Bảng công bố thông tin
Bán đấu giá cổ phần lần đầu ra bên ngoài công ty kinh doanh bao bì lương thực
Để đảm bảo quyền lợi của các nhà đầu tư, ban tổ chức đấu giá cổ phần công ty kinh doanh bao bì lương thực khuyến cáo các nhà đầu tư tham khảo công bố thông tin trước khi quyết định đăng ký tham dự đấu giá.
Nội dung
Phần I: Thông tin về đợt bán đấu giá
Bảng công bố thông tin
TỔNG CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN BẮC
CÔNG TY KINH DOANH BAO BÌ LƯƠNG THỰC
Địa chỉ: Lô 3, Đường D, KCN Tân Tạo, Q. Bình Tân, Tp. HCM
Điện thoại: 08. 745 1391 Fax: 08. 754 1390
BẢNG CÔNG BỐ THÔNG TIN
BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU RA BÊN NGOÀI
CÔNG TY KINH DOANH BAO BÌ LƯƠNG THỰC
Để đảm bảo quyền lợi của các nhà đầu tư, Ban tổ chức đấu giá cổ phần Công ty Kinh
doanh Bao bì Lương thực khuyến cáo các nhà đầu tư tham khảo Công bố thông tin trước khi
quyết định đăng ký tham dự đấu giá.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ TỔ CHỨC TƯ VẤN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB
Địa chỉ: 45 – 47 Bến Chương Dương, Q. 1, Tp. HCM Địa chỉ: 09 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, Tp.HCM
Điện thoại: 08. 8 217 713 Fax: 08. 8 217 452 Điện thoại: 08. 9 302 428 Fax: 08. 9 302 423
Năm 2007
NỘI DUNG
PHẦN I: THÔNG TIN VỀ ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ
1. Tổ chức phát hành
2. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ sau cổ phần hóa
3. Cổ phần bán đấu giá công khai và giá khởi điểm
4. Số lượng cổ phần tối thiểu, tối đa mỗi tổ chức, cá nhân được đăng ký mua
5. Tổ chức tư vấn:
6. Tổ chức thực hiện đấu giá bán cổ phần
PHẦN II: GIỚI THIỆU TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ
I. Tổng quan về Công ty
1. Sơ lươc về quá trình hình thành và phát triển
2. Ngành nghề kinh doanh
3. Vốn kinh doanh
4. Tình hình lao động thời điểm cổ phần hóa
5. Cơ cấu bộ máy tổ chức
II. Thực trạng của Công ty
1. Tình hình tài sản cố định xác định lại tại thời điểm 31/12/2006
2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty tại thời điểm 31/12/2006
III. Hoạt động kinh doanh 3 năm trước cổ phần hóa
1. Tình hình chung về hoạt động sản xuất kinh doanh
2. Những thuận lợi, khó khăn trước khi cổ phần hoá
IV. Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư sau cổ phần hóa
1. Thông tin công ty cổ phần
2. Ngành nghề kinh doanh
3. Cơ cấu vốn điều lệ
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy
5. Tình hình tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty khi thực hiện cổ phần hoá
6. Định hướng phát triển
7. Kế hoạch sản xuất kinh doanh 3 năm sau cổ phần
8. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
V. Thay lời kết
Công bố thông tin Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực
PHẦN I: THÔNG TIN VỀ ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ
1. Tổ chức phát hành:
CÔNG TY KINH DOANH BAO BÌ LƯƠNG THỰC
2. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ sau cổ phần hóa
- Vốn điều lệ : 31.000.000.000 đồng (Ba mươi mốt tỷ đồng)
- Số lượng cổ phần : 3.100.000 cổ phần.
- Mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng/cổ phần.
3. Cổ phần bán đấu giá công khai và giá khởi điểm
- Số lượng cổ phần bán đấu giá : 2.149.200 cổ phần.
- Loại cổ phần : cổ phần phổ thông.
- Mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng/cổ phần.
- Giá khởi điểm : 10.010 đồng/cổ phần.
- Bước giá : 10 đồng.
- Số mức giá : 2 mức giá.
- Bước khối lượng : 100 cổ phần.
4. Số lượng cổ phần tối thiểu, tối đa mỗi tổ chức, cá nhân được đăng ký mua
- Số lượng cổ phần đặt mua tối thiểu: 100 cổ phần.
- Số lượng cổ phần đặt mua tối đa đối với một cá nhân/tổ chức: 2.147.200 cổ phần.
- Số lượng cổ phần nhà đầu tư nước ngoài được phép mua (tối đa là 30% vốn điều lệ
nhưng không quá số cổ phần bán đấu giá ra bên ngoài) là: 930.000 cổ phần.
- Số lượng cổ phần đặt mua phải bằng số lượng cổ phần đã đăng ký.
5. Tổ chức tư vấn:
CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB
6. Tổ chức thực hiện đấu giá bán cổ phần
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HCM
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P7, Q3, TPHCM – Điện thoại: (84-8) 9.302.428 – Fax: (84-8) 9.302.423 Trang 3
Công bố thông tin Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực
PHẦN II: GIỚI THIỆU TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
- Tên gọi đầy đủ : CÔNG TY KINH DOANH BAO BÌ LƯƠNG THỰC
- Trụ sở chính : Lô 3, Đường D, KCN Tân Tạo, Q. Bình Tân,Tp. Hồ Chí Minh
- Điện thoại : 08. 754 1391 Fax: 08. 754 1390
1. Sơ lươc về quá trình hình thành và phát triển
Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tổng Công ty
Lương thực Miền Bắc, được thành lập theo Quyết định số 24/2001/QĐ/BNN/TCCB-QĐ ngày
15/3/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Công ty hoạt động theo Giấy phép kinh doanh số 314091, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hồ
Chí Minh cấp ngày 15/01/2001, thay đổi lần 2 vào ngày 02/10/2004. Là đơn vị hạch toán phụ
thuộc Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc, được sử dụng con dấu riêng và có tài khoản giao
dịch tại ngân hàng.
2. Ngành nghề kinh doanh
Theo giấy phép kinh doanh số 314091 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh cấp ngày
15/01/2001, thay đổi lần 2 vào ngày 02/10/2004. Ngành nghề kinh doanh của Công ty bao
gồm:
- Tổ chức khai thác, mua bán nguyên vật liệu từ nguồn trong nước và nhập khẩu để sản
xuẩt bao bì theo kế hoạch của Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc và nhu cầu thị trường.
- Kinh doanh, mua bán các loại bao bì và khai thác kinh doanh xuất nhập khẩu bao bì theo
ủy quyền của Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc.
- Sản xuất, chế biến các mặt hàng khác thuộc lĩnh vực hoạt động của Tổng Công ty Lương
thực Miền Bắc.
3. Vốn kinh doanh
Tổng nguồn vốn kinh doanh tại thời điểm 31/12/2006 là: 31.935.126.788 đồng
- Phân theo cơ cấu vốn
• Vốn cố định : 27.230.691.822 đồng
• Vốn lưu động : 4.704.434.966 đồng
- Phân theo nguồn vốn
• Vốn Nhà nước : 31.935.126.788 đồng
• Vốn tự bổ sung : 0 đồng
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P7, Q3, TPHCM – Điện thoại: (84-8) 9.302.428 – Fax: (84-8) 9.302.423 Trang 4
Công bố thông tin Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực
4. Tình hình lao động thời điểm cổ phần hóa
- Tổng số lao động là 96 người, trong đó có 35 nữ.
- Phân theo trình độ lao động
• Cán bộ có trình độ đại học, cao đẳng : 11 người
• Cán bộ có trình độ trung và sơ cấp : 11 người
• Công nhân kỹ thuật : 7 người
• Lao động phổ thông : 67 người
- Thu nhập bình quân của lao động khoản từ 1,5 triệu đồng/người/tháng.
5. Cơ cấu bộ máy tổ chức
Ban Giám Đốc
Phòng Phòng
Phòng Phân Phòng
Tổ chức Kế hoạch
Kế toán xưởng kỹ thuật
hành SX kinh
tài chính sản xuất
chính doanh
Bộ phận
Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ
Bộ đóng gói
phận phận phận phận phận tái
phận in thành
tạo sợi dệt cắt may sinh
phẩm
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P7, Q3, TPHCM – Điện thoại: (84-8) 9.302.428 – Fax: (84-8) 9.302.423 Trang 5
Công bố thông tin Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực
II. THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY
1. Tình hình tài sản cố định xác định lại tại thời điểm 31/12/2006
- Tổng tài sản đang dùng đánh giá lại là : 41.457.154.452 đồng
- Tài sản không cần dùng là : 2.647.440.025 đồng
Tình hình tài sản Công ty tại thời điểm 31/12/2006
Đơn vị tính: đồng
Giá trị ghi sổ kế toán Giá trị đánh giá lại
Chỉ tiêu
Nguyên giá Giá trị còn lại Nguyên giá Giá trị còn lại
I. Tổng tài sản đang dùng 54.568.355.585 44.869.465.393 47.716.078.021 41.457.154.452
1.Tài sản lưu động và đầu
15.797.283.889 15.797.283.890 15.801.843.808 15.801.843.808
tư ngắn hạn
2.Tài sản cố định và đầu tư
38.771.071.696 29.072.181.503 31.914.234.213 25.655.310.644
dài hạn
II. Tổng tài sản không
3.636.728.966 2.647.440.025 3.636.728.966 2.647.440.025
cần dùng
1.Tài sản lưu động và đầu
- - - -
tư ngắn hạn
2.Tài sản cố định và đầu tư
3.636.728.966 2.647.440.025 3.636.728.966 2.647.440.025
dài hạn
III. Tài sản chờ thanh lý - - - -
TỔNG CỘNG 58.205.084.551 47.516.905.417 51.352.806.987 44.104.594.478
(Nguồn: Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp 31/12/2006 – Cty Kinh doanh Bao bì Lương thực)
2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty tại thời điểm 31/12/2006
a. Thực trạng về tài sản
Căn cứ theo Quyết định số 4068/QĐ/BNN-ĐMDN ngày 29/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn về phê duyệt giá trị doanh nghiệp của Công ty Kinh doanh Bao bì Lương
thực để cổ phần hóa.
- Giá trị thực tế của doanh nghiệp : 41.457.154.452 đồng
- Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước : 31.935.126.788 đồng
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P7, Q3, TPHCM – Điện thoại: (84-8) 9.302.428 – Fax: (84-8) 9.302.423 Trang 6
Công bố thông tin Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực
Tình hình tài sản cố định tại thời điểm 31/12/2006
Đơn vị tính: đồng
Giá trị ghi sổ kế toán Giá trị đánh giá lại
Chỉ tiêu
Nguyên giá Giá trị còn lại Nguyên giá Giá trị còn lại
I. Tài sản cố định hữu hình 33.194.433.594 23.284.971.591 26.337.596.111 19.865.929.935
1. Tài sản cố định hữu hình đang
29.557.704.628 20.637.531.566 22.700.867.145 17.218.489.910
dùng
- Nhà cửa vật kiến trúc 10.503.761.974 9.133.763.807 10.503.761.974 9.133.763.807
- Máy móc thiết bị 17.155.971.280 10.773.944.636 10.299.133.797 7.193.377.923
- Phương tiện vận tải 983.378.113 298.891.702 983.378.113 398.824.287
- Thiết bị văn phòng 914.593.261 430.931.421 914.593.261 492.523.893
2. Tài sản cố định hữu hình
3.636.728.966 2.647.440.025 3.636.728.966 2.647.440.025
không cần dùng
3. Tài sản cố định hữu hình chờ
- - - -
thanh lý
II. Tài sản vô hình 9.211.367.068 8.432.649.937 9.211.367.068 8.434.820.734
(Nguồn: Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp 31/12/2006 – Cty Kinh doanh Bao bì Lương thực)
Tình hình tài sản lưu động tại thời điểm 31/12/2006
Đơn vị tính: đồng
Giá trị ghi sổ kế toán Giá trị đánh giá lại
Chỉ tiêu
Số liệu Tỷ trọng Số liệu Tỷ trọng
I. Tài sản lưu động và đầu tư
15.797.283.889 100% 15.801.843.808 100%
ngắn hạn đang dùng
1. Tiền 1.517.074.442 9,6% 1.517.074.361 9,6%
2. Các khoản phải thu 3.896.392.319 24,7% 3.896.392.319 24,7%
3. Vật tư & hàng tồn kho 9.968.152.266 63,1% 9.968.152.266 63,1%
4. Tài sản lưu động khác 415.664.862 2,6% 420.224.862 2,7%
II. Tài sản lưu động & đầu tư - - - -
ngắn hạn chờ thanh lý
(Nguồn: Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp 31/12/2006 – Cty Kinh doanh Bao bì Lương thực)
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P7, Q3, TPHCM – Điện thoại: (84-8) 9.302.428 – Fax: (84-8) 9.302.423 Trang 7
Công bố thông tin Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực
b. Thực trạng về nguồn vốn của doanh nghiệp
Tình hình nguồn vốn tại thời điểm 31/12/2006
Đơn vị tính: đồng
Giá trị Giá trị
Chỉ tiêu Chênh lệch
ghi sổ kế toán đánh giá lại
A. NỢ PHẢI TRẢ 9.522.027.664 9.522.027.664 -
I. Nợ ngắn hạn 9.522.027.664 9.522.027.664 -
1. Vay ngắn hạn - - -
2. Phải trả người bán 597.274.131 597.274.131 -
3. Người mua trả tiền trước 3.000.000 3.000.000 -
4. Thuế và các khoản phải nộp - - -
5. Phải trả công nhân viên 803.202.404 803.202.404 -
6. Chi phí phải trả - - -
7. Phải trả các đơn vị nội bộ 8.108.401.728 8.108.401.728 -
8. Khoản phải trả, phải nộp khác 10.149.401 10.149.401 -
II. Nợ dài hạn - - -
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 37.994.877.753 34.582.566.813 (3.412.310.940)
I. Nguồn vốn, quỹ 37.994.877.753 34.582.566.813 (3.412.310.940)
1. Nguồn vốn kinh doanh 37.994.877.753 37.994.877.753 -
2. Chênh lệch đ.giá lại tài sản - (3.412.310.940) (3.412.310.940)
3. Các quỹ khác - - -
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác - - -
TỔNG NGUỒN VỐN 47.516.905.417 44.104.594.478 (3.412.310.940)
(Nguồn: Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp 31/12/2006 – Cty Kinh doanh Bao bì Lương thực)
Đất đai đang sử dụng
- Đất đai đang quản lý và sử dụng có diện tích là 10.189,7 m2.
- Hiện trạng pháp lý: hợp đồng thuê đất số 130/HĐ-TLĐ/KD-01 ngày 16/4/2001 và
phụ lục hợp đồng thuê đất số 130/PLHĐ-TLĐ-KD-01 ngày 17/4/2001 giữa Tổng
Công ty Lương thực Miền Bắc và Công ty Tân Tạo.
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P7, Q3, TPHCM – Điện thoại: (84-8) 9.302.428 – Fax: (84-8) 9.302.423 Trang 8
Công bố thông tin Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực
III. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3 NĂM TRƯỚC CỔ PHẦN HÓA
1. Tình hình chung về hoạt động sản xuất kinh doanh
a. Sản lượng sản xuất kinh doanh 03 năm trước CPH (2004 - 2006)
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Ước Năm 2007
I. Khối lượng SP SX chủ yếu 7.592.800 9.680.420 10.316.139 12.350.000
- Bao PP gạo 130gr (1000c) 7.321.000 9.241.520 9.042.039 10.150.000
- Bao đường 130gr (1000c) 271.800 438.900 991.700 1.700.000
- Bao cám con cò 130gr (1000c) 282.400 500.000
II. Khối Lượng SP mua vào
- Bao PP gạo 130gr (1000c) 4.030.000 1.611.521 2.500.000
- Bao đường 130gr (1000c)
- Bao cám con cò 130gr (1000c)
- Gạo xuất khẩu (Tấn) 5.996 10.631 12.000
(Nguồn: Phương án cổ phần hóa Cty KD Bao bì Lương thực)
b. Tình hình kinh doanh 3 năm trước cổ phần hoá (2004 - 2006)
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Doanh thu thuần đồng 61.887.415.360 66.575.540.275 79.856.132.077
Tốc độ tăng trưởng % 7.6% 20%
Giá vốn hàng bán đồng 58.135.044.026 65.908.178.865 76.357.235.019
Tốc độ tăng trưởng % 13,4% 15.9%
Tỷ lệ / doanh thu thuần % 93.9% 99% 95.6%
Chi phí bán hàng và quản lý đồng 1.731.096.626 2.024.601.678 3.422.292.627
Trong đó
Chi phí bán hàng đồng 259.641.671 255.597.868 275.913.268
Tỷ lệ /doanh thu thuần % 0,42% 0,38% 0,35%
Chi phí quản lý đồng 1.471.454.955 1.769.003.810 3.146.379.359
Tỷ lệ/doanh thu thuần % 2.38% 2.66% 3.94%
Lợi nhuận trước thuế đồng 2.101.849.920 (1.295.565.034) 365.643.815
Lợi nhuận sau thuế đồng 2.101.849.920 (1.295.565.034) 365.643.815
(Nguồn: BCTC 2004, 2005, 2006 - Cty Kinh doanh Bao bì Lương thực)
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P7, Q3, TPHCM – Điện thoại: (84-8) 9.302.428 – Fax: (84-8) 9.302.423 Trang 9
Công bố thông tin Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực
2. Những thuận lợi, khó khăn trước khi cổ phần hoá
a. Thuận lợi
- Được sự quan tâm hỗ trợ về vốn và kỹ thuật của Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc,
Công ty đã tạo và gây dựng được uy tín của mình với khách hàng.
- Về công tác quản lý: xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000
vào sản xuất, đến nay Công ty đã được tổ chức TUV cấp chứng chỉ ISO 9001-2000.
- Đã ban hành các quy chế thưởng phạt trong lao động sản xuất, định mức sản phẩm vật tư
hỏng, đơn giá kịp thời điều chỉnh cho phù hợp với tình hình sản xuất.
- Tay nghề của đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân sản xuất ngày càng nâng cao. Công ty đã
kiện toàn tinh giảm biên chế tối đa bộ phận gián tiếp, sắp xếp lại đội ngũ công nhân trực
tiếp sản xuất.
- Tình hình tài chính lành mạnh, trong sạch, không có trường hợp bị chiếm dụng vốn hoặc
công nợ khó đòi.
b. Khó khăn
- Năm 2005, Công tác tổ chức nhân sự trong các Phòng, Ban Công ty có nhiều xáo trộn,
nhiều cán bộ chưa bắt kịp với hoạt động sản xuất kinh doanh đã xin nghỉ việc hoặc
thuyên chuyển công tác. Bên cạnh đó giá các loại vật tư, hạt nhựa, tiền lương biến động
tăng giá 10% đến 20% làm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Những mặt còn tồn tại: Quỹ ngày công và năng suất lao động chưa cao, sản lượng sản
xuất thực tế sản xuất trong năm đạt thấp.
• Ý thức trách nhiệm của một số lao động còn kém, thiếu rèn luyện ….
• Sản phẩm sản xuất ra chưa được giám sát kỹ trong quá trình sản xuất, nên chất lượng
sản phẩm chưa đồng đều, còn để khách hàng khiếu nại về lỗi in, thiếu trọng lượng, sai
quy cách…
- Chi phí tiền điện, tiền khấu hao, chi phí quản lý hàng tháng phân bổ cho sản phẩm cao,
làm tăng giá sản phẩm sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi thế cạnh tranh của sản phẩm
trên thị trường.
- Phụ tùng thay thế máy móc thiết bị trên thị trường không có, thường xuyên phải thuê gia
công ngoài làm ảnh hưởng đến năng xuất lao động và chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó
còn có sự thiếu hiểu hiểu biết về sử dụng máy móc thiết bị…. Dẫn đến năng suất sản xuất
chưa cao.
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P7, Q3, TPHCM – Điện thoại: (84-8) 9.302.428 – Fax: (84-8) 9.302.423 Trang 10
Công bố thông tin Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực
IV. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ SAU CỔ PHẦN HÓA
1. Thông tin công ty cổ phần
- Tên Công ty : Công ty Cổ phần Kinh doanh Bao bì Lương thực
- Tên giao dịch quốc tế : Food Package Trading Joint Stock Company
- Tên viết tắt : FOPATRA.JSC.
- Trụ sở chính : Lô 3, Đường D, KCN Tân Tạo, Q. Bình Tân, TP. HCM
- Điện thoại : 08. 754 1391 Fax: 08. 754 1930
2. Ngành nghề kinh doanh
Trên cơ sở những ngành nghề kinh doanh của Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực trước
đây, căn cứ vào tình hình khi chuyển sang Công ty Cổ phần, Công ty sẽ đăng ký ngành nghề
như sau:
- Tổ chức khai thác, mua bán nguyên vật liệu từ nguồn trong nước và nhập khẩu để sản
xuẩt bao bì theo nhu cầu thị trường.
- Sản xuất, chế biến, xuất nhập khẩu các mặt hàng lương thực, nông lâm hải sản chế biến.
- In ấn các loại bao bì.
Sau khi thành lập công ty cổ phần, Công ty sẽ nghiên cứu đầu tư mở rộng thêm một số ngành
nghề mới để tận dụng hết tiềm năng của Công ty cho sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu đạt
hiệu quả kinh tế cao.
3. Cơ cấu vốn điều lệ
- Vốn điều lệ khi thành lập Công ty là: 31.000.000.000 đồng (Ba mươi mốt tỷ đồng)
- Cơ cấu vốn điều lệ được dự kiến như sau:
Tỷ lệ Số lượng
Đối tượng cổ đông Giá trị cổ phần
% cổ phần
1. Cổ phần của Nhà nước tại doanh nghiệp 30% 930.000 9.300.000.000
2. Cổ phần ưu đãi bán cho người LĐ trong Công ty 0.67% 20.800 208.000.000
3. Cổ phần bán ưu đãi cho nhà đầu tư chiến lược 0% - -
4. Cổ phần phổ thông bán đấu giá 69.33 2.149.200 21.492.000.000
Tổng cộng 100% 3.100.000 31.000.000.000
(Nguồn: Phương án cổ phần hóa Cty KD Bao bì Lương thực)
Tuỳ theo tình hình phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng có nhu cầu về
vốn, Công ty cổ phần có thể phát hành thêm cổ phiếu để thu hút vốn đầu tư kinh doanh.
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P7, Q3, TPHCM – Điện thoại: (84-8) 9.302.428 – Fax: (84-8) 9.302.423 Trang 11
Công bố thông tin Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy
Khi chuyển sang công ty cổ phần tổ chức bộ máy công ty cổ phần như sau:
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng Phòng Phân Phòng
Tổ chức Tài chính xưởng Kế hoạch
hành Kế toán sản xuất Sx Kinh
chính doanh
Bộ phận
Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ
Bộ đóng gói
phận phận phận phận phận tái
phận in thành
tạo sợi dệt cắt may sinh
phẩm
5. Tình hình tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty khi thực hiện cổ phần hoá
a. Thuận lợi
- Sau khi cổ phần hóa Công ty cổ phần tiếp tục kế thừa uy tín của Công ty Kinh doanh Bao
bì Lương thực, phát huy năng lực sản xuất kinh doanh trong những năm kế tiếp.
- Được sự quan tâm, giúp đỡ của các cấp, các ngành trong quá trình họat động và phát
triển, đặc biệt là Tổng công ty Lương thực Miền Bắc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
- Năm 2006 Việt nam gia nhập WTO là điều kiện thuận lợi cho Công ty mở rộng tầm nhìn
và có điều kiện tham gia hội nhập Quốc tế.
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P7, Q3, TPHCM – Điện thoại: (84-8) 9.302.428 – Fax: (84-8) 9.302.423 Trang 12
Công bố thông tin Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực
- Những tài sản không có nhu cầu sử dụng đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn quyết định loại ra khỏi giá trị doanh nghiệp Công ty cổ phần Kinh doanh Bao bì
Lương thực, Công ty cổ phần sẽ giảm bớt gánh nặng về chi phí khấu hao trong giá thành
sản phẩm, tăng hiệu suất sử dụng tài sản.
b. Khó khăn và thách thức
- Khó khăn về tài chính: khi chuyển sang Công ty cổ phần, nguồn tài trợ vốn từ Tổng Công
ty Lương thực Miền Bắc sẽ hạn chế, Công ty phải tự huy động vốn từ các nguồn khác.
- Giá cả đầu vào bao gồm hạt nhựa nhập khẩu luôn biến động theo giá dầu mỏ thế giới, tiền
điện tiêu thụ trong sản xuất tăng, tiền lương tăng... làm cho giá thành sản phẩm luôn biến
động không ngừng, trong khi đó số lượng doanh nghiệp sản xuất bao bì nhiều nên sự cạnh
tranh khốc liệt về giá là điều không tránh khỏi.
- Hiện nay sản lượng bao bì sản xuất vẫn chủ yếu phụ thuộc vào kế hoạch xuất khẩu gạo
của Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc, hoạt động của Công ty vẫn mang tính thụ động,
chưa có tính chủ động và chưa có chiến lược phát triển lâu dài. Từ đó việc tạo ra những
sản phẩm mang thương hiệu của doanh nghiệp chưa thực hiện được.
- Sự kiện Việt nam gia nhập WTO là một thách thức lớn cho doanh nghiệp Vịêt Nam nhất
là những doanh nghiệp nhỏ, chưa quen với phương thức kinh doanh theo cơ chế thị
trường như Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực.
- Trình đọ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động chưa kịp với yêu cầu đổi mới trong
quản lý và chuyển đổi sang cơ chế thị trường.
6. Định hướng phát triển
Mục tiêu chiến lược của Công ty từ năm 2008 đến 2010 là đẩy mạnh công tác marketing tìm
kiếm các thị trường và mặt hàng mới ổn định. Tiếp tục mở rộng sản xuất, khai thác tích cực
nguồn lực, vật liệu, mặt bằng phân xưởng, đầu tư thêm máy móc thiết bị nhằm nâng cao năng
lực sản xuất bao PP và PE, bao bì giấy để cung cấp chủ yếu cho Tổng Công ty Lương thực
Miền Bắc, và cho thị trường trong nước, xuất khẩu. Giữ vững thị trường truyền thống và mở
rộng thị trường trong nước và Quốc tế. Cụ thể:
- Gia tăng sự ổn định trong sản xuất, kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, tăng tích lũy, tạo
khả năng huy động vốn và đảm bảo cao nhất các lợi ích của các cổ đông.
- Tận dụng tối đa các giá trị ưu đãi và cơ hội kinh doanh theo hướng phù hợp, từng bước
phát triển doanh nghiệp.
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P7, Q3, TPHCM – Điện thoại: (84-8) 9.302.428 – Fax: (84-8) 9.302.423 Trang 13
Công bố thông tin Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực
- Xây dựng nguồn lực, vật lực và hoàn thiện bộ máy sản xuất kinh doanh để có đủ năng lực
cạnh tranh trên thị trường.
7. Kế hoạch sản xuất kinh doanh 3 năm sau cổ phần
Để đạt được các mục tiêu trên, sau khi cổ phần hoá, công ty tập trung đầu tư cơ sở vật chất, kỹ
thuật đủ mạnh trên cơ sở khai thác tối đa tiềm năng sẵn có về đất đai, thị trường và lao động kỹ
thuật để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh theo hướng đa ngành, đa nghề. Cụ thể là:
a. Kế hoạch đầu tư mở rộng sản xuất
Năm 2008
Để sử dụng tối đa công suất 2 máy sợi nhằm tăng sản lượng Nhà máy trong năm 2008 đạt 14,2
triệu sản phẩm bao/năm Công ty cần đầu tư như sau:
- Mặt bằng sản xuất: Trước mắt tập trung, dồn, dịch chuyển, sắp xếp lại 30 máy dệt để lắp
thêm 1 số máy dệt, máy cắt may mà không cần mở rộng mặt bằng sản xuất.
- Vốn đầu tư:
Tổng số vốn đầu tư:
Đơn Số
Tên máy Đơn giá Thành tiền
vị Lượng
Máy dệt thế hệ mới máy 8 174.900.000 1.399.200.000
Máy cắt may tự động máy 1 250.000.000 250.000.000
Máy in Việt Nam 3 màu máy 1 45.000.000 45.000.000
Chi phí lắp đặt chạy thử 20.000.000
Tổng cộng - - - 1.714.200.000
(Nguồn: Phương án cổ phần hóa Cty KD Bao bì Lương thực)
Nguồn vốn huy động dự kiến từ Ngân hàng.
Năng lực sản xuất của máy đầu tư mới:
+ Máy dệt:
• 8 máy dệt kiểu công nghệ STARLINGER.
• Công suất 700 bao/ca.
• Hiệu suất sử dụng đạt 80%.
+ Máy cắt may tự động:
• Sản xuất tại Đài Loan.
• Công suất 30 bao/phút.
• Hiệu suất sử dụng đạt 90%.
+ Máy in Việt Nam
• Hiệu suất sử dụng đạt 85%.
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P7, Q3, TPHCM – Điện thoại: (84-8) 9.302.428 – Fax: (84-8) 9.302.423 Trang 14
Công bố thông tin Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực
+ Tổng hợp năng lực sản xuất:
Sản lượng Sản lượng bao
Tên máy Số lượng
bao/ngày cả năm
Máy dệt thế hệ mới 8 13.632 3.926.016
Máy cắt may tự động 1 30.240 8.709.120
Máy in Việt Nam 3 màu 1 30.240 8.709.120
(Nguồn: Phương án cổ phần hóa Cty KD Bao bì Lương thực)
Năm 2009, 2010
Sử dụng diện tích 2 kho vật tư, thành phẩm để mở rộng mặt bằng sản xuất, đặt thêm máy dệt,
hệ thống dây truyền sản xuất bao bì giấy đáp ứng nhu cầu của thị trường. Về định hướng lâu
dài sẽ mở rộng và phát triển sản phẩm bao bì tự hủy đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường
và quản lý môi trường. Tổng số vốn đầu tư là 4.849.600.000 đồng, cụ thể:
Tên máy Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
Máy dệt máy 4 174.900.000 699.600.000
Dây truyền sản xuất bao bì giấy máy 1 3.000.000.000 3.000.000.000
VN
Máy in giấy máy 1 100.000.000 100.000.000
Máy sợi máy 1 300.000.000 300.000.000
Mở rộng phân xưởng làm kho 1.000m2 750.000.000 750.000.000
(Nguồn: Phương án cổ phần hóa Cty KD Bao bì Lương thực)
b. Kế hoạch sản xuất kinh doanh:
Nội dung ĐVT Năm 2008 Năm 2009 Năm 20010
A. Khâu sản xuất
I. Sản lượng sản xuất
- Bao gạo 130 gr 1000cái 11.000 12.500 13.500
- Bao đường 130 gr 1000cái 2.500 3.200 3.600
- Bao TAGS 130 gr 1000cái 1.500 2.000 2.500
- Bao giấy tự huỷ 1000cái - 2.000 2.500
II. Giá thành sản phẩm
- Bao gạo 130 gr đ/c 3.470 3.470 3.475
- Bao đường 130 gr đ/c 5.110 5.115 5.120
- Bao TAGS 130 gr đ/c 2.610 2.615 2.620
- Bao giấy tự huỷ đ/1000c - 5.240 5.290
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P7, Q3, TPHCM – Điện thoại: (84-8) 9.302.428 – Fax: (84-8) 9.302.423 Trang 15
Công bố thông tin Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực
III. Sản lượng hàng hóa
tiêu thụ
- Bao gạo 130 gr 1000cái 11.000 12.500 13.500
- Bao đường 130 gr 1000cái 2.500 3.200 3.600
- Bao TAGS 130 gr 1000cái 1.500 2.000 2.500
- Bao giấy tự huỷ 1000cái - 2.000 2.500
IV. Giá bán đơn vị sản
phẩm
- Bao gạo 130 gr đ/c 3.550 3.560 3.580
- Bao đường 130 gr đ/c 5.180 5.190 5.195
- Bao TAGS 130 gr đ/c 2.680 2.690 2.700
- Bao giấy tự huỷ đ/c - 5.330 5.350
B. Khâu thương mại
(Mua vào, bán ra)
- Bao gạo 130 gr 1000cái 5.000 6.000 7.000
- Bao đường 130 gr 1000cái 4.000 5.000 6.000
- Bao TAGS 130 gr 1000cái 4.000 4.500 5.000
- Gạo xuất khẩu Tấn 15.000 17.000 18.000
I. Tổng doanh thu 1000đ 166.120.000 195.133.660 216.875.375
1. Doanh thu sản xuất 1000đ 56.020.000 66.498.660 73.795.375
- Bao gạo 130 gr 1000đ 39.050.000 44.500.000 49.330.000
- Bao đường 130 gr 1000đ 12.950.000 16.608.000 18.702.000
- Bao TAGS 130 gr 1000đ 4.020.000 5.380.000 6.750.000
- Bao giấy tự huỷ 1000đ - 10.660 13.375
2. Doanh thu thương mại 1000đ 110.100.000 128.635.000 143.080.000
II. Tổng giá vốn 1000đ 163.283.690 191.792.347 213.213.760
1. Giá thành sản xuất 1000đ 54.860.000 64.983.480 71.907.725
- Bao gạo 130 gr 1000đ 38.170.000 43.375.000 46.912.500
- Bao đường 130 gr 1000đ 15.330.000 25.575.000 40.960.000
- Bao TAGS 130 gr 1000đ 3.915.000 5.230.000 6.550.000
- Bao giấy tự huỷ 1000đ - 10.480 13.225
2. Giá vốn hàng thương 1000đ
107.990.000 126.300.000 140.740.000
mại
3. Chi phí lưu thông
1000đ 433.690 508.867 566.035
hàng bán
III. Lợi nhuận 1000đ 2.836.310 3.341.313 3.661.615
1. Lợi nhuận khâu sản
1000đ 1.786.030 1.956.100 1.917.780
xuất
2. Lợi nhuận từ kinh
1000đ 1.050.280 1.385.213 1.743.835
doanh thương mại
(Nguồn: Phương án cổ phần hóa Cty KD Bao bì Lương thực)
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P7, Q3, TPHCM – Điện thoại: (84-8) 9.302.428 – Fax: (84-8) 9.302.423 Trang 16
Công bố thông tin Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực
c. Phân phối lợi nhuận dự kiến sau khi cổ phần hoá:
Căn cứ vào kết quả kinh doanh nêu trên của 3 năm sau Cổ phần hoá, Công ty dự kiến phân
phối lợi nhuận như sau:
Đơn vị: đồng
CHỈ TIÊU Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1. Vốn Điều lệ 31.000.000 31.000.000 31.000.000
2. Doanh thu 166.120.000 195.133.660 216.875.375
3. Tổng chi phí 163.283.690 191.792.347 213.213.760
4. Lợi nhuận trước thuế 2.836.310 3.341.313 3.661.615
5. Thuế TNDN (28%) 794.167 935.568 1.025.252
6. Lợi nhuận sau thuế 2.042.143 2.405.745 2.636.362
7. Lợi nhuận để lại trích quỹ 102.107 288.689 316.363
- Quỹ dự phòng tài chính 102.107 240.575 263.636
- Quỹ đầu tư phát triển - - -
- Quỹ khen thưởng phúc lợi - 48.115 52.727
8. Lợi nhuận để chia cổ tức 1.940.036 2.117.056 2.319.999
(Nguồn: Phương án cổ phần hóa Cty KD Bao bì Lương thực)
8. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
a. Về thị trường
- Chú trọng phát triển thị trường trong nước bao gồm thị trường công nghiệp, thị
trường chế biến lương thực, thực phẩm, thị trường tiêu dùng dân sinh, thị trường
xuất khẩu ... đồng thời tích cực đẩy mạnh mở rộng thị phần hiện có.
- Sử dụng nhiều phương thức bán hàng linh hoạt, phương thức thanh toán an toàn,
mua bán hàng trả chậm, mua bán hàng đổi hàng, bán hàng qua đại lý vơí chính sách
hoa hồng hợp lý, khuyến khích và kích thích phát triển ...
- Chú trọng hình thức mẫu mã bao bì, cần có phong cách thương hiệu hàng hoá lâu
dài, coi trọng việc đăng ký quảng cáo tên, mác truyền thống của Công ty trên thị
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P7, Q3, TPHCM – Điện thoại: (84-8) 9.302.428 – Fax: (84-8) 9.302.423 Trang 17
Công bố thông tin Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực
trường trong nước và nước ngoài. Khai thác tốt các thông tin qua phương tiện đại
chúng trong kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm.
- Củng cố đội ngũ tiêu thụ sản phẩm, thị trường, bám sát thị trường để có phương
thức tiêu thụ hợp lý cho từng thời kỳ, từng địa bàn.
- Tăng cường, tham gia quảng bá thương hiệu qua các chương trình hội chợ trong và
ngoài nước.
b. Giải pháp tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
- Tận dụng tối đa các thiết bị khoa học kỹ thuật đã có để sản xuất kinh doanh.
- Phát huy sáng kiến cải tiến khoa học kỹ thuật trong cán bộ công nhân viên; ứng
dụng khoa học công nghệ thông tin, thiết bị tự động hoá vào sản xuất nhằm nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm nhẹ sức lao động.
- Đầu tư chiều sâu để đồng bộ và tối ưu hoá công suất máy móc thiết bị sản xuất, nâng
cao công suất, giảm tiêu hao vật tư nguyên nhiên vật liệu, tăng hiệu suất thu hồi.
c. Giải pháp về tài chính và vốn
- Khai thác tối đa nguồn vốn cổ đông, tranh thủ nguồn vốn vay Ngân hàng khi cần
thiết. Sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.
- Quản lý vốn chặt chẽ, tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát các chi phí đầu vào,
quản lý chặt chẽ công tác tiêu thụ sản phẩm để chống thất thoát vốn.
- Tăng cường ứng dụng phần mềm tin học vào quản lý, chu chuyển dòng tiền tệ trong
quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả quản lý vốn và sử dụng vốn.
- Xây dựng và thực hiện tốt chiến lược giá thành sản phẩm để quản lý chặt chẽ quá
trình sản xuất kinh doanh.
- Thanh toán các khoản nợ để tạo độ an toàn tài chính của Công ty cũng như uy tín về
tài chính đối với các tổ chức tín dụng.
d. Giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý và phát triển nguồn nhân lực.
- Sắp xếp lại lao động, rà soát lại định biên số lao động, trình độ chuyên môn tay
nghề bậc thợ của tất cả các đơn vị phòng ban, phân xưởng để bố trí phù hợp với sức
khỏe, đạo đức, trình độ chuyên môn nghề nghiệp, khả năng tay nghề số lao động và
có kế hoạch đào tạo.
- Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn tuyển chọn, bổ nhiệm cán bộ và cơ cấu quản lý nhân lực.
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P7, Q3, TPHCM – Điện thoại: (84-8) 9.302.428 – Fax: (84-8) 9.302.423 Trang 18
Công bố thông tin Công ty Kinh doanh Bao bì Lương thực
- Công ty thực hiện công tác phân cấp, định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
trách nhiệm của cá nhân, bộ phận, tối ưu hoá bộ máy quản lý và hoạt động sản xuất
kinh doanh.
- Xây dựng quy chế phù hợp với sự phát triển của Công ty cổ phần.
- Cải tiến chế độ tiền lương, tiền thưởng, nhằm khuyến khích người lao động làm việc,
tăng năng suất lao động và chất lượng công việc, thu hút chất xám cho Công ty.
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P7, Q3, TPHCM – Điện thoại: (84-8) 9.302.428 – Fax: (84-8) 9.302.423 Trang 19