tàu có DT.
TLi = CHSCBCV x 290.000I + (H ệ số CBCNII + Ktuyến x 290.000) +
PCTN.
* Hệ số CBCII: hệ số lương cá nhân của người lao độ ng được xây dựng
trên tiêu chuẩn đánh giá kết quả công việc chuyên môn đ ảm nhiệm theo chức
danh từng thuyền viên trên tàu.
* Hệ số K tuyến: là hệ số tính lương khi tàu chạy trên từng tuyến riêng biệt.
+ Phụ cấp trách nhiệm:
* Đố i với thuyền trưởng K = 290.000đ/T.
* Máy trưởng K = 0,7 x 290.000 = 203.000đ/T.
* Thuyền phó K = 0,5 x 290.000 = 145.000đ/ T.
K = 0,4 x 290.000 = 116.000đ/ T.
* Máy 2
II. Khi tàu ngừng chạy:
Do sửa chữa, chờ sửa chữa, dừng tàu do những nguyên nhân bất khả
kháng, thì những ngày công được hưởng như sau:
- Tiền lương hưởng theo chế độ vẫn là 290.000đ.
- Phụ cấp trách nhiệm: hưởng 50% mức khi tàu sản xuất và tính như sau:
PCTN = (50% PC x ngày công tàu ngừng sản xuất)/ 30 ngày.
* Đố i với tàu sông.
Ngoài lương cơ b ản thì thuyền viên còn đ ược hưởng lương phân phố i
theo kết quả ho ạt độ ng sản xuất kinh doanh. Việc thanh toán lương được tiến