logo

7 Tin học hóa và quản lí

Trong xã hội hiện đại, máy tính được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực. Hàng ngày, chúng ta sử dụng máy tính ở gia đình và công sở. Máy tính được sử dụng trong các hệ thống kế toán doanh nghiệp, quản lí sản xuất, các hệ thống đặt vé tàu. Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu các kiến thức liên quan đến việc phát triển các hệ thống như vậy. Brainstorming là một phương pháp thảo luận nhóm, diễn ra dưới nguyên tắc tôn trọng ý kiến của ngưởi khác, không chỉ trích, phê bình bất cứ ý kiến...
                                                                                   7 Tin học hóa và quản lí Tài liệu ôn thi FE Tập 1 6 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­ 7 Tin học hóa và quản lí Mục tiêu của chương Trong xã hội hiện đại, máy tính được sử dụng trong r ất nhi ều lĩnh v ực. Hàng ngày, chúng ta sử dụng máy tính ở gia đình và công s ở. Máy tính được sử dụng trong các hệ thống kế toán doanh nghiệp, qu ản lí sản xu ất, các hệ thống đặt vé tàu. Trong chương này, chúng ta s ẽ tìm hi ểu các ki ến thức liên quan đến việc phát triển các hệ th ống nh ư vậy. Ph ần 1, chúng ta sẽ nghiên cứu các chiến lược thông tin được sử dụng bởi các công ty. Ph ần 2 sẽ tìm hiểu về hệ thống kế toán doanh nghiệp. Ph ần 3 sẽ tìm hi ểu qu ản lí doanh nghiệp, phần 4 sẽ nghiên cứu một số ví dụ cụ thể về các hệ thống thông tin sử dụng máy tính. 7.1 Các chiến lược thông tin 7.2 Kế toán doanh nghiệp 7.3 Kỹ thuật quản lí 7.4 Sử dụng các hệ thống thông tin [Các khái niệm và thuật ngữ cần nắm vững] Giám đốc thông tin (CIO), phương pháp KJ, brainstorming, h ệ tr ợ giúp ra quy ết đ ịnh (DSS), hệ thông tin chiến lược (SIS), BPR, bảng cân đ ối k ế toán (B/S), báo cáo tài chính (P/L), khấu hao, phân tích điểm hòa vốn, phân tích ABC, ki ểm soát l ập l ịch, qui hoạch tuyến tính, kiểm soát kho, phân phối chuẩn, CAD, FA, POS Tài liệu ôn thi FE Tập 1 6 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­ 7. Tin học hóa và quản lí 7.1 Các chiến lược thông tin Mở đầu Chiến lược thông tin được định nghĩa là chiến lược tin học hóa nhằm t ạo ra sự khác bi ệt với các đối thủ cạnh tranh trên thương trường. Để thực hiện được chiến lược thông tin thì rất nhiều hoạt động cần phải được thực hiện. 7.1.1 Điều chỉnh quản lí Điểm  Lãnh đạo quá trình tin học hóa là giám đốc thông tin. chính  Phương pháp KJ xác định các vấn đề cơ bản từ thảo luận tự do. Điều chỉnh quản lí là một hoạt động nhằm hợp nhất tổ chức để chuyển sang m ột ph ương pháp hoạt động mới. Một công ty thường bao gồm bộ phận nhân sự, b ộ ph ận s ản xu ất, b ộ phận tài chính và bộ phận thông tin. Điều chỉnh quản lí liên quan đến t ất c ả các b ộ ph ận đó, phối hợp các bộ phận đó để tạo ra giá trị cao hơn thông qua các ch ỉ đ ạo, h ướng d ẫn đ ược gọi là “chiến lược quản lí”.  CIO CIO (Chief Information Officer – Giám đốc thông tin) là người ch ịu trách nhi ệm cao nh ất trong việc giám sát các hệ thống thông tin. Không gi ống như trưởng phòng chuyên qu ản lí các hệ thống thông tin, CIO phải có trách nhiệm phát triển các chi ến l ược thông tin đ ể s ử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thông tin phục vụ cho việc quản lí doanh nghi ệp. CIO có trách nhiệm giám sát quản lí các bộ phận thông tin của doanh nghiệp. 1  Phương pháp KJ Phương pháp KJ do Jiro Kawakida phát minh. Trong phương pháp này, r ất nhi ều ý t ưởng được tạo ra để giải quyết một vấn đề, các ý tưởng đó được nhóm lại và có liên h ệ v ới nhau. Khi một hệ thống thông tin được thiết kế, việc đầu tiên là ph ải ph ỏng v ấn đ ể xem quan điểm của người sử dụng hệ thống. Rất nhiều ý kiến và thông tin sẽ được thu thập trong bước này, bao gồm không ít các ý kiến là mâu thu ẫn, trái ngược nhau, đ ặc bi ệt là khi số lượng người tham gia phỏng vấn lớn. Phương pháp KJ là một phương pháp hiệu qu ả để xác định nhu cầu chung từ những ý kiến trái ngược đó. 1 (FAQ) Ý nghĩa và vai trò của CIO đã từng là câu h ỏi thi. Ngoài vi ệc hi ểu bi ết rõ các h ệ th ống thông tin thì các CIO còn phải nhận trách nhiệm đi đầu trong chiến lược thông tin. Vì v ậy, yêu c ầu các CIO hi ểu bi ết r ất r ộng các lĩnh v ực khác như công nghiệp , nghiệp vụ kinh doanh và các chức năng quản lí. Tài liệu ôn thi FE Tập 1 7 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­ 7. Tin học hóa và quản lí Các thủ tục chung của phương pháp KJ được chỉ ra trong hình: 1. Xác định chủ đề Quyết định xem cái gì sẽ được thực hiện. 2. Thu thập thông tin Tạo ra thật nhiều ý tưởng và quan điểm.2 3. Tạo ra các thẻ (card) Ghi lại các quan điểm và ý tưởng vào các thẻ. 4. Gom nhóm và đặt tên Phân nhóm các thẻ. 5. Phân tích và đánh giá Tổng hợp (vẽ các đồ thị,viết tài liệu)  Brainstorming Brainstorming là một phương pháp thảo luận nhóm, diễn ra dưới nguyên tắc tôn trọng ý kiến của ngưởi khác, không chỉ trích, phê bình bất cứ ý kiến nào của các thành viên. Nó ho ạt động trên bốn nguyên tắc là: Không cho phép chỉ trích, tự do đóng góp ý kiến, s ố lượng quan trọng hơn chất lượng, khuyến khích thảo luận về ý tưởng của người khác và hoán đổi vị trí. Các nguyên tắc trên giúp cho các thành viên có thể t ự do diễn đ ạt ý ki ến và quan đi ểm c ủa cá nhân mà không có bất cứ giới hạn nào. Trong su ốt cu ộc th ảo lu ận, r ất nhi ều ý t ưởng mang tính cách tân, đổi mới sẽ được tạo ra.  OJT và Off-JT OJT (On the Job Training) là việc đào tạo gắn liền với một tập các công việc r ất cụ thể. Một giám sát viên hay cấp trên sẽ trực tiếp hướng dẫn c ấp dưới là nh ững người có ít kinh nghiệm và kỹ năng liên quan đến công việc cụ thể, bao g ồm kiến th ức, k ỹ thu ật, quan điểm. OJT được tiến hành theo một kế hoạch và mục tiêu rõ ràng. Nó không gi ống nh ư các loại hình đào tạo lên lớp truyền thống, nó làm học viên và gi ảng viên tr ở nên g ần gũi h ơn. Thêm vào đó, OJT cũng là một phương pháp rất hiệu quả giúp người h ọc dễ dàng h ọc t ập, cải tiến và phát triển khả năng của mình qua quá trình làm việc t ại công ty. 3 Khác với OJT là Off-JT (Off the Job Training), đây là loại hình đào tạo theo phong cách lên lớp truyền thống. Mục đích của nó là nhằm đào tạo những người mu ốn tìm hi ểu các lĩnh vực khác với những lĩnh vực hàng ngày mà họ đang làm. 2 (Chú ý) Một phương pháp học cách thu thập thông tin thông quan ph ỏng v ấn là th ử vai (đóng vai). M ột nhóm 4 ng ười, trong đó một người sẽ đóng vai trò là người phỏng vấn, một người khác là ứng viên còn l ại đóng vai trò quan sát viên và sẽ bình luận đánh giá và đóng góp ý kiến sau khi phỏng vấn. 3 (Chú ý) Một dự án là một tổ chức được hình thành để thực hiện các mục tiêu đ ược đ ịnh nghĩa tr ước bao g ồm l ịch bi ểu, chi phí, và hiệu năng dưới những giới hạn thời gian được định nghĩa tr ước. Nó s ẽ đ ược gi ải tán khi hoàn thành các m ục tiêu của nó. Nó không giống các tổ chức doanh nghiệp hay t ập đoàn. M ột d ự án có m ục tiêu, đi ểm b ắt đ ầu và đi ểm k ết thúc. Trong hầu hết các trường hợp, công việc này được thực hi ện bởi một nhóm ng ười. Tài liệu ôn thi FE Tập 1 8 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­ 7. Tin học hóa và quản lí 7.1.2 Các chiến lược tin học hóa  DSS viết tắt của “decision-support system” được hiểu là hệ trợ Điểm giúp ra quyết định, SIS là “strategic information system” - hệ thống chính thông tin chiến lược.  BPR là tái cấu trúc lại các qui trình nghiệp vụ. Chiến lược tin học hóa là việc thực hiện tốt hơn đối thủ các công việc mang tính chiến l ược với sự trợ giúp của máy tính bằng cách sử dụng các hệ thống thông tin chi ến l ược nh ư ERP, CRM, SFA, và CTI. Vì các vấn đề này đã đề cập đến trong chương 3, trong ch ương này chúng ta sẽ tiếp tục đề cập đến các vấn đề khác.  Các hệ thống thông tin phục vụ các chiến lược tin học hóa Có rất nhiều hệ thống thông tin được sử dụng cho các chiến lược tin học hóa. Sử d ụng h ợp lí các hệ thống thông tin này có thể mang lại những lợi thế cạnh tranh cao. DSS DSS (Decision Support System) là một hệ thống trợ giúp cho các nhà quản lí, quản trị trong việc ra các quyết định để giải quyết các vấn đề phi cấu trúc (là các v ấn đ ề không có khuôn mẫu giải quyết). Đối với các vấn đề này, rất khó để có thể tìm th ấy các thông tin c ần thi ết đã được định nghĩa sẵn, đồng thời cũng rất khó để có thể tìm được các mô hình giải quyết sẵn có. Vì vậy, DSS yêu cầu phải có các chức năng của cơ s ở dữ liệu 4, các chức năng dựa trên mô hình5, các chức năng về giao diện người dùng 6. Bằng cách kết hợp các chức năng này, người dùng có thể tìm ra được các quyết định cho các bài toán mà mình đang g ặp ph ải. SIS SIS (Strategic Information System) là một hệ thống thông tin sử dụng công nghệ thông tin như là một phần của chiến lược doanh nghiệp để thu được cơ hội cạnh tranh.  Phân tích, thiết kế và cải tiến công viêc Để hình thành một luồng công việc tối ưu, điều cần thiết là phải xem xét và thiết k ế lại lu ồng công việc. BPR BPR là công việc thay đổi nội dung kinh doanh thực t ế của doanh nghiệp, tái c ấu trúc l ại các lĩnh vực kinh doanh, dựa vào phân tích nội dung và luồng kinh doanh, thi ết k ế l ại m ột cách t ối ưu hóa để đạt được những mục tiêu về lợi nhuận cũng như sự hài lòng của khách hàng. 4 Chức năng cơ sở dữ liệu: cho phép tìm kiếm và phân tích các dữ liệu cần thiết khi có vấn đề xảy ra. 5 Chức năng dựa trên mô hình: lựa chọn các mô hình hợp lí để giải quiết vấn đề, ví dụ mô hình giả lập , mô hình toán. 6 Chức năng giao diện người dùng : Cho phép sử dụng chức năng cơ sở dữ liệu và chức năng dựa trên mô hình một cách dễ dàng dựa vào tương tác. Tài liệu ôn thi FE Tập 1 9 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­ 7. Tin học hóa và quản lí Các mô hình kinh doanh Mô hình kinh doanh là một nền tảng để tạo ra những khái niệm kinh doanh cơ bản. Nói cách khác, nó là nguyên mẫu để thực hiện kinh doanh mang lại lợi nhu ận. Nó nh ận đ ược s ự quan tâm lớn hơn của công luận cũng như đề xuất nhiều sự riêng biệt hơn bằng cách g ắn k ết doanh nghiệp với máy tính và Internet, thông qua sự phát triển của công nghệ thông tin.  Đưa Internet vào doanh nghiệp Với sự phát triển của Internet, các doanh nghiệp và cấu trúc doanh nghi ệp m ới ch ưa t ừng xu ất hiện được thành lập ngày một nhiều.7 e-business/ Dot com business e-business là một cấu trúc doanh nghiệp mới, nó tận dụng các lợi th ế do Internet và máy tính mang lại. Nó là một cấu trúc doanh nghiệp tiên tiến, k ết n ối s ự m ở r ộng v ề môi tr ường Internet với sự mở rộng của các giao dịch, các hoạt đ ộng và hình th ức kinh doanh. Nó có th ể được thực hiện bằng cách định nghĩa các mô hình doanh nghiệp và t ạo ra s ự thay đ ổi trong qui trình nghiệp vụ, các qui tắc và tổ chức. Dot com business (.com business) là một thuật ngữ dùng để chỉ các doanh nghiệp kinh doanh trên Internet. .com (company) là một loại tên miền được cấp phát cho các công ty, doanh nghiệp. Các công ty chủ động kinh doanh trên internet được g ọi là các công ty dot com hay các công ty điện tử.8 SOHO SOHO (Văn phòng nhỏ, văn phòng gia đình) là thuật ngữ được tạo nên nhờ hai cụm văn phòng nhỏ và văn phòng gia đình. Thuật ngữ văn phòng nhỏ nói đến việc sử dụng các nguồn tài nguyên bên trong và bên ngoài doanh nghiệp một cách hiệu quả thông qua m ạng. Văn phòng gia đình đề cập đến hình thức làm việc thông qua Internet, m ọi người v ẫn có th ể làm vi ệc hi ệu quả mà không cần phải đến công ty, họ có thể ở nhà sử dụng Internet và làm vi ệc. Mô hình doanh nghiệp này đang ngày càng phổ biến cùng với sự phát triển của Internet. 7 Công ty ảo: là một loại hình công ty mới , công ty được thành lập thông qua mạng và được qu ản lí bởi nhi ều ng ười. 8 EC (Electronic Commerce - Thương mại điện tử) : Là một phương pháp bán hàng hóa và dịch vụ thông qua mạng, thay thế cho các hoạt động mua bán truyền thống. Với thương mại đi ện t ử, một doanh nghi ệp có th ể đ ược thành l ập v ới số vốn rất nhỏ, đồng thời giảm một cách đáng kể chi phí đi ều hành và bán hàng. M ặt khác cũng xác đ ịnh và phân lo ại được khách hàng, từ đó gửi các thông tin cần thi ết đến từng loại khách hàng. Tài liệu ôn thi FE Tập 1 10 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­ 7. Tin học hóa và quản lí Câu hỏi nhanh Q1 CIO là gì? Q2 Các thủ tục chính của phương pháp KJ là gì? Q3 Liệt kê các nguyên tắc của Brainstorming. Q4 Thế nào là BPR? A1 CIO(Chief Information Officer - giám đốc thông tin) là người ch ịu trách nhiệm cao nh ất trong việc giám sát các hệ thống thông tin. Không giống như một trưởng phòng chuyên quản lí các hệ thống thông tin, CIO phải có trách nhiệm phát triển các chi ến l ược thông tin đ ể s ử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thông tin phục vụ cho việc quản lí doanh nghi ệp. CIO có trách nhiệm giám sát quản lí các bộ phận thông tin của doanh nghiệp. A2 1. Xác định chủ đề: quyết định cái gì sẽ được thực hiện 2. Thu thập thông tin: Tạo ra thật nhiều ý tưởng và quan điểm 3. Tạo ra các thẻ: Ghi lại các quan điểm và ý tưởng vào các thẻ 4. Gom nhóm và đặt tên: Phân nhóm các thẻ 5. Phân tích và đánh giá: Tổng hợp (vẽ các hình, tạo các tài liệu) A3 1. Không cho phép chỉ trích. 2.Tự do đóng góp ý kiến. 3. Số lượng quan trọng hơn chất lượng. 4. Khuyến khích thảo luận về ý tưởng của người khác và hoán đổi vị trí. A4 BPR là công việc thay đổi nội dung kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, tái cấu trúc lại các lĩnh vực kinh doanh, dựa vào phân tích nội dung và luồng kinh doanh thiết kế lại m ột cách t ối ưu hóa để đạt được những mục tiêu về lợi nhuận cũng như sự hài lòng của khách hàng. Tài liệu ôn thi FE Tập 1 11 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­ 7. Tin học hóa và quản lí 7.2 Kế toán doanh nghiệp Mở đầu Kế toán doanh nghiệp là thủ tục báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp t ới các bên liên quan trong và ngoài doanh nghiệp. Kế toán doanh nghiệp được chia thành k ế toán tài chính và kế toán quản lí.  7.2.1 Kế toán tài chính Điểm  Trong Kế toán tài chính, các tài liệu cơ bản là B/S và P/L.  Về khấu hao, có phương pháp số dư giảm dần và phương pháp chính khấu hao đường thẳng. Kế toán tài chính là quá trình cung cấp các thông tin kế toán t ới các đ ối t ượng liên quan bên ngoài doanh nghiệp như các cổ đông và chủ nợ. Trong báo cáo tài chính c ần ph ải có bảng cân đối kế toán (B/S) và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (P/L).  B/S và P/L Bảng cân đối kế toán (B/S) là một báo cáo phản ánh toàn b ộ tình hình tài chính c ủa doanh nghiệp tại một thời điểm, phản ánh mối quan hệ giữa tài sản, n ợ ph ải trả và ngu ồn v ốn ch ủ sở hữu. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (P/L) là m ột báo cáo ph ản ánh k ết qu ả ho ạt động kinh doanh trong một kì kế toán, phản ánh m ối quan hệ giữa chi phí và thu nh ập (doanh thu). Do đó, tài sản trên Bảng cân đối thử9 được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán (B/S), doanh thu được phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (P/L), và chênh l ệch “ doanh thu – chi phí” là lợi nhuận ròng. Lợi nhuận ròng trên B ảng cân đ ối k ế toán (B/S) ph ản ánh vốn chủ sở hữu tăng, và tăng tương đương với lợi nhuận ròng trên Báo cáo k ết qu ả ho ạt động kinh doanh (P/L). Xem bảng dưới. {Bảng cân đối thử} Nợ phải trả Tài sản Vốn chủ sở hữu Doanh thu Chi phí Nợ phải trả Chi phí Tài sản Vốn chủ sở hữu Doanh thu Lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng [Bảng cân đối kế toán] [Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh]  Hệ thống tài khoản Một khoản hình thành nên tài sản, nợ phải trả, hoặc vốn chủ sở hữu trên b ảng cân đ ối k ế toán và báo cáo kết quả kinh doanh được gọi là một khoản mục. Một s ố kho ản m ục đ ược ph ản 9 Bảng cân đối thử: Là một bảng được lập sử dụng để kiểm tra số phát sinh đúng hay không khi khóa s ổ k ế toán. T ổng số dư nợ và tổng số dư có luôn bằng nhau. Tài liệu ôn thi FE Tập 1 12 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­ 7. Tin học hóa và quản lí ảnh theo bảng sau: Tài sản toàn bộ tài sản thuộc sở hữu và quản lí của doanh nghiệp Tài sản lưu động Tài sản sẽ được chuyển hóa thành tiền trong một khoảng thời gian ngắn (1 năm hoặc dưới 1 năm). Tài sản dễ chuyển tài sản có khả năng thanh khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản hóa thành tiền cao phải thu, các khoản tương đương tiền. Hàng tồn kho thành phẩm để bán… nguyên vật liệu (raw material), hàng hóa.. Tài sản cố định tài sản không chuyển hóa thành tiền Nhà cửa, quyền sử dụng đất, bản trong thời gian ngắn quyền, bằng sáng chế… Nợ phải trả Khoản công nợ của công ty (khoản tiền vay phải được thanh toán trong thời gian xác định). Nợ ngắn hạn phải được thanh toán trong thời khoản phải trả người bán, vay ngắn gian ngắn hạn, khoản phải trả khác Nợ dài hạn được vay trong khoản thời gian dài vay dài hạn Vốn chủ sở hữu 10 Vốn cần thiết cho hoạt động kinh vốn cổ phần doanh Doanh thu Lợi nhuận của công ty 11 Lợi nhuận thuần từ doanh thu thu được từ các hoạt doanh số bán hàng hoạt động kinh động kinh doanh của doanh nghiệp. doanh Lợi nhuận khác doanh thu thu được từ nguồn khác Lãi cho vay ngoài các hoạt động kinh doanh như: lãi phải thu, thu nhập khác. Chi phí Các chi phí cần thiết cho hoạt động kinh doanh Giá vốn hàng bán chi phí cần thiết để mua hàng hóa chi phí của hàng mua Chi phí bán hàng và các chi phí cần thiết cho các hoạt tiền lương nhân viên bộ phận quản lí Chi phí quản lí doanh động kinh doanh. doanh nghiệp, tiền công, tiền thưởng, nghiệp các khoản phụ cấp, chi phí khấu hao, chi phí công tác, chi phí bằng tiền khác. Chi phí khác chi phí cho các hoạt động khác lãi tiền vay đã trả, tiền hoa hồng ngoài hoạt động kinh doanh  Khấu hao 12 Khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là một phương pháp làm giảm giá trị TSCĐ b ằng cách phân b ổ giá trị phải khấu hao của TSCĐ13 như một khoản chi phí theo một phương pháp nhất đ ịnh. Theo b ảng dưới có các phương pháp khấu hao bao gồm phương pháp khấu hao đ ường th ẳng và phương pháp khấu hao số dư giảm dần. 10 (Gợi ý) Vốn chủ sở hữu (Capital): là nguồn vốn được hình thành t ừ b ản thân doanh nghi ệp (v ốn t ừ có) và đ ược g ọi là vốn góp. Nợ phải trả vốn được vay từ bên ngoài và được gọi là vốn vay.Vốn chủ sở h ữu và n ợ phải tr ả (vốn góp và v ốn vay) tạo nên tổng nguồn vốn. 11 (Chú ý) Lợi nhuận bao gồm: Lợi nhuận gộp (Gross profit) = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lí doanh nghi ệp) Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác – Chi phí khác. Nói chung, Lợi nhuận trước thuế là lợi nhuận doanh nghi ệp mà được dùng đánh giá .  12 (FAQ) Sẽ có câu hỏi thi đưa ra một tài khoản và một lượng tiền và yêu cầu bạn tính toán thu nh ập kinh doanh cũng nh ư thu nhập bình thường. Hãy tìm hiểu các công thức của từng loại thu nh ập. Cũng có những câu h ỏi mà b ạn ph ải tính toán chi phí khấu hao. Hãy hiểu ý nghĩa của các công thức tính toán cho phương pháp kh ấu hao đ ường th ẳng và ph ương pháp khấu hao số dư giảm dần. 13 Nguyên giá (Acquisition cost): Số tiền đã thanh toán khi mua tài s ản. Tài liệu ôn thi FE Tập 1 13 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­ 7. Tin học hóa và quản lí Phương pháp Nội dung Phương pháp khấu Xác định chênh lệch giữa nguyên giá và giá trị thanh lí (giá trị còn l ại) 14 của hao đường thẳng TSCĐ. Chia phần chênh lệch chia cho thời gian sử dụng hữu ích và m ột s ố lượng cố định được khấu trừ mỗi kì kế toán là khấu hao TSCĐ. Mức khấu hao hàng năm = (Nguyên giá - Giá trị thanh lí ước tính)/Thời gian sử dụng hữu ích. Phương pháp khâu Xác định bằng tỷ lệ khấu hao cố định nhân với giá trị còn l ại (giá trị ch ưa hao số dư giảm khấu hao) của TSCĐ là chi phí khấu hao cho kì kế toán. dần15 Mức khấu hao hàng năm = giá trị còn lại (giá trị chưa khấu hao) × t ỷ lệ kh ấu hao cố định. 14 Giá trị còn lại (Residual value): Giá trị tài sản ước tính thu đ ược khi h ết th ời gian s ử d ụng h ữu ích c ủa tài s ản. Thông thường, giá trị còn lại bằng 10% chi phí đã thanh toán để có được tài sản. 15 (Gợi ý) Tỷ lệ khấu hao cho phương pháp khấu hao số dư giảm dần được xác định theo th ời gian khấu hao. Ví d ụ, n ếu máy tính được khấu hao trên 6 năm, tỷ lệ khấu hao bằng 0.319. Tài liệu ôn thi FE Tập 1 14 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­ 7. Tin học hóa và quản lí 7.2.2 Kế toán quản lí  Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó lợi nhuận hoạt động kinh doanh bằng Điểm 0. chính  Cách để đánh giá một công ty bao gồm hệ số khả năng thanh toán và hệ số nợ. Kế toán quản lí là trình tự cung cấp thông tin kế toán cho các đ ối tượng bên trong doanh nghi ệp. Thông tin quản lí bao gồm phân tích điểm hòa vốn, các chỉ số tài chính, phân tích chi phí, và đánh giá hàng tồn kho.  Phân tích điểm hòa vốn Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó thu nhập (doanh thu) bằng tổng chi phí 16 bỏ ra (biến phí và định phí), nghĩa là, điểm mà tại đó lợi nhuận b ằng 0. Doanh thu d ưới điểm hòa v ốn k ết qu ả là l ỗ (màu đỏ), và doanh thu ở trên điểm hòa vốn kết quả là lãi (màu đen). Bằng vi ệc nhận biết đ ược hòa v ốn, chúng ta có thể xác định được mức tiêu thụ cần thiết để không bị lỗ. Phương pháp phân tích quản lí sử dụng điểm hòa vốn được gọi là phân tích điểm hòa vốn.. Trong phân tích điểm hòa vốn sử dụng đồ thị minh họa mối quan h ệ “Doanh thu = Giá bán đ ơn v ị * sản lượng tiêu thụ” bằng cách đánh dấu trên đồ thị sản lượng tiêu thụ trên trục nằm ngang và Doanh thu trên trục thẳng đứng. Đồ thị hòa vốn (đường doanh thu) được lấy tiêu chuẩn là đường 45 độ tăng dần về bên phải. Mặt khác, khi định phí là chi phí không thay đ ổi t ương ứng v ới m ức s ản lượng tiêu thụ, định phí được biểu diễn là đường nằm ngang. Biến phí có thể đ ược biểu th ị theo công thức “ Biến phí = Giá thành sản xuất đ ơn vị * sản lượng tiêu thụ”, do v ậy bi ến phí đ ược bi ểu diễn là một đường (giá trị bằng 0 nếu không có sản phẩm nào đ ược tiêu th ụ) cũng tăng d ần v ề bên phải, theo sản lượng tiêu thụ. Tổng của định phí và biến phí được biểu diễn là đường tổng chi phí. Theo đồ thị bên dưới, giao điểm giữa đường doanh thu và đường tổng chi phí là điểm hòa vốn. 17 Doanh thu, chi phí ← Đường tổng doanh thu nhuận Lợi Điểm hòa ← Đường tổng chi phí (định phí + biến phí) Doanh thu tại điểm hòa vốn vốn Biến phí Đường định phí Tổng chi phí Định phí Lỗ Số lượng đã bán 16 Định phí: Là chi phí thay đổi không tương xứng với mức tiêu thụ, bao g ồm chi phí nhân viên (ti ền l ương), ti ền thuê văn phòng, và các chi phí dịch vụ. Biến phí: là chi phí thay đổi phụ thuộc vào mức sản lượng tiêu thụ, như chi phí nguyên vật li ệu. 17 (Gợi ý) Về nguyên tắc, Đường doanh thu và đường tổng chi phí luôn giao nhau. Đ ường doanh thu là “ giá bán đ ơn v ị * sản lượng tiêu thụ” trong khi đường tổng chi phí là “giá thành s ản xuất đ ơn v ị * s ản l ượng tiêu th ụ”. Khi trong giá bán đơn vị bao gồm “giá thành sản xuất đơn vị và lợi nhuận mục tiêu”, tức là, “giá thành s ản xuất + l ợi nhuận mục tiêu = giá bán đơn vị”, độ dốc của đường doanh thu lớn hơn độ dốc của đường tổng chi phí .  Tài liệu ôn thi FE Tập 1 15 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­ 7. Tin học hóa và quản lí Đối với doanh thu hòa vốn, theo phương trình sau: 18 Doanh thu hòa vốn = = =  Phân tích tài chính Phân tích tài chính được thực hiện để đánh giá các báo cáo quản lí và tình trạng tài chính b ằng cách phân tích mức an toàn và khả năng sinh lời của một công ty. Thường s ử d ụng các s ố phân tích tài chính, các hệ số quan hệ.19 Hệ số an toàn. Hệ số an toàn là các hệ số sử dụng để đánh giá khả năng thanh toán nợ c ủa doanh nghi ệp. Các h ệ số được mô tả trong bảng sau: Hệ số Nội dung Hệ số khả năng thanh toán Tỷ số của tài sản lưu động, tài sản có khả năng chuyển đổi nhanh ngắn hạn thành tiền, và nợ ngắn hạn. Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghi ệp. Hệ số này ≥ 200% là tốt. Hệ số khả năng thanh toán Tỷ số của tiền cộng với tương đương tiền, các khoản có khả năng đổi nhanh nhanh thành tiền, và nợ ngắn hạn. Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghi ệp, đảm bảo hơn hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Hệ số này ≥ 100% là tốt. Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ Tỷ số của tài sản cố định và vốn chủ sở hữu Tài sản cố định được đảm bảo mua sắm bằng vốn chủ sở, do vậy tỷ số này càng nhỏ càng có lợi. Tỷ số ≤ 100% là tốt. Hệ số nợ Tỷ số của nợ phải trả được bảo đảm bằng vốn chủ sở hữu. Nợ càng thấp so với vốn chủ sở hữu tình hình tài chính của công ty càng an toàn, do đó, hệ số nợ có giá trị nhỏ là an toàn. Hệ s ố n ợ ≤ 100% là tốt. Hệ số vốn chủ sở hữu (hệ số Tỷ số của vốn chủ sở hữu và tổng nguồn vốn, phản ánh tính ổn định. tự tài trợ) 20 Vốn chủ sở hữu càng lớn so với tổng nguồn vốn càng có l ợi. Do v ậy, hệ số tự tài trợ có giá trị lớn là tốt. Hệ số tự tài trợ ≥ 50% là tốt. 18 Chú ý rằng lợi nhuận sử dụng trong phân tích điểm hòa vốn là lợi nhuận hoạt động kinh doanh. 19 Hệ số quan hệ: là tỷ số của một khoản mục và một khoản mục khác, được biểu diễn dạng phần trăm. So sánh gi ữa các khoản mục trong Bảng cân đối kế toán được gọi là phân tích tĩnh trong khi so sánh gi ữa các kho ản m ục trên báo cáo kết quả kinh doanh được gọi là so sánh động. 20 (Chú ý) Công thức tính hệ số an toàn: Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản lưu động / Nợ ng ắn hạn *100% Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn *100% Tỷ suất tài trợ TSCĐ = Tài sản cố định / Vốn chủ sở hữu *100% Hệ số nợ = Nợ phải trả / Vốn chủ sở hữu *100% Hệ số vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn *100% Tài liệu ôn thi FE Tập 1 16 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­ 7. Tin học hóa và quản lí Các chỉ tiêu sinh lời Các chỉ tiêu sinh lời là các chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận mà doanh nghi ệp ki ếm đ ược là bao nhiêu. Các chỉ tiêu được phân loại theo bảng dưới. Chỉ tiêu Nội dung Tỷ suất lợi nhuận trên Chỉ tiêu này phản ánh lợi nhuận bằng bao nhiêu lần so với v ốn chủ s ở h ữu, vốn cổ phần tức là, phản ánh tính hiệu quả của đồng vốn sử dụng. Lợi nhuận càng cao đồng vốn sử dụng càng hiệu quả, do đó, chỉ tiêu này có giá trị lớn là tốt. Tỷ số lợi nhuận trên Chỉ tiêu này phản ánh lợi nhuận bằng bao nhiêu lần so với doanh thu thu ần. doanh thu thuần Lợi nhuận càng cao hiệu quả kinh doanh càng tốt, do đó, chỉ tiêu này có giá tr ị lớn là tốt. Tỷ suất chu chuyển Chỉ tiêu này phản ánh mức độ mà tài sản và vốn đ ược sử dụng trong một kì (vòng quay vốn kinh kế toán. Với mong muốn thu được doanh thu lớn với tài s ản và vốn b ỏ ra ít, doanh) chỉ tiêu này có giá trị lớn là tốt. Một số chỉ tiêu được đưa ra dưới đây. Vì vốn có thể thay đổi trong một kì, nên giá trị trung bình t ại thời điểm đầu kì và cuối kì được sử dụng chung cho cả kì. 21 Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh= (Lợi nhuận / Tổng nguồn vốn)*100% Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = (Lợi nhuận / Doanh thu thuần)*100% Vòng quay toàn bộ vốn = (Doanh thu thuần / Tổng nguồn vốn)*100%  Chi phí Chi phí là các phí tổn cần thiết để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Phụ thuộc vào nội dung c ủa chi phí, chi phí có thể phân loại như sau: Lợi nhuận bán hàng Chi phí quản lí doanh nghiệp Chi phí bán hàng Chi phí sản xuất Giá bán gián tiếp Tổng chi phí Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Chi phí nhân công trực tiếp trực tiếp Chi phí trực tiếp Phụ thuộc vào chi phí được gánh chịu như thế nào, chi phí có thể đ ược phân lo ại thành chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, và phí khác. Chi phí nguyên v ật li ệu là giá tr ị c ủa nguyên v ật liệu đang tiêu dùng. Chi phí nhân công là chi phí về lao đ ộng sử dụng. Ngoài chi phí nguyên v ật li ệu và chi phí nhân công là các chi phí khác. Mặt khác, nếu chi phí có mối quan hệ với sản phẩm, chi phí có thể đ ược phân lo ại thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. Chi phí trực tiếp là các chi phí có thể được tính trực tiếp cho một sản phẩm xác định. Chi phí gián tiếp là chi phí không thể tính trực tiếp cho m ột s ản ph ẩm xác đ ịnh, chi phí này được phân bổ cho các sản phẩm theo tiêu chuẩn nhất định. 21 (Gợi ý) Khi tính các chỉ tiêu sinh lời và sử dụng Tổng nguồn vốn đ ể tính toán, giá tr ị v ốn bình quân th ường đ ược s ử dụng. Vì Nguồn vốn (bao gồm Nợ phải trả) là khác nhau tại thời đi ểm đ ầu kì và cuối kì. Giá tr ị v ốn bình quân là trung bình cộng của Tổng nguồn vốn tại thời điểm đầu kì và cuối kì kế toán. Tài liệu ôn thi FE Tập 1 17 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­ 7. Tin học hóa và quản lí  Đánh giá hàng tồn kho Hàng tồn kho được xác định như tài sản mà sẽ đ ược biến đ ổi thành tiền thông qua tiêu th ụ ho ặc được tiêu dùng cho sản xuất sản phẩm. Xem xét giá trị thực tế của hàng t ồn kho đ ược gọi là đánh giá hàng tồn kho. Phương pháp Nội dung Phương pháp nhập Hàng tồn kho được đánh giá với giả thiết sản phẩm nào mới nhập kho sẽ sau xuất trước xuất trước, còn lại sản phẩm nhập đầu tiên (hàng tồn kho gần thời điểm đầu (LIFO) kì). Phương pháp bình Giá đơn vị được tính sử dụng số lượng tồn và số lượng nhập mới tại mỗi quân liên hoàn thời điểm sản phẩm được nhập kho. Đơn giá bình quân = (Trị giá tồn kho + Trị giá nhập kho mới)/(số lượng t ồn kho + số lượng nhập kho mới) Phương pháp nhập Hàng tồn kho được đánh giá với giả thiết sản phẩm nhập kho trước sẽ đ ược trước xuất trước xuất trước, để lại hàng tồn kho mới (hàng tồn kho gần tại thời điểm cuối kì). (FIFO) Phương pháp bình Trị giá và số lượng hàng tồn kho được cộng lại để xác định đ ơn giá bình quân định kì quân, không quan tâm tới thời gian, tại thời điểm đầu hoặc cuối kì. (bình quân gia quyền) Trị giá hàng tồn kho được thay đổi phụ thuộc vào phương pháp đánh giá hàng t ồn kho đ ược s ử dụng. Mỗi doanh nghiệp quyết định phương pháp mà mình thực hiện. 22 22 (Gợi ý) Kết quả đánh giá hàng tồn kho phụ thuộc vào tình tr ạng kinh t ế. V ới nh ững s ản ph ẩm mà đ ơn giá mua đang tăng dần, đơn giá là cao hơn với những sản phẩm nhập kho sau cùng; trong tr ường h ợp này, ph ương pháp nh ập tr ước xuất trước (FIFO) sẽ cho kết quả đánh giá cao nhất. Mặt khác, nếu đơn giá mua gi ảm dần, đ ơn giá là cao v ới nh ững s ản phẩm nhập kho đầu tiên. Do đó, sử dụng phương pháp nhập sau xuất tr ước (LIFO) s ẽ cho k ết qu ả đánh giá cao nh ất. Phương pháp bình quân gia quiền và phương pháp bình quân liên hoàn s ẽ cho k ết qu ả giá tr ị trung gian gi ữa k ết qu ả c ủa phương pháp LIFO và FIFO. Tài liệu ôn thi FE Tập 1 18 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­ 7. Tin học hóa và quản lí Câu hỏi nhanh Q1 Khi khóa sổ kế toán vào cuối kì, theo báo cáo kết quả kinh doanh đã đ ược lập. Tính lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cho kì kế toán. Đơn vị: triệu đôla Chỉ tiêu Số tiền Doanh thu 150 Giá vốn hàng bán 100 Chi phí bán hàng và Chi phí quản lí doanh 20 nghiệp Thu nhập khác 4 Chi phí khác 3 Q2 Đưa ra công thức tính hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn. A1 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh =Doanh thu – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp = 150 – 100 – 20 = 30(triệu đôla) A2 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = (Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn) * 100% Tài liệu ôn thi FE Tập 1 19 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­ 7. Tin học hóa và quản lí 7.3 Kỹ thuật quản lí Mở đầu Kỹ thuật quản lí là hệ thống các nguyên lí và phương pháp dùng để tìm ra giải pháp cho v ấn đề một cách khoa học. Các vấn đề bao gồm: lập k ế hoạch s ản xu ất, k ế ho ạch bán hàng, kiểm soát kho. Nó được phân ra làm hai lo ại chính là IE (Industrial Engineering) và OR (Operations Research). OR bao gồm kiểm soát kho, qui ho ạch tuyến tính, l ập k ế ho ạch, xác suất và thống kê. 7.3.1 IE  Các phương pháp phổ biến của IE là phân tích ABC và 7 công cụ Điểm kiểm soát chất lượng. chính  Phân tích ABC được sử dụng để xác định điểm tới hạn như quản lí hàng tồn kho. IE là hệ thống các kỹ thuật và phương pháp nhằm tối ưu hóa việc thiết k ế, điều hành và kiểm soát nguồn nhân lực, sản phẩm (máy móc, trang thiết bị, nguyên v ật li ệu và năng l ượng), tài chính và thông tin, để đặt các mục tiêu quản lí và hiện thực hóa các m ục tiêu đó. Bên c ạnh đó, đảm bảo được sự hài hòa các mối quan hệ trong xã hội cũng như bảo vệ môi trường. Nó xác lập một tập các hoạt động liên quan đến toàn bộ qui trình quản lí sản xuất. 23  Quản lí chất lượng với 7 công cụ thống kê 7 công cụ thống kê cho phân tích dữ liệu được chỉ ra trong bảng dưới Công cụ Mô tả Biểu đồ nhân Biểu thị môi liên hệ giữa cac đăc tinh muc tiêu và cac yêu tô, những yêu tô ́ d ường ́ ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ quả như có anh hưởng đên cac đăc tinh, biêu diên băng hinh vẽ giống xương ca. ̉ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̃ ̀ ̀ ́ Sử dung cac côt để minh hoạ cac hiên tượng và nguyên nhân, nhom lai cac dang nh ư ̣ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̣ Biểu đồ là cac khuyêt tât, tai san xuât, sửa chữa, khiêu nai, tai nan va ̀ hong hoc. Cac đ ường ́ ́ ̣ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ́ Pareto (cột) gâp khuc được thêm vao để chỉ ra tân suât tich luỹ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ Biểu đồ phân Là môt dang cua đồ thị côt trong đó cac yêu tố biên đông hay cac dữ liêu đăc thu ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ bố được chia thanh cac lớp hoăc thanh cac phân và được diên tả như cac côt với khoang ̀ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̃ ́ ̣ ̉ cach lớp được biêu thị qua đường đay và tân suât biêu thị qua chiêu cao. ́ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ̀ Biểu đồ phân Biêu đồ phân tan chỉ ra môi quan hệ giữa 2 biên trong phân tich băng sô. Đê ̉ giai ̉ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̉ tán quyết cac vân đề và xac đinh điêu kiên tôi ưu băng cach phân tich đinh lượng môi ́ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ́ ̣ ́ quan hệ nhân quả giữa cac biên sô. ́ ́ ́ 23 (Gợi ý) Có nhiều định nghĩa về IE cũng như có nhiều phạm vi áp dụng. V ề phạm vi áp dụng, cách hi ểu và th ống nhât chung là IE bao gồm các phương pháp phân tích và quản lí thực hi ện tập trung vào nghiên c ứu qu ản lí (không ch ỉ xác đ ịnh các phương pháp quản lí hiệu quả bằng cách nghiên cứu và phân tích các bi ện pháp qu ản lí và đi ều ki ện làm vi ệc, mà còn bao gồm 1 hệ thống phương pháp phân tích để thiết lập thời gian định mức hợp lí). Tuy nhiên, có một vài ý ki ến, theo nghĩa rộng, IE bao gồm bất cứ hoạt động gì liên quan t ới qu ản lí kinh doanh, trong khi theo nghĩa h ẹp, IE ch ỉ gi ới h ạn trong quản lí sản xuất. Tài liệu ôn thi FE Tập 1 20 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­ 7. Tin học hóa và quản lí Bảng kê Được sử dụng cho việc thu thập dữ liệu, nó sử dụng một tập các đồ thị và bảng, nó được sử dụng bằng cách tích vào các ô trống bên cạnh các câu hỏi và câu tr ả l ời. Dữ liệu thu được từ các bảng kiểm là đầu vào cho các công cụ phân tích d ữ li ệu khác. Do đó đây là bước quan trọng quyết định tính hiệu quả của các công c ụ phân tích khác. Biểu đồ phân Phân vung thông thường để tim ra nguyên nhân cua khuyêt tât. ̀ ̀ ̉ ́ ̣ vùng Biểu đồ kiểm Biêu đồ kiêm soat là đồ thị đường gâp khuc biêu diên giá trị trung binh cua cac đăc ̉ ̉ ́ ́ ́ ̉ ̃ ̀ ̉ ́ ̣ soát tinh, tỷ lệ khuyêt tât hoăc số khuyêt tât. Chung được sử dung để kiêm tra sự bât ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ́ thường cua quá trinh dựa trên sự thay đôi cua cac đăc tinh (đăc tinh kiêm soat). ̉ ̀ ̉ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ́ [Biểu đồ nhân quả] [Biểu đồ Pareto] [Biểu đồ phân bố ] [Biểu đồ phân tán] [Bảng kiểm24] [Biểu đồ phân vùng] Thời gian Kiểm tra tấn suất Tự chủ 9:00- 9:59 30 Nông nghiệp 10:00- 10:59 24 Số người 11:00- 11:59 17 12:00- 12:59 36 100 Pha tạp 13:00- 13:59 18 80 Tổng 125 60 [Biểu đồ kiểm soát] 40 20 ← Giới hạn kiểm soát trên 0 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 (year) ← Đường trung tâm ← Đường giới hạn dưới  Phân tích ABC Hàng hóa trong kho có thể được hợp thành nhóm theo danh mục hàng hóa, và sau đó m ỗi nhóm có thể được sắp xếp theo thứ tự giảm dần theo giá hàng tồn kho (Mức dự trữ hàng t ồn kho) ho ặc theo doanh thu bán hàng (Tỷ suất lợi nhuận). Sau đó, số tổng c ộng có thể được biểu diễn trên cùng m ột (Chú ý) Bảng kiểm và biểu đồ phân vùng không có định dạng cụ thể. Chúng ta có th ể s ử d ụng m ột d ạng phù h ợp cho 24 mục đích của mình. Các đồ thị trong hình là một ví dụ. Tài liệu ôn thi FE Tập 1 21 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­ 7. Tin học hóa và quản lí đồ thị để phân loại và quản lí hàng tồn kho thành 3 nhóm - Nhóm A, B và C. Ph ương pháp này đ ược gọi là phân tích ABC,25 chúng ta sử dụng đồ thị Pareto biểu diễn dưới đây. Giá lưu kho hàng năm Giá lưu kho hàng năm Hệ số tích lũy Kiểm soát mức thấp Kiểm soát mức thấp Kiểm soát mức cao Trong phân tích ABC, nhóm sản phẩm A yêu c ầu quản lí chặt chẽ (hoặc ở một mức cao) trong khi cácSnhóm ảm phSảnB và m đòiản i quản lí ở mức tương đ ối thấp. Nhóm sản phẩm A t ương ứng ản phsản ẩm phả C S hỏphảm với khop ng 70% mứcptồn kho dự ớp Cnhóm sản phẩm B bằng kho ảng 70% đ ến 90% và nhóm s ản lớ ả A lớ B l trữ, phẩm C ở mức 90% hoặc cao hơn. Phân tích ABC là một kỹ thuật phân tích và kiểm soát dựa trên nguyên lí Pareto.26  7 Công cụ kiểm soát chất lượng mới Trong khi bảy công cụ kiểm soát chất lượng được sử dụng trong phân tích đ ịnh l ượng và s ố liệu, thì bảy công cụ kiểm soát chất lượng mới cung cấp một phương pháp đ ể qu ản lí s ố li ệu về chất lượng như là con số biết nói. Các công cụ này được sử dụng để đưa ra các bi ện pháp giải quyết vấn đề và lập kế hoạch chiến lược của công ty. Bảy công cụ kiểm soát ch ất l ượng mới này bao gồm: Phương pháp biểu đồ kết hợp, phương pháp biểu đ ồ t ương đ ồng, ph ương pháp biểu đồ cây, phương pháp biểu đồ ma trận, sơ đồ quá trình ra quyết định (PDPC), và phương pháp biểu đồ mũi tên. 25 (FAQ) Có nhiều câu hỏi thi về phân tích ABC. Hãy hi ểu quan đi ểm và n ơi áp d ụng..Trong ứng d ụng, b ạn có th ể th ấy điều này ở kiểm thử chương trình. Ví dụ, nguồn của cuộc thảo luận v ề vi ệc chương trình nào nên đ ược qu ản lí ở m ức cao, số lỗi của mỗi chương trình có thể được chỉ ra ở biểu đồ Pareto.sd 26 Nguyên lí Paretol: chỉ một số yếu tố có ảnh hưởng đáng k ể đ ến k ết quả trong khi h ầu h ết các y ếu t ố có ảnh h ưởng nhỏ. Dựa trên cơ sở đó, nhóm sản phẩm A được ưu tiên hàng đầu trong quản lí trong phân tích ABC. Tài liệu ôn thi FE Tập 1 22 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­ 7. Tin học hóa và quản lí 7.3.2 Kiểm soát lịch biểu (OR) Điểm  Biểu đồ mũi tên được sử dụng cho việc kiểm soát lịch biểu.  Các hoạt động chủ yếu được quản lí là các hoạt động năm trên đ ường chính tới hạn. Một phương pháp phân tích gọi là kỹ thuật đánh giá và kiểm nghiệm ch ương trình đ ược s ử dụng để tạo ra và quản lí các lịch biểu sao cho thời gian hoàn thành d ự án là ng ắn nh ất có th ể. Trong phương pháp này sau khi tạo biểu đồ mũi tên (biểu đ ồ thể hi ện m ối quan h ệ gi ữa các hoạt động và số ngày được yêu cầu cho mỗi hoạt động), rất nhiều phân tích sẽ được thực hiện để tối ưu hóa lịch biểu.  Biểu đồ mũi tên Biểu đồ mũi tên phù hợp cho quản lí các dự án c ỡ l ớn, trong đó r ất nhiều ho ạt đ ộng di ễn ra đồng thời. Một ví dụ biểu đồ mũi tên được thể hiện trong hình dưới. 27 Hoạt động Hoạt động dummy task28 Nút giả Số ngày yêu cầu Trong biểu đồ mũi tên này hoạt động A là công việc khởi t ạo b ắt đ ầu toàn b ộ quá trình, công việc này diễn ra trong 4 ngày. Theo sau hoạt động A, các ho ạt đông B, C, và D đ ược th ực hi ện đồng thời. Tại nút , các hoạt động E và F lại hợp nhau lại. Điều này cho biết rằng hoạt động H không thể bắt đầu nếu E và F chưa hoàn thành.  Giải pháp sử dụng biểu đồ mũi tên Để tính toán số ngày yêu cầu của dự án từ biểu đồ mũi tên, ph ương pháp tính toán h ướng t ới được sử dụng để tìm ra thời gian nút sớm nhất và phương pháp tính toán quay lui đ ược s ử dụng để tìm ra thời gian nút muộn nhất. Sử dụng biểu đồ bên dưới, chúng ta hãy tính toán s ố ngày yêu cầu. Trước tiên, tại mỗi nút ta vẽ một hình chữ nhật gồm 2 ngăn, và qui ước đ ơn v ị thời gian tính bằng ngày. 27 (Chú ý) Trong biểu đồ mũi tên, Các chữ cái A, B, … I, đi kèm với các mũi tên đ ược g ọi là ho ạt đ ộng.Các con s ố đi kèm với các mũi tên đề cập đến thời gian yêu cầu, thể hi ện khoảng thời gian di ễn ra ho ạt đ ộng. Đ ơn v ị th ời gian có th ẻ là ngày, giờ, phút... 28 Hoạt động giả: là hoạt động không có nội dung. Người ta sử dụng một đường nét đứt để thể hi ện s ự đ ồng b ộ. Khi C kết thúc thì hoạt động F có thể bắt đầu ngay lập tức , nhưng I không thể b ắt đ ầu cho đ ến khi ho ạt đ ộng C và G cùng hoàn thành. Thời gian yêu cầu cho hoạt động giả thường được xem là 0. Tài liệu ôn thi FE Tập 1 23 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­ 7. Tin học hóa và quản lí Tính toán hướng tới Chúng ta tính thời gian nút sớm nhất 29 tính từ nút . Tại các nút mà để bắt đầu hoạt động tiếp theo cần hoàn thành nhiều hơn một hoạt động trước đó, ta s ẽ l ấy s ố ngày l ớn nh ất đ ược yêu cầu bởi các hoạt động trước đó làm thời gian sớm nhất của nút. Th ời gian s ớm nh ất của nút sẽ được tính toán và ghi vào ngăn trên của hình chữ nhật. Tiếp đến ,ta sẽ tính th ời gian đ ể hoàn thành toàn bộ dự án. → 10+1=11 → 9+2=11 Nếu số ngày giống nhau, ta tùy → Lấy số ngày lớn hơn → chọn một số. 4+6=10 11 Thời gian sớm nhất của nút bắt đầu bao giờ → 11+3=14 cũng là 0 → 9+6=15 Lấy sồ ngày lớn hơn. → 15 → 0+4=4 → 9+0=9 → 6+1=7 → → Lấy sồ ngày lớn hơn → 4+2=6 4+5=9 9 Về cơ bản, nếu chúng ta lấy thời gian sớm nhất của nút cộng với th ời gian yêu c ầu đ ể hoàn thành hoạt động tiếp theo, kết quả sẽ là thời gian sớm nhất của nút tiếp theo, ch ỉ tr ừ tr ường hợp nút tiếp theo yêu cầu nhiều hơn một hoạt động phải được hoàn thành. Trong tr ường h ợp này, chúng ta phải tính toán và so sánh đối với t ất c ả các ho ạt đ ộng. Đ ể tìm ra đ ược th ời gian lớn nhất yêu cầu. Và đó là thời gian sớm nhất của nút tiếp theo. A ← Hoạt động a ← Thời gian sớm nhất của nút + số ngày yêu cầu cho hoạt x x+a động A = x + a Số ngày yêu cầ u Trong tính toán hướng tới, chúng ta đặt thời gian s ớm nh ất của nút đ ầu tiên là 0. Ti ếp theo, vì hoạt động A yêu cầu 4 ngày, cho nên thời gian s ớm nh ất nút là 4 ngày. Nói cách khác, các ho ạt động B, C, D có thể bắt đầu sau đó 4 ngày. Xét trường h ợp t ại nút , ho ạt đ ộng G và ho ạt đ ộng gi ả hợp lại, đường A, C, hoạt động giả mất 9 ngày để hoàn thành còn t ại đ ường A, D, G ch ỉ m ất 7 ngày để hoàn thành. Như vậy, thời gian sớm nhất nút được tính là 9. Ho ạt đ ộng I không th ể b ắt đầu nếu như hoạt động giả và G chưa hoàn thành. Do đó, thời gian s ớm nh ất t ại nút có th ể nhi ều hơn 9. 29 Thòi gian sớm nhất của nút: là thời gian mà một hoạt động được bắt đầu, khi mà các hoạt động yêu cầu làm tr ước đã hoành thành nhanh nhất có thể. Tài liệu ôn thi FE Tập 1 24 ­­ Phần 1. Ôn tập phần thi buổi sáng ­­
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net