Bản tổng hợp khuyến nghị chính sách
Xây dựng khung chiến lược về quản lý tưới có sự tham gia của người dân; Xây dựng các chính sách hướng dẫn thực hiện quản lý tưới có sự tham gia của người dân; Xây dựng các mô hình thí điểm, tổng kết rút kinh nghiệm và nhân rộng.
Bản tổng hợp khuyến nghị chính sách
•
•
Tổng hợp từ các khuyến nghị của các đơn vị thuộc Bộ NN và PTNT (và các nhà tài trợ thích hợp)
Phục vụ lãnh đạo Bộ NN và PTNT và chia sẻ với cộng đồng tài trợ quốc tế
2004
Dự thảo Ngày hoàn thiện: 10 tháng 6 năm 2004
Đơn vị tổng hợp: Vụ Hợp tác Quốc tế - Bộ NN và PTNT
Chủ đề chính sách:
Lồng ghép Chiến lược toàn diện về Tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo (CPRGS) vào chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn
Vấn đề cần khuyến nghị Tình trạng mong muốn Khuyến nghị các hoạt Các hoạt động có liên quan Nguồn lực hiện có Nguồn lực Tên đơn
động cần thiết của đơn vị theo kế hoạch cần hỗ trợ vị đề xuất
Nhóm vấn đề 1:
PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN
Xây dựng khung chiến
lược về quản lý tưới có sự
Xây dựng khung chiến lược về
tham gia của người dân; Kinh phí
quản lý tưới có sự tham gia của
1. Phát huy vai trò của cộng Nâng cao hiệu quả quản lý Xây dựng các chính sách, thực hiện;
người dân;
đồng, chuyển giao quản lý khai thác công trình thuỷ hướng dẫn thực hiện quản Đội ngũ cán bộ có Hợp tác với Cục Thuỷ
Xây dựng các chính sách
khai thác công trình thuỷ lợi phục vụ xoá đói giảm lý tưới có sự tham gia của trình độ. các tổ chức lợi
hướng dẫn thực hiện quản lý
lợi cho người dân. nghèo cho người dân. người dân; trong nước
tưới có sự tham gia của người
Xây dựng các mô hình thí và quốc tế.
dân.
điểm, tổng kết rút kinh
nghiệm và nhân rộng.
2. Tăng cường đầu tư các dự Thực hiện quản lý nhà nước về
án hạ tầng cơ sở nông thôn Nâng cao đời sống nhân các dự án đầu tư xây dựng cơ Nhu cầu hỗ Cục Quản
Tập trung vốn đầu tư vào
(nước sạch và vệ sinh môi dân, nhận thức cộng đồng bản, đảm bảo sự hài hoà giữa Kinh phí phân bổ từ trợ đào tạo lý xây
các dự án có hiệu quả kinh
trường, các công trình thuỷ và mục tiêu xoá đói giảm các quy định của nhà nước và ngân sách. về kỹ thuật dựng công
tế, xã hội cao.
lợi, trồng rừng, chuyển đổi nghèo. các chính sách của các nhà tài và tài chính. trình
cơ cấu trong nông nghiệp) trợ.
Tăng vốn đầu tư cơ sở hạ
3. Chính sách đất đai;
Có đủ đất cho hộ nghèo tầng nông thôn; giảm lãi
chính sách đầu tư xây
sản xuất; có đường điện, suất vay tín dụng từ Chính sách và giải pháp phát Phối hợp với viện
dựng cơ sở hạ tầng; chính
thuỷ lợi phục vụ sản xuất; 5,4%/năm xuống triển kinh tế vùng rừng đặc dân tộc nghiên cứu Viện khoa
sách tín dụng; chính sách
mở rộng hình thức tín 2,6%/năm; đa dạng hoá sản dụng và phòng hộ; giải pháp xoá đói cần có nguồn học lâm
đào tạo và chuyển giao kiến
dụng và giảm lãi suất; xuất Giải pháp xoá đói giảm nghèo giảm nghèo; hỗ trợ nghiệp
thức, tạo vịêc làm;
phát triển các hoạt động Điều tra, giao đất các xã 135. số lượng người tham Việt Nam
Đất chưa sử dụng
phi nông nghiệp. Điều tra, lập dự án phát Điều tra một số xã gia 12 người
Phát triển cơ sở hạ tầng (đầu
Giao cho nông hộ triển
tư)
Điều tra nhu cầu vốn của
Advisory Briefing-May2004-sum1-v.doc Trang 1/8
Vấn đề cần khuyến nghị Tình trạng mong muốn Khuyến nghị các hoạt Các hoạt động có liên quan Nguồn lực hiện có Nguồn lực Tên đơn
động cần thiết của đơn vị theo kế hoạch cần hỗ trợ vị đề
xuất
các hộ gia đình
Nhóm vấn đề 2:
PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG VÀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP KHÁC NHAU VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
1. Phát triển sản xuất và
xoá đói giảm nghèo đối với Các mô hình phát triển Điều tra thực trạng kinh tế
Điều tra về phát triển nông
các vùng miền núi, nhất là sản xuất ở miền núi: bền trang trại, doanh nghiệp Chương trình 135,
thôn; Cục Hợp
các dân tộc thiểu số; vững, có hiệu quả. vừa và nhỏ: những tồn tại Chương trình
Mô hình sản xuất gắn với tiêu tác xã và
Các giải pháp và chính cản trở sự phát triển. XĐGN, việc làm;
thụ; Phát triển
2. Chính sách hỗ trợ kinh tế sách cụ thể đối với kinh tế Nghiên cứu các mô hình Vốn điều tra cơ bản
Điều tra về thực trạng doanh nông thôn
trang trại, doanh nghiệp trang trại, doanh nghiệp cây-con phù hợp với từng của Bộ.
nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn.
vừa và nhỏ. vừa và nhỏ. vùng miền núi.
Nhu cầu hỗ
trợ: chương
trình quy
hoạch, phát
Đội ngũ cán bộ có
3. Phân bố nguồn lực và bố triển thí điểm
Phát triển tập trung các Đẩy mạnh việc quy hoạch, kinh nghiệm trong
trí dân cư có nhiều bất cập; khu dân cư
vùng dân cư nông thôn, phát triển các khu dân cư Công tác quy hoạch, kế hoạch công tác kế hoạch và
người nghèo thường ở vùng tập trung cho Vụ Kế
miền núi, miền sâu, miền tập trung ở nông thôn, phát triển các vùng sản xuất quy hoạch; kinh phí
sâu, xa và tản mạn nên không dân nghèo ở hoạch
xa để đầu tư được tập vùng sâu, vùng xa, và vùng nông nghiệp tập trung. phục vụ công tác
những được ít đầu tư mà còn miền núi,
trung và hiệu quả hơn. núi cao. được nhà nước cấp
hiệu quả đầu tư không cao. miền sâu, xa
theo từng thời kỳ.
nơi thường
gặp nhiều rủi
ro do thiên
tai.
4. Chính sách khuyến nông
cho người nghèo ở miền núi Trung
rất khác nhau giữa chương Chuyển giao thiết bị kỹ Thực hiện các dịch vụ khuyến tâm
Thống nhất cơ chế tài
trình xoá đói giảm nghèo và thuật cho sản xuất của nông cho người nghèo ở miền Tương đối đầy đủ Khuyến
chính.
khuyến nông quốc gia của người nghèo ở vùng núi. núi. nông
Bộ, kể cả một số dự án hỗ trợ Quốc gia
nước ngoài.
Nhóm vấn đề 3:
NĂNG LỰC SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ NÔNG THÔN
Advisory Briefing-May2004-sum1-v.doc Trang 2/8
Vấn đề cần khuyến nghị Tình trạng mong muốn Khuyến nghị các hoạt Các hoạt động có liên quan Nguồn lực hiện có Nguồn lực Tên đơn
động cần thiết của đơn vị theo kế hoạch cần hỗ trợ vị đề
xuất
1. Triển khai thực hiện đưa Hỗ trợ tài chính để xây
các mô hình trình diễn tiến dựng các mô hình trình
Cập nhật đầy đủ số liệu diễn
bộ kỹ thuật, công nghệ bảo diễn và xây dựng mạng
biến tình hình dịch hại 7
vệ thực vật vào sản xuất, lưới.
ngày/lần.
giúp nông dân sản xuất có Định kỳ thông báo tình
Đã xây dựng nhiều mô hình
hiệu quả như chương trình Các hộ nông dân tham gia hình dịch hại trên các
trình diễn nhưng còn hạn chế
IPM, 3 giảm 3 tăng, 2 giảm 3 và hưởng lợi từ chính sách phương tiện thông tin đại
khi đưa vào sản xuất. Cần có sự trợ
tăng, các mô hình sản xuất trên. chúng 10 ngày/lần.
Một số địa phương đã xây giúp về tài
rau an toàn. Đảm bảo an ninh và an Khảo sát thực tế, đầu tư kỹ
dựng mạng lưới bảo vệ thực chính và kỹ
2 .Tổ chức xây dựng mạng toàn đối với nền sản xuất thuật, giống, xây dựng cơ
vật cơ sở hoàn chỉnh. thuật của
lưới BVTV cấp cơ sở. nông nghiệp trong nước. chế quản lý phù hợp. Kinh phí đã được bổ
Tập trung nghiên cứu các biện cộng đồng Cục Bảo
3. Quy hoạch xây dựng các Công nghiệp hóa nông Điều tra toàn diện một số sung từ ngân sách
pháp xử lý trong kiểm dịch quốc tế trong vệ Thực
vùng sản xuất, chế biến nghiệp, giải quyết việc cây trồng có tiềm năng nhưng còn rất hạn
thực vật đối với một số rau quả việc đầu tư vật
hàng nông sản. làm cho nông dân. xuất khẩu về tình hình dịch chế.
tươi. trang thiết bị,
4. Giải quyết những vấn đề Khả năng cạnh tranh hàng hại, quản lý dịch hại,
Ưu tiên tháo gỡ một số vấn đề nghiên cứu
liên quan đến các mặt hàng của nông sản Việt Nam phương thức thu hoạch,
về kiểm dịch liên quan tới hàng và đào tạo
nông sản xuất nhập khẩu được nâng lên. diều kiện bảo quản.
nông sản xuất khẩu sang 1 số cán bộ
như: đáp ứng các yêu cầu về Thị trường xuất khẩu Hỗ trợ về kỹ thuật trong
thị trường lớn như Mỹ, EU,
kiểm dịch của nước nhập nông sản mở rộng. việc đáp ứng các yêu cầu
Nhật Bản.
khẩu, thực hiện hiệp định kiểm dịch của nước nhập
Cập nhật và hoàn tất cơ sở dữ
SPS của WTO, xử lý nhanh khẩu.
liệu về KDTV phục vụ công
chóng và hiệu quả các loài Nâng cao năng lực, đầu tư
tác xuất nhập khẩu.
sâu bệnh nguy hiểm trên trang thiết bị phục vụ việc
hàng hóa xuất nhập khẩu. phát hiện, xử lý dịch hại.
5. Hỗ trợ kỹ thuật công tác
giống. Sản phẩm nông nghiệp
6. Hỗ trợ các hộ nghèo có nói chung trong đó muối
cần thiết phải
vốn sản xuất kinh doanh nói riêng có năng suất,
Điều tra thực trạng ngành phối hợp với
trong lĩnh vực chế biến nông chất lượng cao, giá thành
nghề phi nông nghiệp. Xây dựng đề án phát triển các cơ quan
lâm sản, ngành nghề kinh hạ, hộ nông dân giảm Kinh phí xây dựng Cục Chế
Thu thập, tổng hợp, đánh ngành nghề nông thôn đến năm khác và hỗ
doanh và nghề muối (diêm nghèo đói. Tăng thu nhập, đề án 200 triệu dồng biến nông
giá các chính sách có liên 2010. trợ kỹ thuật
dân). nâng cao đời sống cho từ ngân sách nhà lâm sản và
quan ở trong và ngoài Xây dựng quy hoạch phát triển của Quốc tế
7. Tạo mặt bằng sản xuất: Hỗ nông dân nói chung và nước; nghề muối
nước. ngành nghề nông thôn. (1 người
trợ tín dụng lãi suất thấp để diêm dân.
Dạy nghề mới. /ngày) và hỗ
phát triển sản xuất, đổi mới Xây dựng Nghị định của
trợ kinh phí.
thiết bị, công nghệ, hỗ trợ Chính phủ về các chính
đào tạo nghề; xây dựng cơ sách khuyến khích.
sở hạ tầng làng nghề.
Advisory Briefing-May2004-sum1-v.doc Trang 3/8
Vấn đề cần khuyến nghị Tình trạng mong muốn Khuyến nghị các hoạt Các hoạt động có liên quan Nguồn lực hiện có Nguồn lực Tên đơn
động cần thiết của đơn vị theo kế hoạch cần hỗ trợ vị đề
xuất
Cần phối hợp
Bộ môn Hệ thống với Cục
Nghiên cứu và mở rộng các nông nghiệp hiện có HTX và
mô hình tổ chức nông dân 18 biên chế làm việc PTNT,
đã có ở đồng bằng sông trong lĩnh vực trên, Trung tâm
Có các văn bản chính sách
Hồng về dịch vụ đầu vào trong đó có 2 tiến sỹ, Khuyến nông
cụ thể thừa nhận tư cách
và đầu ra cho nông sản. 13 Thạc sỹ được đào quốc gia và
pháp nhân và có chính
Tập trung vào vấn đề thể tạo chủ yếu tại Pháp, các nhà tài
sách thúc đẩy thông qua Từ 10 năm nay, Viện khoa học
chế thị trường thuận lợi và Canada và Việt nam, trợ như WB,
8. Chính sách thúc đẩy và khuyến nông và đào tạo kỹ thuật nông nghiệp Việt nam Viện
công bằng hơn đối với hưởng lương ngân ADB, FAO,
thừa nhận các hình thức tổ các tổ chức tập thể của đã tiến hành nghiên cứu vấn đề Khoa học
người nghèo. sách, còn kinh phí UNDP, AFD
chức tập thể làm dịch vụ nông dân làm dịch vụ trên chủ yếu dựa trên nguồn kỹ thuật
Xây dựng chương trình và nghiên cứu hiện và các tổ
nông nghiệp của nông dân nông nghiệp. Các tổ chức vốn hợp tác quốc tế vì ngân nông
hệ thống đào tạo cho tổ chưa có nguồn từ Bộ chức khác có
nhằm tạo thuận lợi cho người này nhằm mục tiêu tạo sự sách nghiên cứu của Bộ NN và nghiệp
chức nông dân tại Trung NN và PTNT, từ Bộ quan tâm đến
nghèo hưởng dịch vụ. thuận lợi cho việc tiếp cận PTNT không có các chủ đề nêu Việt Nam
tâm Nam sách, thuộc Bộ Khoa học khoảng vấn đề trên.
dịch vụ cho sản xuất của trên.
môn hệ thống nông nghiệp, 800 triệu/năm. Hiện Cần sự hỗ
người nghèo, hay tại các
Viện khoa học kỹ thuật Bộ môn đã có các trợ cả về tài
vùng xa xôi, thiếu các
nông nghiệp Việt Nam. hợp tác nghiên cứu chính từ các
dịch vụ.
Tham gia xây dựng các với FAO, ADB và nhà tài trợ và
chính sách về thúc đẩy dịch WB trên lĩnh vực nói cả về chuyên
vụ nông nghiệp. trên. gia trong các
lĩnh vực nêu
trên.
Chọn một số hộ dân nghèo;
hỗ trợ một số vật tư chủ Là cơ quan quản lý
yếu để họ sản xuất (giống nhà nước có các
TBKT); mở lớp tập huấn phòng chức năng
9. - Chính sách hỗ trợ giống, Nông dân nghèo được hỗ
kỹ thuật cho nông dân chuyên môn về các
phân bón, thức ăn chăn nuôi, trợ giống tốt, vật tư chủ
nghèo; và tạo mô hình lĩnh vực trồng trọt,
thuốc bảo vệ thực vật, thú ý yếu tăng năng suất cây
điểm sản xuất với năng chăn nuôi, phân bón,
và đào tạo tập huấn kỹ thuật trồng, con nuôi tăng, tăng Triển khai thực hiện chương Cục Nông
suất chất lượng cao để thức ăn chăn nuôi..
cho người nghèo. thu nhập cho người trình giống nghiệp
nông dân nghèo được học giống về: xác định
- Xây dựng quỹ luân phiên nghèo.
tập. cây trồng, con nuôi
phát triển sản xuất cho người Có quỹ luân phiên tổ chức
Nhà nước hỗ trợ kinh phí phù hợp; xác định
nghèo ở thôn bản. cho vay để sản xuất.
cho một nhóm người nguồn giống tốt để
nghèo; cho một số hộ vay cung cấp cho sản
vốn để sản xuất (trồng trọt, xuất.
chăn nuôi), hết chu kỳ trả
Advisory Briefing-May2004-sum1-v.doc Trang 4/8
Vấn đề cần khuyến nghị Tình trạng mong muốn Khuyến nghị các hoạt Các hoạt động có liên quan Nguồn lực hiện có Nguồn lực Tên đơn
động cần thiết của đơn vị theo kế hoạch cần hỗ trợ vị đề
xuất
lại nhóm để cho hộ khác
vay.
Kinh phí hỗ trợ quỹ luân
phiên từ chương trình
khuyến nông người nghèo,
không phải vốn tín dụng.
Giống tốt, vật tư… cho cơ
quan chuyên môn có trách
nhiệm cung cấp.
Nhóm vấn đề 4:
PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
1. Thực hiện triển khai chiến
lược và kế hoạch hành động Điều tra ảnh hưởng thiên tai tới Cục Quản
Đưa được các kết quả
Quốc gia về Giảm nhẹ thiên xã hội, kinh tế vùng nghèo khó; Nguồn lực từ sự phối lý đê điều
nghiên cứu vào việc lập
tai; Đánh giá công tác giảm nhẹ hợp với các đơn vị và Phòng
và quyết định các chính
2. Tăng cường năng lực thiên tai, nghiên cứu đề xuất trong và ngoài ngành chống lụt
sách nông nghiệp
Quốc gia GNTT tới đói chính sách. bão
nghèo, phát triển nông thôn
Nhóm vấn đề 5:
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
1. Thực hiện đơn vị sự Giao cho các đơn vị sự Giao quyền tự chủ về tài Đã thực hiện giao đơn vị sự
nghiệp có thu theo Nghị nghiệp, hành chính, quyền chính cho các đơn vị sự nghiệp có thu cho 100% đơn vị
định 10/2002/NĐ-CP và tự chủ về tài chính để nghiệp có thu; sự nghiệp có thu; Từ ngân sách nhà Hỗ trợ từ Vụ Tài
quyết định 192/2001/QĐ- nâng cao hiệu quả hoạt Giao khoán biên chế cho Chuẩn bị thí điểm giao khoán nước hàng năm phía quốc tế chính
TTg ngày 17/12/2001 của động và nâng cao thu các đơn vị về quản lý tài biên chế cho đơn vị quản lý
Thủ tướng Chính phủ nhập. chính. hành chính sự nghiệp
Nhóm vấn đề 6: THÔNG TIN NÔNG THÔN
Kiểm điểm lại các chương Kinh phí cho các
Có định hướng đồng bộ trình dự án liên quan, phác chương trình dự án
1. Hình thành một chiến lược Triển khai dự án thông tin thị Trung
cho các chương trình, dự thảo khung chiến lược định cụ thể đã được xác
tổng thể về thông tin cho trường của ADB, dự án thông tâm tin
án phát triển thông tin hướng chung, xác định định, những kinh phí
nông thôn. tin của Bộ học
nông thôn. bước đi và chính sách kèm và nguồn lực nghiên
theo. cứu chiến lược thì
Advisory Briefing-May2004-sum1-v.doc Trang 5/8
Vấn đề cần khuyến nghị Tình trạng mong muốn Khuyến nghị các hoạt Các hoạt động có liên quan Nguồn lực hiện có Nguồn lực Tên đơn
động cần thiết của đơn vị theo kế hoạch cần hỗ trợ vị đề
xuất
không có nguồn
Nhóm vấn đề 7:
CÁC CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN HỢP TÁC NƯỚC NGOÀI
Kinh phí
nhất định để
thực hiện các
hoạt động: rà
Vụ HTQT/ISG đã xây dựng
soát, nghiên
CSDL các chương trình/dự án
1. Xây dựng chính sách rõ cứu, phân
có nguồn vốn nước ngoài.
ràng, quy định các chương tích và xác
CSDL này cần phải được cập
trình/dự án có vốn nước Tỷ trọng của hợp phần Rà soát lại các chương Vụ HTQT có đủ định tỷ trọng
nhật, bổ sung thường xuyên.
ngoài đều phải có hợp phần XĐGN được xác định phù trình/dự án đã và đang thực nhân lực (thông qua XĐGN hợp Vụ Hợp
Trên cơ sở CSDL có được, tiến
trực tiếp gắn với nội dung hợp theo từng lĩnh vực hiện để xác định tỷ trọng ISG) để tham gia lý tính cho tác Quốc
hành phân tích đánh giá và tính
của chiến lược quốc gia về một: Nông nghiệp - Lâm XĐGN thực tế đã có trong quá trình xây dựng các chương tế
toán tỷ trọng hợp lý về hợp
tăng trưởng và xoá đói nghiệp - Thuỷ lợi. các chương trình/dự án. chính sách trên. trình/dự án
phần XĐGN trong các chương
giảm nghèo đồng thời với có nguồn
trình/dự án theo từng lĩnh vực:
vấn đề phát triển thể chế. vốn nước
Nông nghiệp - Lâm nghiệp -
ngoài
Thuỷ lơi.
Kinh phí duy
trì, cập nhật
thường
xuyên CSDL
2. Dự án UNICEF: (i) Dự án UNICEF: (i) Hiện Tăng cường
Hướng dẫn về kỹ thuật và nay, các dự án về cấp nước vốn viện trợ.
mức hỗ trợ bằng tiền ứng Mong muốn Bộ và các sạch và VSNT thực hiện Phân bổ vốn
Chính sách tín dụng để thực
với từng quy mô công trình nhà tài trợ quan tâm thảo trên địa bàn tỉnh đều do địa Ngân sách nhà nước đối ứng cho
hiện Chiến lược Quốc gia
(ii) hỗ trợ tập trung vào các luận để có đồng ý kiến phương phê duyệt. cấp. hoạt động
CNS&VSNT (đã được Chính Trung
vùng ưu tiên trong phạm vi trình Chính phủ khi có các UNICEF nên đưa ra hướng Nguồn ngân sách từ của Ban
phủ ban hành). tâm nước
một số tỉnh khó khăn. vấn đề vượt quá phạm vi dẫn về kỹ thuật và mức tiểu hợp phần 1.2 quản lý dự
Tính pháp lý cho nhóm người sạch và vệ
3. Dự án JICA: (i) các loại thẩm quyền giải quyết của hỗ trợ bằng tiền ứng với “Hỗ trợ thực hiện án UNICEF
sử dụng nước (Tổ hợp tác). sinh môi
thuế, phí, lệ phí… được Bộ. từng quy mô công trình để Chiến lược: do theo các qui
Nghị định của Chính phủ về trường
miễn, (ii) tham gia đấu thầu Có nguồn Quỹ quốc gia thay cho việc kiểm tra thiết Danida tài trợ. định hiện
việc Xã hội hoá Chương trình nông thôn
thực hiện dự án của Nhật về Cấp nước sạch và kế của từng công trình và Nguồn viện trợ của hành.
CNS&VSNT.
bản tài trợ. VSNT từ ngân sách nhà hỗ trợ bằng vật tư như hiện UNICEF và JICA Đề nghị
Tính khoán khung gia nước.
4. Dự án Danida: (i) Chính nước, tài trợ, vốn vay… nay. Thay vì việc xem xét JICA bổ
sách cho vay và hỗ trợ (ii) đó, UNICEF và phía BQL sung thêm
tính pháp nhân của các đối Dự án TW cần tăng cường nguồn lực
Advisory Briefing-May2004-sum1-v.doc Trang 6/8
Vấn đề cần khuyến nghị Tình trạng mong muốn Khuyến nghị các hoạt Các hoạt động có liên quan Nguồn lực hiện có Nguồn lực Tên đơn
động cần thiết của đơn vị theo kế hoạch cần hỗ trợ vị đề
xuất
tượng tham gia vào công tác kiểm tra giám sát cho các hoạt
Chương trình CNS&VSNT. như vây sẽ thuận lợi và động phần
hiệu quản hơn. (ii) Cần hỗ mềm như
trợ tập trung vào các vùng đào tạo nâng
ưu tiên trong phạm vi một cao năng lực,
số tỉnh khó khăn. Các hoạt truyền
động phần mềm của dự án thông;… bên
như truyền thông, đào tạo cạnh nguồn
có thể mở rộng ra diện vốn viện trợ
rộng cho các tỉnh. cho xây
Dự án JICA: (i) Trong dựng công
công hàm trao đổi cần nêu trình cụ thể.
cụ thể các loại thuế, phí, lệ Tăng cường
phí… được miễn, tạo thuận nguồn nhân
lợi cho việc triển khai các lực cho hoạt
thủ tục này đối với các dự động nâng
án viện trợ không hoàn lại. cao năng lực,
(ii) Cho phép các nhà thầu chuyên giao
Việt nam hoặc nước khác công nghệ.
được tham gia đấu thầu Hỗ trợ phụ
thực hiện dự án như các cấp cho cán
nhà thầu Nhật bản. bộ tham gia
Dự án Danida: những vấn dự án (bao
đề cần được quan tâm (i) gồm phụ cấp
Chính sách cho vay và hỗ lương cho
trợ các hộ nghèo, gia đình cán bộ của
chính sách, đối tượng khác cơ quan nhà
trong cấp nước và VSNT. nước và
(ii) tính pháp nhân của tư lương cho
nhân, Tổ Hợp tác, HTX… cán bộ hợp
tham gia vào Chương trình đồng).
CNS&VSNT
Có sự tham gia của bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính trong việc xây dựng
kế hoạch, xây dựng chính
sách, điều phối các nguồn
tài trợ…
Advisory Briefing-May2004-sum1-v.doc Trang 7/8
Vấn đề cần khuyến nghị Tình trạng mong muốn Khuyến nghị các hoạt Các hoạt động có liên quan Nguồn lực hiện có Nguồn lực Tên đơn
động cần thiết của đơn vị theo kế hoạch cần hỗ trợ vị đề
xuất
Thường xuyên trao đổi
thông tin và chia sẻ kinh
nghiệm dưới nhiều hình
thức khác nhau.
Nhóm vấn đề 8:
XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN QUI PHẠM PHÁP LUẬT
Xây dựng dự án Luật Bảo vệ Kinh phí
và phát triển rừng, dự án Luật hoạt động;
1. Nâng cao chất lượng, đảm Đảm bảo kinh phí cho công
Xây dựng hệ thống pháp Đê điều. Cán bộ pháp chế, đào tạo cán
bảo tiến độ của công tác xây tác xây dựng. Vụ Pháp
luật phục vụ cho ngành Quy chế soan thảo, thẩm định chính sách có năng bộ với sự hỗ
dựng văn bản qui phạm pháp Nâng cao năng lực cho cán chế
NN và PTNT và ban hành Văn bản qui pham lực (17 người) trợ của các
luật. bộ làm công tác pháp chế.
pháp luật và một số văn bản nhà tài trợ
khác. quốc tế
Advisory Briefing-May2004-sum1-v.doc Trang 8/8