Mã số 111 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng dư nợ các TK 111, 112, 113
Mã số 112 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ chi tiết TK 121 (kỳ phiếu
ngân hàng, tín phiêu kho bạc...có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3
tháng kể từ ngày mua)
Mã số 121 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng dư nợ TK 121, 128 (sau khi trừ
số liệu MS 112)
Mã số 129 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 129. Ghi số âm
Mã số 131 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ chi tiết TK 131 (chi tiết các
khoản phải thu khách hàng ngắn hạn)
Mã số 132 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ chi tiết TK 331
Mã số 133 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ chi tiết TK 1368
Mã số 134 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ TK 337
Mã số 135 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư nợ các TK 1385, 1388,
334, 338 (chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn)
Mã số 139 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có chi tiết TK 139 (chi tiết các
khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi). Ghi số âm
Mã số 141 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư nợ các TK 151, 152,
153, 154, 155, 156, 157, 158
Mã số 149 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 159. Ghi số âm
Mã số 151 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ TK 142
Mã số 152 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ TK 133
Mã số 154 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ chi tiết TK 333
Mã số 158 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ các TK 1381, 141, 144
Mã số 211 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ chi tiết TK 131 (chi tiết các
khoản phải thu khách hàng dài hạn)
Mã số 212 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ TK 1361 (Đơn vị cấp trên)
Mã số 213 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ chi tiết TK 1368
Mã số 218 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ chi tiết của các TK 138,
331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác)
Mã số 219 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có chi tiết TK 139 (chi tiết các
khoản dự phòng phải thu dài hạn khó đòi). Ghi số âm
Mã số 222 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ TK 211
Mã số 223 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 2141. Ghi số âm
Mã số 225 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ TK 212
Mã số 226 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 2142. Ghi số âm
Mã số 228 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ TK 213
Mã số 229 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 2143. Ghi số âm
Mã số 230 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ TK 241
Mã số 241 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ TK 217
Mã số 242 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 2147. Ghi số âm
Mã số 251 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ TK 221
Mã số 252 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư nợ TK 222, 223
Mã số 258 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ TK 228
Mã số 259 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 229. Ghi số âm
Mã số 261 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ TK 242
Mã số 262 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ TK 243
Mã số 268 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ TK 244
Mã số 311 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư có TK 311, 315
Mã số 312 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có chi tiết TK 331
Mã số 313 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có chi tiết TK 131, 3387
Mã số 314 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có chi tiết TK 333
Mã số 315 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có chi tiết TK 334
Mã số 316 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 335
Mã số 317 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có chi tiết TK 336
Mã số 318 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 337
Mã số 319 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư có TK 338, 138 (không
bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn)
Mã số 320 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có chi tiết TK 352
Mã số 331 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có chi tiết TK 331
Mã số 332 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 336
Mã số 333 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có chi tiết TK 338, 344
Mã số 334 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư có các TK 341, 342 và
kết quả tìm được bởi số liệu : Dư có 3431 – Dư nợ 3432 + Dư có 3433 trên sổ KT
chi tiết TK 343
Mã số 335 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 347
Mã số 336 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 351
Mã số 337 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có chi tiết TK 352 (chi tiết các
khoản dự phòng phải trả dài hạn)
Mã số 411 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 4111
Mã số 412 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 4112. Nếu TK này có
số dư nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
Mã số 413 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 4118
Mã số 414 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ TK 419. Ghi số âm
Mã số 415 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 412. Nếu TK này có số
dư nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
Mã số 416 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 413. Nếu TK này có số
dư nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
Mã số 417 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 414
Mã số 418 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 415
Mã số 419 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 418
Mã số 420 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 421. Nếu TK này có số
dư nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
Mã số 421 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 441
Mã số 431 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 431
Mã số 432 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số Dư có 461
với số Dư nợ 161. Trường hợp Dư nợ 161 lớn hơn Dư có 461 thì chỉ tiêu này được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.
Mã số 433 : số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 466