Ns: /12/2005
Ng: /12/2005
Tiết 34 : GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I- MỤC TIÊU :
-giúp HS hiểu được cách biến đổi hệ pt bằng qui tắc thế
- HS cần nắm vững cách giải hệ pt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế
-HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ vô số
nghiệm )
II-CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi sẵn qui tắc thế ,cách giải mẫu nmột số hệ pt
-HS :ôn lại cách vẽ đồ thị ,thước thẳng
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1)Oån định :kiểm tra sĩ số học sinh
2)Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS
*HS1: Đốn nhận số nghiệm của mỗi hệ *HS1:
pt sau ,giải thích tại sao ? a) hệ pt vô số nghiệm vì hai đường thẳng trùng
4 x + y = 2(d1 ) nhau (y=2x+3 )a=a’; b=b’
4 x − 2 y = −6
a) b) 8 x + 2 y = 1(d 2 ) b) Hệ pt vô nghiệm vì hai đt biễu diễn 2 pt đã
− 2x + y = 3 cho trong hệ là 2 đt // với nhau
(d1):y=-4x+2 (d2):y=-4x+1/2
*HS2: Đốn nhận số nghiệm của hệ sau *Hs2:Hệ có 1 nghiệm vì hai đt biễu diễn 2
và minh hoạ bằng đồ thị phương trình đã cho là hai đt có hệ số góc khác
2 x − 3 y = 3 nhau (2 và -1/2 )
x + 2y = 4 HS vẽ đồ thị y=2x-3 và y=-1/2 x+2
GV cho hs nhận xét và đánh giá điểm
cho 2 HS
Hoạt động 2: Qui tắc thế Hoạt động của HS Ghi bảng
Gv giới thiệu qui tắc thế gồm 1) Qui tắc thế:
2 bước thông qua VD1 HS:x=3y+2 (1’) *VD1:xét hệ pt :
GV từ pt(1) em hãy biễu diễn x HS: ta có pt một x − 3 y = 2(1)
( I )
theo y ? ẩn y : − 2 x + 5 y = 1( 2)
GV:Lấy kết quả trên (1’) thế -2(3y+2)+5y=1 (2’) Từ (1)=>x=3y+2 (1’) thay vào(2)ta
vào chỗ của x trong pt(2)ta có có
pt nào x = 3 y + 2(1' ) -2(3y+2)+5y=1(2’)
GV như vậy để gpt bằng
− 2(3 y + 2) + 5 y = 1(2' ) Ta có hệ tương đương :
phương pháp thế (Gv nói tiếp
B1 như sgk) -tương đương với x = 3 y + 2(1' )
Dùng pt (1’) thay thế cho pt (1) hệ (I)
của hệ và dùng pt (2’) thay thế − 2(3 y + 2) + 5 y = 1(2' )
x = 3y + 2 x = − 13
pt (2) ta được hệ nào ? ⇔ x = 3 y + 2 x = −13
⇔
?Hệ này ntn với hệ (I) y = −5 y = −5
y = −5 y = −5
Hãy giải hệ pt mới và kết luận Vậy hệ (I) có Vậy hệ (I) có duy nhất nghiệm
nghiệm duy nhất của hệ (I). nghiệm duy nhất (-13;-5)
Quá trình đó chính là bước 2 là (-13;-5)
của giải hệ pt bằng ph2 thế -HS trả lời * Qui tắc thế :sgk/13
-Qua ví dụ trên hãy cho biết giải -HS nhắc lại qui
hệ pt bằng phương pháp thế tắc thế
-GV đưa qui tắc lên bảng
Ns: /12/2005
Ng: /12/2005
-Gv ở bước 1 có thể biễu diễn
y qua x
Hoạt động 3:Aøp dụng Hoạt động của HS Ghi bảng
VD2: Gv đưa VD2 lên bảng HS biễu diễn y theo 2)Aùp dụng :
đồng thời cho Hs quan sát lại x ta có hệ tương * VD2: giải hệ pt bằng phương
minh hoạ bằng đồ thị của hệ đương pháp thế
pt này (bài cũ) .Như vậy dù 2 x − y = 3 y = 2x − 3
⇔
giải bằng cách nào cũng cho ta Hệ đã cho có x + 2 y = 4 x + 2(2 x − 3) = 4
1 kết quả duy nhất nghiệm nghiệm ntn? y = 2x − 3 x = 2
của hệ ⇔ ⇔
x = 2 y = 1
-GV cho hs làm ?1 -HS làm ?1
Giải hệ pt bằng pp thế (biễu Kết quả : Hệ có
diễn y theo x từ pt thứ 2 của hệ Vậy hệ có nghiệm duy nhất (2;1)
nghiệm duy nhất
Gv như ta đã biết giải hệ pt *?1 Giải hệ pt bằng pp thế
(7;5) 4 x − 5 y = 3 4 x − 5(3 x − 16) = 3
bằng pp đồ thị thì hệ vô số ⇔
nghiệm khi 2 đt biễu diển các 3 x − y = 16 y = 3 x − 16
tập hợp nghiệm 2pt trùng x = 7 x = 7
⇔ ⇔
nhau .hệ vô nghiệm thì 2 đt y = 3 x − 16 y = 5
song song vậy giải hệ pt bằng
ppthế thì hệ vô nghiệm ,VSN -HS đọc chú ý Vậy hệ có nghiệm duy nhất (7;5)
có gì đặc biệt ta hãy đọc chú ý * Chú ý sgk
trong sgk *VD3:giải hệ pt
-Gv yêu cầu HS đọc VD3 4 x − 2 y = − 6 4 x − 2(2 x + 3) = − 6
⇔
trong sgk/14 để hiểu rõ thêm -HS đọc VD3 sgk − 2x + y = 3 y = 2x + 3
về chú ý
0x = 0 x ∈ R
-yêu cầu hs minh hoạ hình ⇔ ⇔
học để giải thích hệ có vô số y = 2x + 3 y = 2x + 3
nghiệm -HS hoạt động ?2Minh hoạ hình vẽ : y
-yêu cầu nửa lớp giải hệ III nhóm .4x-2y=-6
sgk x=0=>y=3 3
Nửa lớp giải hệ ?3 y=0=>x=-3/2
HS làm việc theo nhóm pt:-2x+y=3
GV nhận xét các nhóm làm bài -3/2 0 x
-GV tóm tắt lại giải hệ bằng x=0=>y=3 y
pp thế y=0=>x=-3/2 2
* Dặn dò : *?3
-nắm vững giải hệ bằng pp *4x+y=2
thế x=0=>y=2
-BVN: 12;13;14;15 sgk y=0=>x=1/2 1/2
-chuẩn bị ôn tập học kỳ 1 *8x+2y=1
x=0=>y=1/2 0 1/8 ½ x
y=0=>x=1/8