Bài giảng môn Sinh: Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người
Các bằng chứng chứng minh quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống là:
Thể thức cấu tạo cơ thể người.
Quá trình phát triển phôi người.
Các cơ quan thoái hóa trên cơ thể người và hiện tượng lại giống.
Tất cả đều đúng.
Gv: Nguyễn Hoàng Quí
21. Các bằng chứng chứng minh quan hệ nguồn gốc giữa
. Cơ quan thoái hóa ở người là:
A. Nhữngi cơ iquan rvật có xươngcsốquan trên cơ thể động vật
ngườ vớ động ất giống các ơ ng là:
có vú
A. Thể thức cấu tạo cơ thể người.
B. DiQuá trìnhcơ quan nưa kia khá i. hát triển ở động vật có
B. tích các phát triể x phôi ngườ p
xương sống
C. Các cơ quan thoái hóa trên cơ thể người và hiện tượng lại
C. Di tích các cơ quan giống các cơ quan trên cơ thể động vật
giống.
xuất hiện trong quá trình phát triển phôi người.
D. Tất cả đều đúng.
D. Cả B và C đúng
3. Đặc điểm nào sau đây chứng minh quan hệ rất gần gũi giữa
4. Đặườiiểm thú: sau đây thể hiện sự giống nhau giữa ngưởi
ng c đ và nào
A. và vượnmao i:
Có lông ngườ
A. Bộ răngi phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm
B. Dáng đ
C. Có tuyến sữa
B. KÍch thước xương chậu
D. Tất cả đều đúng
C. Số đôi xương sườn
D. Hình dạng cột sống.
5.6Đặc ữing đnào saungây chỉ và khác nhau ười a ngkhông có ở n
. Nhđ ểm iểm giố đ nhau có ở vượn ng giữ mà ười và vượ
người: i cho phép ta kết luận:
ngườ
A.A. Vng n ngc hẹp theo bề làướciên của loài người
Lồ ượ ngự ười ngày nay tr tổ t sau
B.B. Vượnắn ườn ngày nay và cái đngườincùngcác ngón ột chi
Tay ng nghơ i chân; ngón loài ối diệ với chung m khác.
C. LVng n ngc hẹp bề ngang loài người có nguồn gốc chung,
C. ồượ ngự ười ngày nay và
D. Hộp sọ lớtheo n mặt
tiến hóa n hơ hai nhánh khác nhau.
D. Vượn người ngày nay và loài người xuất hiện một lần trên
quả đất và sống ở hai môi trường khác nhau.
Bài 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH
PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
Quá trình phát sinh loài người đã trải qua các giai đoạn chính
sau:
▪ Vượn người hóa thạch
▪ Người tối cổ (Người vượn)
▪ Người cổ
▪ Người hiện đại
I. Các dạng vượn người hóa thạch:
1. Parapitec (cổ nhất):
1. Parapitec:(cổ nhất)
+ Sống ở giữa kỉ Thứ 3, cách đây 30.106
năm.
+ Loài khỉ mũi hẹp, bằng con mèo, có
đuôi, mặt khá ngắn, hộp sọ khá lớn,
Parapitec
sống trên cây,tay có khả năng cầm
nắm….
+ Phát sinh ra vượn, đười ươi và
Driopitec (đã tuyệt diệt).
Propliopitec
Driopitec
1. Parapitec:
2. Driopitec: → 3 nhánh con
cháu :
+ 1 nhánh dẫn đến gôrila
+ 1 nhánh dẫn đến tinh tinh
+ 1 nhánh dẫn đến loài người
qua 1 trung gian đã tuyệt diệt là
Australopitec.
+ Phát hiện năm 1856, tại Pháp
+ Cao 150cm
+ Sống cách đây 18.106 năm
+ Di chuyển bằng 2 chân
+ Trán thấp, gờ ổ mắt cao
sau là chủ yếu
3. Australopitec:
+ Phát hiện năm 1924, tại Nam Phi.
+ Sống ở kỉ Thứ ba, cách nay hơn
5.106 năm
+ Cao 120 – 150cm, nặng 20 –
40kg, sọ 500 – 600 cm3
+ Sống trên mặt đất, đi lom khom.
+ Biết sử dụng cành cây, hòn đá,
mảnh xương để tự vệ, tấn công ..
+ Gần giống với người hơn các
vượn người ngày nay.
I. Các dạng vượn người hóa thạch:
3. Australopitec:
2. Driopitec: → 3 nhánh con
1. Parapitec:(cổ nhất)
cháu :
+ Phát hiện năm 1924, tại
+ Sống ở giữa kỉ Thứ
Nam Phi.
+ 1 nhánh dẫn đến gôrila
3, cách đây 30.106
năm. + Sống ở kỉ Thứ ba, cách
+ 1 nhánh dẫn đến tinh tinh
nay hơn 5.106 năm
+ Loài khỉ mũi hẹp, + 1 nhánh dẫn đến loài
bằng con mèo, có đuôi, người qua 1 trung gian đã + Cao 120 – 150cm, nặng
mặt khá ngắn, hộp sọ tuyệt diệt là Australopitec. 20 – 40kg, sọ 500 – 600
khá lớn, sống trên cm3
+ Phát hiện năm 1856, tại
cây,tay có khả năng
Pháp + Sống trên mặt đất, đi lom
cầm nắm….
khom.
+ Sống cách đây 18.106
+ Phát sinh ra vượn,
năm + Biết sử dụng cành cây,
đười ươi và Driopitec
hòn đá, mảnh xương để tự
(đã tuyệt diệt). + Trán thấp, gờ ổ mắt cao
vệ, tấn công ..
+ Cao 150cm
+ Gần giống với người hơn
+ Di chuyển bằng 2 chân
các vượn người ngày nay.
sau là chủ yếu
II. Người Tối Cổ (Người vượn):
1. Pitêcantrôp:
+ Phát hiện ở Java (Inđonexia),
năm 1891; sau đó còn tìm thấy
ở Châu Phi, Châu Âu.
+ Sống cách đây 80 vạn – 1
triệu năm
+ Cao 170cm, hộp sọ 900 –
950cm3 (vượt xa khoang sọ
v/người hiện nay)
+ Xương đùi thẳng đi
+ Trán thấp và vát về phía sau,
thẳng người
gờ hốc mắt còn nhô cao,
xương hàm thô, chưa lồi cằm + Công cụ đá, là những
(giống v/người) mảnh tước có cạnh sắc.
Pitêcantrôp
2.Xinantrôp:
+ Phát hiện năm 1927, gần Bắc
Kinh
+ Bề ngoài giống Pitêcantrôp:
trán thấp, hàm to, chưa có lồi
cằm…
+ Hộp sọ: 850 – 1220cm3
+ Phần não trái rộng hơn não
phải 7mm thuận tay phải
+ Sống cách đây 50 – 70 vạn
năm
+ Công cụ đá, xương; biết giữ
Pitêcantrôp
lửa, săn thú…
III. Người cổ Nêanđectan:
+ Hóa thạch phát hiện năm 1856 ở
Nêanđec (Đức), sau đó là khắp Châu
Âu, Á, Phi.
+ Cao 155 – 165 cm, sọ 1400cm3,
xương hàm gần giống người.
+ Một số cá thể có lồi cằm tiếng nói
khá phát triển, nhưng trao đổi ý kiến
chủ yếu bằng điệu bộ.
+ Công cụ dao, rìu, mũi nhọn bằng đá
silic.
+ Sống cách đây 5 – 20 vạn năm trong
thời kỳ băng hà.
+ Dùng lửa thông thạo
Người hiện đại Crômanhôn :
+ Tìm thấy ở làng Cromanhon
(Pháp), năm 1868, sau đó là Âu, Á
+ Sống cách đây 3 – 5 vạn năm.
+ Cao 180 cm, sọ 1700cm3, trán
rộng và thẳng, không còn gờ tên
hốc mắt
+ Lồi cằm rõ tiếng nói phát
triển.
+ Công cụ tinh xảo bằng đá,
xương, sừng : lưỡi rìu có lỗ tra
cán, lao có ngạnh, kim khâu, móc
câu.
+ Đã có mầm mống sản xuất, tôn
giáo, nghệ thuật