logo

Báo cáo tài chính 2008 Công ty Cổ phần in sách giáo khoa tại Thành phố Hà Nội

Ban Giám đốc Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày Báo cáo của mình và Báo cáo tài chính của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008.
CÔNG TY CỔ PHẦN IN SÁCH GIÁO KHOA TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008 đã được kiểm toán Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại Thành phố Hà Nội Địa chỉ: Tổ 60 – Thị trấn Đông Anh – Hà Nội NỘI DUNG Trang 02 – 03 Báo cáo của Ban Giám đốc 04 Báo cáo Kiểm toán Báo cáo Tài chính đã được kiểm toán 05 – 06 Bảng cân đối kế toán 07 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 08 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 09 - 21 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính 1 Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại Thành phố Hà Nội Địa chỉ: Tổ 60 – Thị trấn Đông Anh – Hà Nội BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày Báo cáo của mình và Báo cáo tài chính của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008. CÔNG TY Công ty Cổ phần In Sách Giáo khoa tại Thành Phố Hà Nội là công ty cổ phần được thành lập theo Quyết định số 1576/QĐ - BGD&ĐT – TCCB ngày 29 tháng 03 năm 2004 của Bộ giáo dục và đào tạo. Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 0103004251 ngày 20 tháng 05 năm 2004, đăng ký thay đổi lần thứ hai ngày 13 tháng 08 năm 2007, đăng ký thay đổi lần thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008 của Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội, hoạt động chính của Công ty là: • In sách giáo khoa, sách khác, báo, tạp chí, tập san, nhãn, biểu, sản phẩm bao bì và các giấy tờ quản lý, kinh tế xã hội; • Sản xuất và kinh doanh các loại sản phẩm: Giấy kẻ, vở học sinh, nhãn vở, sổ tay và các loại văn phòng phẩm; • Xuất nhập khẩu các loại vật tư, hàng hoá, thiết bị kỹ thuật in phục vụ sản xuất kinh doanh; • Kinh doanh vật tư, thiết bị ngành in và các loại hàng hoá (Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật); Trụ sở chính của Công ty đặt tại Tổ 60 - Thị trấn Đông Anh - Hà Nội. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC Các thành viên của Hội đồng Quản trị bao gồm: Họ và Tên Chức vụ Ông Nguyễn Minh Khang Chủ tịch Ông Lê Hồng Quế Uỷ viên Ông Nguyễn Quang Tiến Uỷ viên Ông Nguyễn Văn Đạt Uỷ viên Ông Dương Xuân Mộc Uỷ viên (bổ nhiệm ngày 15/4/2008) Các thành viên của Ban Giám đốc bao gồm: Họ và Tên Chức vụ Ông Lê Hồng Quế Giám đốc điều hành Ông Nguyễn Quang Tiến Phó Giám đốc Bà Trần Thị Vóc Phó Giám đốc (miễn nhiệm ngày 15/4/2008) Các thành viên Ban Kiểm soát bao gồm: Họ và Tên Chức vụ Bà Nguyễn Văn Anh Trưởng ban (bổ nhiệm ngày 15/4/2008) Ông Nguyễn Đắc Huân Uỷ viên (bổ nhiệm ngày 15/4/2008) Ông Lê Quang Hà Uỷ viên (bổ nhiệm ngày 15/4/2008) Bà Phan Thị Thu Hà Trưởng ban (miễn nhiệm ngày 15/4/2008) Bà Lã Thị Vân Anh Uỷ viên (miễn nhiệm ngày 15/4/2008) 2 Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại Thành phố Hà Nội Địa chỉ: Tổ 60 – Thị trấn Đông Anh – Hà Nội KIỂM TOÁN VIÊN Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) đã thực hiện kiểm toán các Báo cáo tài chính năm 2008 cho Công ty. CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập Báo cáo tài chính phản ánh trung thực, hợp lý tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong quá trình lập Báo cáo tài chính, Ban Giám đốc Công ty cam kết đã tuân thủ các yêu cầu sau: Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán; Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng; Nêu rõ các chuẩn mực kế toán được áp dụng có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu đến mức cần phải công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không; Lập và trình bày các báo cáo tài chính trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành; Lập các báo cáo tài chính dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục, trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh. Ban Giám đốc Công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Công ty, với mức độ trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tài sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn, phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác. Ban Giám đốc Công ty cam kết rằng Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định hiện hành có liên quan. Cam kết khác Ban Giám đốc cam kết rằng Công ty không vi phạm nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định tại Thông tư số 38/2007/TT-BTC ngày 18/04/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên Thị trường chứng khoán. Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2009 TM. Ban Giám đốc Giám đốc Lê Hồng Quế 3 Số : ......../2009/BC.TC-AASC.KT2 BÁO CÁO KIỂM TOÁN Về Báo cáo Tài chính năm 2008 của Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội Kính gửi: Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội được lập ngày 20 tháng 01 năm 2009 gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008 được trình bày từ trang 05 đến trang 21 kèm theo. Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi. Cơ sở ý kiến Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi. Ý kiến của kiểm toán viên Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan. Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2009 CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KIỂM TOÁN VIÊN Nguyễn Thanh Tùng Hoàng Thúy Nga Chứng chỉ KTV số: Đ0063/KTV Chứng chỉ KTV số: 0762/KTV 4 Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội Báo cáo tài chính Địa chỉ: Tổ 60 – Thị trấn Đông Anh – Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: VND Thuyết Mã số TÀI SẢN 31/12/2008 01/01/2008 minh 100 A . TÀI SẢN NGẮN HẠN 33.901.101.149 10.298.286.173 110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.017.023.407 2.646.276.768 111 1. Tiền 3 1.017.023.407 2.646.276.768 130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 4.633.777.479 727.582.424 131 1. Phải thu khách hàng 1.959.655.152 514.583.157 132 2. Trả trước cho người bán 762.118.448 65.201.000 135 3. Các khoản phải thu khác 4 1.912.003.879 147.798.267 140 IV. Hàng tồn kho 5 25.479.312.087 6.203.452.045 141 1. Hàng tồn kho 25.479.312.087 6.203.452.045 150 V. Tài sản ngắn hạn khác 2.770.988.176 720.974.936 152 2. Thuế GTGT được khấu trừ 2.762.200.663 693.976.601 154 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước - 12.644.713 158 4. Tài sản ngắn hạn khác 8.787.513 14.353.622 200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 16.710.371.462 18.583.849.511 220 II . Tài sản cố định 16.689.611.407 18.583.849.511 221 1. Tài sản cố định hữu hình 6 16.346.235.950 18.583.849.511 222 - Nguyên giá 40.280.662.032 39.268.666.332 223 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (23.934.426.082) (20.684.816.821) 230 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 7 343.375.457 - 260 V. Tài sản dài hạn khác 20.760.055 - 261 1. Chi phí trả trước dài hạn 20.760.055 - 270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 50.611.472.611 28.882.135.684 5 Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội Báo cáo tài chính Địa chỉ: Tổ 60 – Thị trấn Đông Anh – Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 (Tiếp theo) Đơn vị tính: VND Thuyết Mã số NGUỒN VỐN 31/12/2008 01/01/2008 minh 300 A . NỢ PHẢI TRẢ 26.041.414.151 5.295.225.069 310 I. Nợ ngắn hạn 25.873.395.947 3.904.133.831 311 1. Vay và nợ ngắn hạn 8 7.602.098.484 - 312 2. Phải trả người bán 9 17.316.379.463 2.919.302.303 313 3. Người mua trả tiền trước 1.000.000 1.000.000 314 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 10 194.260.890 204.012.000 315 5. Phải trả người lao động - 484.828.380 316 6. Chi phí phải trả 11 65.080.000 27.000.000 319 7. Các khoản phải trả, phải nộp khác 12 694.577.110 267.991.148 330 II. Nợ dài hạn 168.018.204 1.391.091.238 334 1. Vay và nợ dài hạn - 1.260.000.000 336 2. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 168.018.204 131.091.238 400 B . VỐN CHỦ SỞ HỮU 24.570.058.460 23.586.910.615 410 I. Vốn chủ sở hữu 13 24.570.058.460 22.874.028.427 411 1. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu 20.159.850.000 18.000.000.000 417 2. Quỹ đầu tư phát triển 1.497.912.513 1.497.912.513 418 3. Quỹ dự phòng tài chính 846.678.609 733.469.940 420 4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 2.065.617.338 2.642.645.974 430 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác - 712.882.188 431 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi - 712.882.188 440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 50.611.472.611 28.882.135.684 Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Dương Xuân Mộc Dương Xuân Mộc Lê Hồng Quế 6 Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội Báo cáo tài chính Địa chỉ: Tổ 60 – Thị trấn Đông Anh – Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2008 Đơn vị tính: VND Mã Thuyết Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2007 số minh 1 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 14 49.406.111.160 49.757.397.110 2 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 5.640.388 - 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch 10 49.400.470.772 49.757.397.110 vụ 11 4. Giá vốn hàng bán 15 42.692.518.750 41.444.447.991 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 20 6.707.952.022 8.312.949.119 vụ 21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 16 35.921.206 33.086.067 22 7. Chi phí tài chính 17 851.675.399 328.770.489 23 Trong đó: Chi phí lãi vay 851.675.399 328.770.489 24 8. Chi phí bán hàng 84.563.380 77.616.727 25 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.720.029.274 3.672.598.916 30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.087.605.175 4.267.049.054 31 11. Thu nhập khác 717.439.584 518.278.265 32 12. Chi phí khác 170.726.809 87.641.547 40 13. Lợi nhuận khác 546.712.775 430.636.718 50 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2.634.317.950 4.697.685.772 51 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 18 370.144.572 657.676.009 60 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2.264.173.378 4.040.009.763 70 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 19 1.237 2.822 Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Dương Xuân Mộc Dương Xuân Mộc Lê Hồng Quế 7 Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội Báo cáo tài chính Địa chỉ: Tổ 60 – Thị trấn Đông Anh – Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp trực tiếp) Năm 2008 Đơn vị tính: VND Mã Thuyết Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2007 số minh I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ, doanh thu khác 45.016.593.917 52.164.902.096 2 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ (37.319.921.383) (37.036.267.272) 3 3. Tiền chi trả cho người lao động (6.172.069.070) (6.003.271.778) 4 4. Tiền chi trả lãi vay (813.595.399) (328.770.489) 5 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (348.306.369) (1.010.000.000) 6 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 723.044.310 3.996.800 7 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (2.935.549.416) (2.631.205.940) 20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (1.849.803.410) 5.159.383.417 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 21 1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và TS dài hạn khác (1.355.371.157) (2.445.420.933) 27 2. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 35.921.206 33.086.067 30 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (1.319.449.951) (2.412.334.866) III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 33 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 6.987.000.000 34 1. Tiền chi trả nợ gốc vay (5.447.000.000) (3.740.000.000) 40 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 1.540.000.000 (3.740.000.000) 50 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (1.629.253.361) (992.951.449) 60 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 2.646.276.768 3.639.228.217 70 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 1.017.023.407 2.646.276.768 Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Dương Xuân Mộc Dương Xuân Mộc Lê Hồng Quế 8 Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội Báo cáo tài chính Địa chỉ: Tổ 60 – Thị trấn Đông Anh – Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Năm 2008 1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP Hình thức sở hữu vốn Công ty Cổ phần In Sách Giáo khoa tại Thành Phố Hà Nội là công ty cổ phần được thành lập theo Quyết định số 1576/QĐ - BGD&ĐT – TCCB ngày 29 tháng 03 năm 2004 của Bộ giáo dục và đào tạo. Trụ sở chính của Công ty đặt tại Tổ 60 - Thị trấn Đông Anh - Hà Nội. Lĩnh vực kinh doanh Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là sản xuất. Ngành nghề kinh doanh Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp với các ngành nghề kinh doanh như sau: • In sách giáo khoa, sách khác, báo, tạp chí, tập san, nhãn, biểu, sản phẩm bao bì và các giấy tờ quản lý, kinh tế xã hội; • Sản xuất và kinh doanh các loại sản phẩm: Giấy kẻ, vở học sinh, nhãn vở, sổ tay và các loại văn phòng phẩm; • Xuất nhập khẩu các loại vật tư, hàng hoá, thiết bị kỹ thuật in phục vụ sản xuất kinh doanh; • Kinh doanh vật tư, thiết bị ngành in và các loại hàng hoá (Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật). 2. CHẾ ĐỘ VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND). Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng Chế độ kế toán áp dụng Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng. Hình thức kế toán áp dụng Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có thời gian đáo hạn không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. 9 Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội Báo cáo tài chính Địa chỉ: Tổ 60 – Thị trấn Đông Anh – Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại. Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau: - Nhà cửa, vật kiến trúc 10 năm - Máy móc, thiết bị 03 – 10 năm - Phương tiện vận tải 06 - 10 năm - Thiết bị văn phòng 03 - 08 năm Nguyên tắc ghi nhận chi phí nhân công Tiền lương được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ theo đơn giá tiền lương theo Nghị quyết của Đại Hội đồng Cổ đông thường niên năm 2008 số 02-2008/BB-ĐHĐCĐ-TPH ngày 15 tháng 4 năm 2008, tiền lương chi trả cho cán bộ công nhân viên của Công ty căn cứ theo sản lượng sản phẩm sản xuất trong năm dựa trên quy chế tiền lương của Công ty, do đó quỹ tiền lương của Công ty tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2008 bị thiếu 683.674.119 VND. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay. Nguyên tắc ghi nhận và phân bổ chi phí trả trước Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính hiện tại được ghi nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và đuợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được trích theo tỷ lệ 1% trên quỹ tiền lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội và được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ. 10 Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội Báo cáo tài chính Địa chỉ: Tổ 60 – Thị trấn Đông Anh – Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu. Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn/ hoặc nhỏ hơn giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ. Vốn khác của chủ sở hữu được ghi theo giá trị còn lại giữa giá trị hợp lý của các tài sản mà doanh nghiệp được các tổ chức, cá nhân khác tặng, biếu sau khi trừ (-) các khoản thuế phải nộp (nếu có) liên quan đến các tài sản được tặng, biếu này; và khoản bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh Cổ phiếu quĩ là cổ phiếu do Công ty phát hành và sau đó mua lại. Cổ phiếu quỹ được ghi nhận theo giá trị thực tế và trình bày trên Bảng Cân đối kế toán là một khoản ghi giảm vốn chủ sở hữu. Công ty không ghi nhận các khoản lãi (lỗ) khi mua, bán, phát hành hoặc hủy cổ phiếu quỹ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có thể được chia cho các nhà đầu tư dựa trên tỷ lệ góp vốn sau khi được Hội đồng quản trị phê duyệt và sau khi đã trích lập các quỹ dự phòng theo Điều lệ Công ty và các quy định của pháp luật Việt Nam. Công ty đã tạm phân phối lợi nhuận sau thuế năm 2008 vào các quỹ theo tỷ lệ phân phối của năm 2007 theo Nghị quyết của Đại Hội đồng Cổ đông thường niên năm 2008 số 02-2008/BB-ĐHĐCĐ-TPH ngày 15 tháng 4 năm 2008. Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân đối kế toán của Công ty sau khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công ty. Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty (VNĐ/USD) được hạch toán theo tỷ giá giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm này. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại số dư tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua; - Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; 11 Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội Báo cáo tài chính Địa chỉ: Tổ 60 – Thị trấn Đông Anh – Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công việc hoàn thành. Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau: - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm: - Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính; - Chi phí cho vay và đi vay vốn; - Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ; - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản thuế Thuế hiện hành Tài sản thuế và các khoản thuế phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định bằng số tiền dự kiến phải nộp cho (hoặc được thu hồi từ) cơ quan thuế, dựa trên các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm. 12 Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội Báo cáo tài chính Địa chỉ: Tổ 60 – Thị trấn Đông Anh – Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 3 TIỀN 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Tiền mặt 215.795.725 206.048.948 Tiền gửi ngân hàng 801.227.682 2.440.227.820 Cộng 1.017.023.407 2.646.276.768 4 CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN KHÁC 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Phải thu người lao động 683.674.119 - Phải thu khác 1.228.329.760 147.798.267 Cộng 1.912.003.879 147.798.267 5 HÀNG TỒN KHO 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Hàng mua đang đi đường 7.179.188.200 - Nguyên liệu, vật liệu 15.645.368.734 3.742.504.656 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 2.226.274.751 1.284.940.710 Thành phẩm 165.523.968 1.176.006.679 Hàng gửi đi bán 262.956.434 - Cộng giá gốc hàng tồn kho 25.479.312.087 6.203.452.045 13 Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội Báo cáo tài chính Địa chỉ: Tổ 60 - Thị trấn Đông Anh - Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 6 TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH Đơn vị tính: VND Chỉ tiêu Nhà cửa, vật kiến Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải, Thiết bị văn phòng Cộng trúc truyền dẫn Nguyên giá Số dư đầu năm 2.239.292.777 36.225.656.152 496.850.670 306.866.733 39.268.666.332 Số tăng trong năm 208.624.909 803.370.791 - - 1.011.995.700 - Mua trong năm 208.624.909 803.370.791 - 1.011.995.700 Số giảm trong năm - - - - - Số dư cuối năm 2.447.917.686 37.029.026.943 496.850.670 306.866.733 40.280.662.032 Giá trị hao mòn luỹ kế Số dư đầu năm 1.665.132.313 18.575.455.249 346.979.742 97.249.517 20.684.816.821 Số tăng trong năm 120.316.176 3.046.864.466 46.526.408 35.902.211 3.249.609.261 - Khấu hao trong năm 120.316.176 3.046.864.466 46.526.408 35.902.211 3.249.609.261 Số giảm trong năm - - - - - Số dư cuối năm 1.785.448.489 21.622.319.715 393.506.150 133.151.728 23.934.426.082 Giá trị còn lại Tại ngày đầu năm 574.160.464 17.650.200.903 149.870.928 209.617.216 18.583.849.511 Tại ngày cuối năm 662.469.197 15.406.707.228 103.344.520 173.715.005 16.346.235.950 - Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay: 10.713.255.640 VND. - Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: 7.473.967.254 VND. 14 Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội Báo cáo tài chính Địa chỉ: Tổ 60 - Thị trấn Đông Anh - Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 7 CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Công trình nhà kho 102.455.093 - Công trình xây dựng mở rộng mặt bằng sản xuất của 240.920.364 Công ty Cộng 343.375.457 - 8 VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Vay ngắn hạn 7.602.098.484 - Cộng 7.602.098.484 - Các khoản vay ngắn hạn Đơn vị tính: VND Bên cho vay Lãi suất Thời hạn Tổng giá trị Số dư nợ gốc Phương thức bảo vay vay khoản vay đảm khoản vay Nguyễn Đức Cường 1,80% 04 tháng 1.000.000.000 800.000.000 Ngân hàng NNo&PTNT - 1,05% 03 tháng 3.302.098.484 3.302.098.484 Thế chấp tài sản Gia Lâm Công ty Cổ phần Đầu tư 1,30% 9 tháng 5.000.000.000 3.500.000.000 Tài chính Giáo dục 9.302.098.484 7.602.098.484 9 PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Công ty CP in & TM Thống Nhất 173.100.281 - Cty TNHH TM Kim Nam Phương 504.525.046 - Công ty TNHH Hưng Giang 69.288.473 59.901.472 Công ty CP Đồng nai - CODONA 8.321.476.071 26.476.071 Trung tâm DV & KD Giấy tại Hà Nội 8.078.669.292 - Công ty TNHH Quốc tế Vạn Phú Gia 59.400.000 - Nhà Xuất Bản Giáo dục - 2.104.013.061 Công ty CP SX TM & DV Đức Hùng - 496.865.546 Phải trả người bán khác 109.920.300 232.046.153 17.316.379.463 2.919.302.303 15 Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội Báo cáo tài chính Địa chỉ: Tổ 60 - Thị trấn Đông Anh - Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 10 THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Thuế thu nhập doanh nghiệp 9.193.490 - Thuế thu nhập cá nhân 22.400 - Thuế nhà đất và tiền thuê đất 185.015.000 204.012.000 Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 30.000 - Cộng 194.260.890 204.012.000 Quyết toán thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế đối với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên Báo cáo tài chính có thể bị thay đổi theo quyết định của cơ quan thuế. 11 CHI PHÍ PHẢI TRẢ 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Trích trước chi phí lãi vay phải trả 38.080.000 - Chi phí phải trả khác 27.000.000 27.000.000 Cộng 65.080.000 27.000.000 12 CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP NGẮN HẠN KHÁC 31/12/2008 01/01/2008 VND VND Kinh phí công đoàn 66.810.229 225.215.511 Bảo hiểm xã hội 16.505.525 - Các khoản phải trả, phải nộp khác 611.261.356 42.775.637 Cộng 694.577.110 267.991.148 13 VỐN CHỦ SỞ HỮU a) Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu 16 Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội Báo cáo tài chính Địa chỉ: Tổ 60 - Thị trấn Đông Anh - Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 a) Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu Đơn vị tính: VND Vốn đầu tư Lợi nhuận chưa Quỹ đầu tư Quỹ dự phòng Cộng của CSH phân phối phát triển tài chính Số dư đầu năm trước 12.000.000.000 3.500.168.368 3.615.080.483 564.353.252 19.679.602.103 Tăng vốn trong năm trước 6.000.000.000 - - - 6.000.000.000 Lãi trong năm trước - 4.040.009.763 4.040.009.763 Tăng do phân phối quỹ - - 657.676.008 169.116.688 826.792.696 Giảm khác - 4.897.532.157 2.774.843.978 7.672.376.135 Số dư cuối năm trước 18.000.000.000 2.642.645.974 1.497.912.513 733.469.940 22.874.028.427 Tăng vốn trong năm nay 2.159.850.000 - 2.159.850.000 Lãi trong năm nay - 2.264.173.378 2.264.173.378 Tăng do phân phối quỹ - - - 113.208.669 113.208.669 Giảm do chia cổ tức và phân phối các quỹ - 2.839.102.014 - - 2.839.102.014 Giảm khác - 2.100.000 - 2.100.000 Số dư cuối năm nay 20.159.850.000 2.065.617.338 1.497.912.513 846.678.609 24.570.058.460 17 Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội Báo cáo tài chính Địa chỉ: Tổ 60 - Thị trấn Đông Anh - Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 b) Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu Cuối năm % Đầu năm % Vốn góp của Nhà nước 10.281.600.000 51 9.180.000.000 51 Vốn góp của các đối tượng khác 9.878.250.000 49 8.820.000.000 49 Cộng 20.159.850.000 100 18.000.000.000 100 c) Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận Năm nay Năm trước Vốn đầu tư của chủ sở hữu Vốn góp đầu năm 18.000.000.000 12.000.000.000 Vốn góp tăng trong năm 2.159.850.000 6.000.000.000 Vốn góp giảm trong năm - - Vốn góp cuối năm 20.159.850.000 18.000.000.000 Cổ tức, lợi nhuận đã chia - Cổ tức, lợi nhuận chia trên lợi nhuận năm trước 2.159.850.000 Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm - Cổ tức đã công bố trên Cổ phiếu phổ thông 12% Theo Nghị quyết của Đại Hội đồng Cổ đông thường niên năm 2008 số 02-2008/BB-ĐHĐCĐ-TPH ngày 15 tháng 4 năm 2008, Công ty công bố việc chi trả cổ tức năm 2007 là 12% (100 cổ phần cũ sẽ có 100 quyền, 100 quyền sẽ được hưởng thêm 12 cổ phần mới). đ) Cổ phiếu Cuối năm Đầu năm Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 2.015.985 1.800.000 Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 2.015.985 1.800.000 - Cổ phiếu phổ thông 2.015.985 1.800.000 Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 2.015.985 1.800.000 - Cổ phiếu phổ thông 2.015.985 1.800.000 Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VND e) Các quỹ của công ty Cuối năm Đầu năm - Quỹ đầu tư phát triển 1.497.912.513 1.497.912.513 - Quỹ dự phòng tài chính 846.678.609 733.469.940 Cộng 2.344.591.122 2.231.382.453 14 TỔNG DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Năm 2008 Năm 2007 VND VND Doanh thu bán hàng 49.406.111.160 49.502.460.748 Doanh thu cung cấp dịch vụ 254.936.362 Cộng 49.406.111.160 49.757.397.110 18 Công ty Cổ phần In Sách Giáo Khoa tại TP Hà Nội Báo cáo tài chính Địa chỉ: Tổ 60 - Thị trấn Đông Anh - Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 15 GIÁ VỐN HÀNG BÁN Năm 2008 Năm 2007 VND VND Giá vốn của thành phẩm đã bán 42.692.518.750 41.444.447.991 Tổng cộng 42.692.518.750 41.444.447.991 16 DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Năm 2008 Năm 2007 VND VND Lãi tiền gửi, tiền cho vay 35.921.206 33.086.067 Cộng 35.921.206 33.086.067 17 CHI PHÍ TÀI CHÍNH Năm 2008 Năm 2007 VND VND Lãi tiền vay 851.675.399 328.770.489 Cộng 851.675.399 328.770.489 18 CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH Năm 2008 Năm 2007 VND VND Chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành 370.144.572 657.676.009 Cộng 370.144.572 657.676.009 THUẾ TNDN PHẢI NỘP VÀ LỢI NHUẬN SAU THUẾ TRONG KỲ Năm 2008 Năm 2007 VND VND Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2.634.317.950 4.697.685.772 Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận kế toán 37.715.180 - để xác định lợi nhuận chịu thuế TNDN: Các khoản điều chỉnh tăng 37.715.180 - - Thù lao hội đồng quản trị - Ông Khang không 24.000.000 trực tiếp tham gia quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh - Chi phí không có chứng từ hợp lệ 13.715.180 Tổng thu nhập chịu thuế 2.672.033.130 4.697.685.772 Chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập chịu thuế năm 370.144.572 657.676.009 hiện hành Trong đó: Thuế TNDN đã được giảm theo thông tư số (3.940.066) - 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 Lợi nhuận sau thuế TNDN 2.264.173.378 4.040.009.763 Thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty phải nộp theo tỷ lệ 28% trên lợi nhuận tính thuế thu được trong năm. Theo quy định của Luật Khuyến khích Đầu tư Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm kể từ khi kinh doanh có lãi (từ năm 2004) và được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm tiếp theo. Ngoài ra, theo Công văn số 10997/BTC-CST ngày 08/09/2006 về việc ưu đãi thuế TNDN đối với 19
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net