Quan hệ đất đai
Giao đất, cho thuê đất, công
nhận quyền sử dụng đất …
Nhà Nước Thực hiện nghĩa vụ
Người sử
(Đại diện chủ sở
hữu) dụng đất
ời
Qu
đấ ngư
yề
Qu
ng ả
n
t
dụ cu
ản
ch
ủ
sử yền
lý
sở
nh
Qu
hữ
àn
u
ướ
c
Đất Đai
http://digiworldhanoi.vn
Đất đai
Thuộcsở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện
chủ sở hữu; (Hiến pháp và Luật Đất Đai)
Cácloại đất (phân loại theo mục đích sử
dụng)
– Nhóm đất nông nghiệp; detail
– Đất phi nông nghiệp; detail
– Đất bỏ hoang chưa xác định mục đích.
(Điều 13 Luật Đất Đai 2003)
http://digiworldhanoi.vn
Nhóm đất nông nghiệp
(Khoản 1 điều 13 Luật Đất Đai 2003)
Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ
dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;
Đất trồng cây lâu năm;
Đất rừng sản xuất;
Đất rừng phòng hộ;
Đất rừng đặc dụng;
Đất nuôi trồng thủy sản;
Đất làm muối;
Đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính Phủ.
Nhóm đất phi nông nghiệp
(Khoản 2 điều 13 Luật Đất Đai 2003)
Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp;
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất xây dựng khu công
nghiệp, đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử
dụng cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ
gốm;
Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông, thủy lợi; đất xây
dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao
phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng
cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Chính
Phủ;
Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng;
Đất có công trình đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
Đất sông, ngòi, kênh, rạnh, suối và mặt nước chuyên dùng;
Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính Phủ.
http://digiworldhanoi.vn
Nhà Nước
Thực hiện chức năng quản lý đất đai với tư
cách là cơ quan quyền lực cao nhất; detail
Thực hiện quyền chủ sở hữu đối đất đai với tư
cách là đại diện chủ sở hữu. detail
Chức năng quản lý đối với đất đai của
Nhà Nước
(Điều 6 Luật Đất Đai 2003)
a. Ban hành các quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các
văn bản đó;
b. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành
chính;
c. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử
dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
d. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
e. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
f. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất;
g. Thống kê, kiểm kê đất đai;
h. Quản lý tài chính về đất đai;
i. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản;
j. Quản lý và giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất;
k. Thanh tra, kiểm tra các chấp hành các quy định về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về
đất đai;
l. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nạim, tố cáo các vi phạm trong quản
lý và sử dụng đất đai;
m. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.
Tổ chức cơ quan quản lý đất đai
(Khoản 2 điều 7 Luật Đất Đai)
Chính phủ => Thống nhất quản lý
Bộ tài nguyên và môi trường (Cơ quan quản lý đất đai ở
TW); => Cơ quan trực tiếp quản lý cấp TW
Sở tài nguyên và môi trường (Cơ quan quản lý đất đai ở
tỉnh, thành phố trực thuộc TW);
Phòng tài nguyên và môi trường (Cơ quan quản lý đất đai
ở huyện, quận, thành phố trực thuộc tỉnh);
=> Cơ quan trực tiếp quản lý cấp địa phương
Cơ quan quản lý ở địa phương có văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất là cơ quan thực hiện dịch vụ công về
đất đai.
http://digiworldhanoi.vn
Chức năng đại diện chủ sở hữu
đối với đất đai của Nhà Nước
Thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai
– Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua thông qua việc quyết định, phê duyệt quy
hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất;
– Quy định về hạn mức giao đất và thời gian sử dụng đất;
– Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng
đất;
– Định giá đất.
Thực hiện việc điều tiết các nguồn lợi từ đất đai thông qua các chính sách tài
chính về đất đai
– Thu tiền sử dụng đất; tiền thuê đất;
– Thu thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
– Điều tiết phần giá trị tăng thêm mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.
Trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua các hình thức:
– Giao đất;
– Cho thuê đất;
– Công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định;
– Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
Tổ chức cơ quan đại diện chủ sở hữu
(Khoản 1, 3, 4 điều 7 Luật Đất Đai)
Giám sát
– Quốc hội;
– Hội đồng nhân dân
Thực hiện quyền chủ sở hữu
– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– UBND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
– UBND xã, phường, thị trấn.
http://digiworldhanoi.vn
Người sử dụng đất
(Điều 9 Luật Đất Đai 2003)
Các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công
nhận quyền sử dụng đất; tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất; detail
Hộ gia đình, cá nhân trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc
công nhận quyền sử dụng đất; tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất; detail
Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng
đất; detail
Cơ sở tôn giáo được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất hoặc giao đất;
Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước Việt Nam cho
thuê đất;
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư, hoạt động văn hóa, hoạt
động khoa học thường xuyên hoặc về sinh sống ổn định tại Việt Nam được
Nhà nước Việt Nam giao đất, cho thuê đất, được mua nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở;
Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo pháp luật về đầu tư
được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất.
Quyền của người sử dụng đất
(Điều 105, 106, 108 Luật Đất Đai 2003)
Quyền chung:
– Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất;
– Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước về bảo vệ, cải tạo đất
nông nghiệp;
– Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất
nông nghiệp;
– Được Nhà nước bảo hộ khi bị người khác xâm phạm đến quyền sử
dụng đất hợp pháp của mình;
– Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng
đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về
đất đai.
Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất (Điều 106 Luật Đất Đai);
Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;
Lựa chọn hình thức giao đất, cho thuê đất.
http://digiworldhanoi.vn
Nghĩa vụ của người sử dụng đất
(Điều 107 Luật Đất Đai 2003)
Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất:
– Sử dụng đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử
dụng độ sâu lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình
công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật;
– Đăng ký quyền sử dụng đất, làm đầy đủ các thủ tục khi chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật;
– Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
– Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất;
– Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại lợi
ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan;
– Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng
đất;
– Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất hoặc khi hết thời
hạn sử dụng đất.
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng
đ ất
(Mục 2 chương IV Luật Đất Đai 2003)
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng đất
được Nhà nước giao đất không thu tiền; detail
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng đất
được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất; detail
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế sử dụng
đất thuê; detail
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển
mục đích sử dụng đất. detail
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng
đất được Nhà nước giao đất không thu
tiền
(Điều 109 Luật Đất Đai 2003)
Có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của điều 105 và
107 Luật Đất Đai 2003 (Quyền và nghĩa vụ chung đã nêu
ở trên);
Không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho,
cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất;
Xây dựng các công trình không bằng nguồn vốn từ ngân
sách nhà nước được quyền bán tài sản thuộc sở hữu của
mình gắn liền với đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng
tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất. Người
mua tài sản được được Nhà nước tiếp tục giao đất không
thu tiền sử dụng đất theo mục đích đã xác định.
http://digiworldhanoi.vn
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng đất được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
(Điều 110 Luật Đất Đai 2003)
Có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của điều 105 và 107 Luật
Đất Đai 2003 (Quyền và nghĩa vụ chung đã nêu ở trên);
Ngoài ra có các quyền và nghĩa vụ sau:
– Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và công trình kiến trúc, kết cấu hạ
tầng đã được xây dựng gắn liền với đất;
– Cho thuê quyền sử dụng đất và công trình kiến trúc, kết cấu hạ tầng
đã được xây dựng gắn liền với đất;
– Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, tặng cho quyền sử dụng
đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích
của cộng đồng;
– Thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và tài sản thuộc sở hữu
của mình gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động
tại VN để vay vốn theo quy định của pháp luật;
– Góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản thuộc sở hữu của mình
gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
theo quy đinh của pháp luật.
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế
sử dụng đất thuê
(Điều 111 Luật Đất Đai 2003)
Quyền và nghĩa vụ khi được nhà nước cho thuê đất:
– Có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của điều 105 và 107 Luật Đất Đai
2003 (Quyền và nghĩa vụ chung đã nêu ở trên);
– Thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và tài sản thuộc sở hữu của
mình gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại VN để
vay vốn sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật;
– Bán tài sản, góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất
thuê; người mua được Nhà nước tiếp tục cho thuê theo mục đích đã xác
định;
– Cho thuê lại đất đã xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được
phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng tại khu công nghiệp, khu
công nghệ cao, khu kinh tế;
– Được NN cho thuê trước khi luật này có hiệu lực đã trả tiền thuê đất 1 lần,
hoặc trả cho nhiều năm mà thời hạn thuê còn ít nhất 5 năm thì có quyền và
nghĩa vụ như điều 110 trong thời hạn thuê; hoặc chuyển sang hình thức
giao đất và nộp tiền sử dụng đất trừ đi tiền thuê đất đã trả trước.
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế
sử dụng đất thuê
(Điều 111 Luật Đất Đai 2003)
Tổ chức kinh tế thuê lại đất trong các khu công
nghiệp có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà
nước cho thuê đất;
Tổ chức kinh tế thuê lại đất của tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân không trong khu công nghiệp có
quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật dân
sự .
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng
đất
(Điều 112 Luật Đất Đai 2003)
Có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của điều 105 và 107 Luật Đất
Đai 2003 (Quyền và nghĩa vụ chung đã nêu ở trên);
Nhận chuyển nhượng mà tiền trả ko thuộc ngân sách thì có quyền và
nghĩa vụ như quy định tại khoản 2 điều 110 Luật Đất Đai;
Nhận chuyển nhượng mà tiền trả thuộc ngân sách nhà nước thì có
quyền và nghĩa vụ như quy định tại khoản 2, 3 điều 109 Luật Đất Đai;
Quyền và nghĩa vụ khi chuyển từ đất ko thu tiền sử dụng đất sang đất
có thu tiền sử dụng đất;
– Tiền chuyển đổi ko thuộc ngân sách và chọn hình thức giao đất thì có
quyền và nghĩa vụ như khoản 2 điều 110 Luật Đất Đai;
– Tiền chuyển đổi ko thuộc ngân sách và chọn hình thức thuê đất thì có
quyền và nghĩa vụ tại các điểm b, c, d khoản 1 điều 111;
– Tiền chuyển đổi thuộc ngân sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ tại
khoản 2 và 3 điều 109 Luật Đất Đai.
Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất
Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử
dụng đất không phải là đất thuê; detail
Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử
dụng đất thuê; detail
Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân
chuyển từ đất ko thu tiền sdđ sang có thu tiền sdđ
hoặc đất thuê; detail
Quyền và nghĩa vụ của cơ sở tôn giáo, công đồng
dân cư sử dụng đất; detail
Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất không phải là đất thuê
(Điều 113 Luật Đất Đai 2003)
Có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của điều 105 và 107 Luật Đất Đai 2003
(Quyền và nghĩa vụ chung đã nêu ở trên);
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng 1 xã, phường, thị trấn
với hộ gia đình, cá nhân khác;
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất trừ trường hợp chuyển nhượng có điều
kiện theo quy định của Chính phủ;
Cho tổ chức, cá nhân, người VN định cư ở nước ngoài đầu tư tại VN thuê
quyền sử dụng đất;
Cá nhân có quyền để thừa kế QSDĐ theo di chúc hoặc theo pháp luật;
Tặng cho quyền sử dụng đất cho các đối tượng được sở hữu QSDĐ;
Thế chấp, bảo lãnh QSDĐ tại các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế, cá nhân để
vay vốn sản xuất, kinh doanh;
Góp vốn bằng QSDĐ với cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, người VN định cư ở
nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh.