logo

Từ điển thuật ngữ tin học

Tuyệt đối. (của một giá trị), thực và không đổi. Ví dụ, absolute address (địa chỉ tuyệt đối) là một vị trí trong bộ nhớ và an absolute cell reference (tham chiếu ô tuyệt đối) là một ô cố định đơn trong một màn hình bản tính. Phản nghĩa của absolute (tuyệt đối) là relative (liên quan). Accelerator borad: Thẻ tăng tốc. Kiểu bản mở rộng làm cho một máy tính chạy nhanh hơn. Nó thường chứa một đơn vị xử lý trung ương bổ sung....
Từ điển thuật ngữ tin học Absolute: Tuyệt đối. (của một giá trị), thực và không đổi. Ví dụ, absolute address (đ ịa ch ỉ tuyệt đ ối) là m ột vị trí trong bộ nhớ và an absolute cell reference (tham chi ếu ô tuyệt đ ối) là m ột ô c ố đ ịnh đ ơn trong một màn hình bản tính. Phản nghĩa của absolute (tuyệt đối) là relative (liên quan). Accelerator borad: Thẻ tăng tốc. Kiểu bản mở rộng làm cho một máy tính ch ạy nhanh hơn. Nó th ường ch ứa m ột đơn vị xử lý trung ương bổ sung. Access time: Thời gian truy cập. Hay reaction time (thời gian hoạt đ ộng), thời gian cho máy tính sau m ột l ịch được cho, để đọc từ bộ nhớ hay viết lên bộ nhớ. Accumulator: Thanh ghi tạm thời: một bộ đăng ký đặc bi ệt hay vị trí bộ nh ớ trong m ột đ ơn v ị s ố h ọc và logic trong bộ xử lý máy tính. Nó được sử dụng để gi ữ kết quả của một s ự tính toán t ạm th ời hay l ưu dữ liệu đang được chuyển. Accustic coupler: Bộ ghép âm thanh. Thiết bị cho phép dữ liệu máy tính đ ược tuyền và nh ận thông tin qua m ột điện thoại cỡ nhỏ (điện thoại con) thông thường, máy điện thoại này g ắn trên b ộ ghép đ ể t ạo s ự nối. Một loa nhỏ trong thiết bị được sử dụng để chuyển dữ liệu tín hi ệu dạng k ỹ thu ật s ố c ủa máy tính thành tín hiệu âm thanh mô phỏng sau đó đ ược đi ện tho ại con NH ẬN. Ở ĐI ỆN THO ẠI NHẬN, MỘT BỘ GHÉP ẤM THANH THỨ hai hay một môdem chuyển các tín hi ệu âm thanh trở lại thành dữ liệu kỹ thuật số cho tín hiệu vào máy tính. Không gi ống nh ư môđem, m ột ghép âm thanh không yêu cầu sự nối trực tiếp tới hệ thống điện thoại. Acrobat: Hệ thống mã do hệ Adoble phát triển cho các ứng d ụng in ấn (xuất b ản) đi ện t ử. Mã Acrobat có thể được phát ra trực tiếp từ tập tin Post Script. Acronym: Từ viết tắt từ chữ đầu, từ được tạo ra từ các chữ đầu và/hay vần của các t ừ khác, đ ược dùng như một chữ viết tắt phát âm được. Ví dụ, RAM (random access memory: bộ nh ớ truy c ập ng ẫu nhiên) và FORTRAN (formula translation: phiên d ịch công thức). Ng ược l ại, các ch ữ đ ầu t ạo thành một chữ viết tắt được phát âm tách riêng mỗi chữ, ví d ụ, ALU (arithmetic and logic unit: đơn vị số học và logic). Ada - Ngôn ngữ lập trình máy tính mực độ cao, do US Department of Defense (B ộ qu ốc phòng M ỹ) phát triển và giữ bản quyền, được thiết kế để sử dụng trong các tình huống mà một máy tính tr ực tiếp điều khiển một quá trình hay máy, như một máy bay quân đ ội. Ph ải m ất h ơn 5 năm đ ể chuyên môn hóa ngôn ngữ này và nó chỉ trở nên tiện dụng phổ biến vào cuối nh ững năm 1980. Nó được đặt theo tên nhà toán học Anh Ada Augusta Byron. ADC - Chữ viết tắt của Analogue to digital converter: bộ chuyển đổi k ỹ thuật mô ph ỏng thành k ỹ thu ật số. Adder: Bộ cộng: mạch điện tử trong một máy vi tính hay máy tính toán th ực hi ện quá trình c ộng hai chữ số nhị phân. Một bộ cộng riêng cần thiết cho việc cộng m ỗi c ặp bit nh ị phân. Các m ạch như thế là những thành phần thiết yếu của một đơn vị thuật toán và logic c ủa máy tính (ALU). Address: ĐỊA CHỈ: SỐ CHỈ THỊ MỘT VỊ TRÍ ĐÂC BIỆT CỦA BỘ NHỚ MÁY TÍNH. Ở MỖI ĐỊA CHỈ, MỘT MẪU ĐƠN CỦA DỮ LIỆU CÓ THỂ ĐƯỢC LƯU. ĐỐI VỚI MÁY VI tính, đ ịa chỉ này đ ược t ổng l ại thành 1 byte (đủ để biểu thị một ký tự đơn, như là một chữ hay s ố). Address bus: THANH GÓP ĐỊA CHỈ: ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN TỬ HAY là thanh góp đ ược dùng để ch ọn hành trình cho bất cứ dữ liệu riêng nào như khi nó di chuyển từ phần này đến phần khác của máy tính. AI: Chữ viết tắt artificial intelligence: trí thông minh nhân tạo. Algol: (từ chữ đầu của algorithmic language: ngôn ngữ thuật toán) ngôn ng ữ l ập trình m ức đ ộ cao tr ước đây, được phát triển vào những năm 50 và 60 cho các ứng d ụng khoah ọc. M ột ngôn ng ữ m ục dịch tổng quát, ALGOL là thích hợp nhất đối với công vi ệc toán học và có m ột ki ểu đ ại s ố. Dù không còn thông dụng nữa nhưng nó đã ảnh hưởng l ớn đến các ngôn ng ữ ngày nay nh ư ADA và PASCAL. Algorithm: Thuật toán: trình tự hay chuỗi các bước được dùng đ ể gi ải quy ết m ột v ấn đ ề. Trong khoa h ọc máy tính, trình tự logic các thao tác được th ực hi ện bởi m ột ch ương trình. M ột s ơ đ ồ dòng là s ự biểu thị nhìn thấy được của một thuật toán. Aliasing: ĐÂC BIỆT DÀNH CANH PHẢI: ẢNH HƯỞNG ĐƯỢC nhìn thấy trên màn hình hay tín hi ệu ra máy in, khi các đường cong mịn xuất hiện để cấu thành các b ước do đ ộ phân gi ải không đ ủ cao. Chống biệt hiệu là một kỹ thuật phần mềm giảm ảnh hưởng này b ằng cách dùng các thang đo màu xám. Alpha: Một thẻ mạch RISC 64 bit được phóng ra vào năm 1993 b ởi thi ết b ị k ỹ thu ật s ố (DEC). Nó đ ược xem như là một cạnh tranh với thẻ mạchPentium của Intel. Alphanumeric data: Dữ liệu chữ số, dữ liệu cấu thành các chữ cái và bất kỳ ch ữ số t ừ 0 đ ến 9. S ự phân lo ại c ủa d ữ liệu tùy theo kiểu ký tự được chứa cho phép h ệ th ống hi ệu l ực máy tính ki ểm tra đ ộ chính xác của dữ liệu; một máy tính có thể được lập trình để loại bỏ các đầu vào ch ứa các ký t ự sai. Ví d ụ, tên của một người có thể được loại bỏ nếu nó chứa bất kỳ d ữ li ệu s ố và m ột s ố tài kho ản ngân hàng được loại bỏ nếu nó chứa bất kỳ dữ liệu chữ cái. So với s ố đăng ký xe thì s ẽ ch ứa d ữ li ệu chữ số nhưng không có các dấu chấm câu. Alu - Chữ viết tắt của arithmetic and logic unit (đơn vị số học và logic). American National Dtandards Institute (ANSI): Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ. Viện đặt các th ủ t ục chính th ức trong (gi ữa các lĩnh v ực khác) máy tính và điện tử. Annalogue: Tương tự, liên biến (của một số lượng hay thiết bị) tỉ l ệ hay song song v ới các giá trị thay đ ổi liên tục và so sánh trực tiếp bằng cách đối chiếu một số lượng mô ph ỏng hay thi ết b ị thay đ ổi trong các chuỗi bước riêng biệt. Ví dụ, một đồng hồ mô phỏng đo thời gian b ằng các ph ương ti ện c ủa một chuyển động liên tục bằng tay xung quanh một m ặt số nơi m ột đ ồng h ồ k ỹ thu ật s ố đo th ời gian với một hiển thị số thay đổi trong một chuỗi các ước riêng biệt. Analogue computer: Máy tính mô phỏng, máy tính t ương tự: máy tính đ ược th ực hi ện m ạch và x ử lý d ữ li ệu k ỹ thu ật (mô phỏng) thay đổi liên tục. Các máy tính kỹ thuật s ố mô ph ỏng hi ếm h ơn nhi ều so v ới các máy kỹ thuật số và thường là các máy có mục đích đặc biệt đ ược xây d ựng v ới màn hình và đi ều khiển các thiết bị khác. Analogue to -didital converter (ADC): Bộ chuyển đổi kỹ thuật mô phỏng thành kỹ thuật số: mạch điện chuy ển m ột tín hi ệu k ỹ thu ật mô phỏng thành một tín hiệu kỹ thuật số. Một m ạch như thế thì ch ương trình đ ể chuy ển tín hi ệu t ừ một thiết bị kỹ thuật mô phỏng thành một tín hi ệu kỹ thuật s ố cho vi ệc nh ập vào máy tính. Ví d ụ, nhiều cảm biến được thiết kế để đo các giá trị vật lý như nhiệt đ ộ và áp suất, sinh ra m ột tín hi ệu mô phỏng dưới dạng điện thế và được truyền qua một ADC trước khi máy tính nh ập và x ử lý nó. Một bộ chuyển đổi kỹ thuật số thành kỹ thuật mô phỏng (DAC) th ực hiện quá trình ng ược l ại. Analytical engine: ĐỘNG CƠ PHẤN TÍCH. THIẾT BỊ MÁY TÍNH CÓ THỂ lập trình được do nhà toán h ọc ng ười Anh Charles Baddage thiết kế năm 1833. Nó được dựa trên các động c ơ khác nhau nh ưng đ ược hưởng tới tự động hóa cả quá trình tính toán. Nó gi ới thiệu nhi ều quan đi ểm về máy tính k ỹ thu ật số nhưng do hạn chế trong quá trình sản xuất, nó không đ ược xây d ựng cho t ới năm 1992 khi một phiên bản làm việc được giới thiệu trong bảo tàng KHOA HỌC, LU ẤN ĐÔN. AND gate: Cổng AND. Kiểu cổng logic. ANSI: Viết tắc của American National Standards Institule. Viện Tiêu Chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ. API: Viết tắt của Applications Program Interface: Giao diện Chương trình ứng d ụng. Apple: Công ty máy tính ở Hoa Kỳ, nhà sản xuất loại máy Macintosh. Application: Chương trình ứng dụng, chương trình công việc được thiết kế để ti ện l ợi cho ng ười s ử d ụng nh ư một hệ bảng lương hay bộ xử lý từ ngữ. Cách dùng để nhận biết các ch ương trình nh ư th ế, t ừ đó điều khiển máy tính hay giúp thảo chương viên một bộ biên dịch. Application package: Bộ chương trình ứng dụng. Bộ chương trình và các tài liệu liên quan (nh ư s ổ tay h ướng d ẫn) được dùng trong một ứng dụng đặc biệt. Application program: Chương trình ứng dụng. Chương trình thành lập để thực hi ện một công tác cho s ự ti ện l ợi c ủa người sử dụng máy tính - ví dụ, tính toán sự trả l ương hay x ử lý t ừ. Ng ược l ại, m ột ch ương trình hệ thống thực hiện nhiều công tác liên quan t ới hoạt động và th ực hiện của chính máy tính. Application program Interface (API) : Giao diện chương trình ứng dụng, trường tiêu chuẩn bao g ồm các d ụng c ụ, th ủ t ục và các trình tự khác trong đó các chương trình có thể được viết. Một API b ảo đ ảm r ằng t ất c ả các ứng d ụng là phù hợp với hệ điều hành và có một giao diện s ử dụng t ương t ự. Argument argumen, đổi số, giá trị trên đó một hàm số thực hiện. Ví dụ, nếu argument 16 đ ược th ực hi ện trên hàm s ố ''căn bậc hai thì đưa ra kết quả là 4. Arithemetic and logic unit (ALU): ĐƠN VỊ THUẬT TOÁN VÀ LOGIC: PHẨN CỦA ĐƠN VỊ xử lý trung ương th ực hi ện các thao tác số học cơ bản và logic trên dữ liệu. Array Chuỗi: trong một máy tính lập trình, một chuỗi các giá tr ị có th ể đ ược tham kh ảo t ới b ởi m ột tên biến đổi đơn. Các giá trị riêng được phân biện bằng cách dùng m ột hay nhi ều ch ỉ s ố d ưới dòng với mỗi tên biến đổi. Ví dụ, xem danh sách về nhiệt độ cao nh ất mỗi ngày. Nhiệt độ (0C) Ngày 1 22 Ngày 2 23 Ngày 3 19 Ngày 4 21 Chuỗi này có thể được xem với tên biến đổi đơn temp. Các y ếu t ố riêng c ủa chu ỗi sau đó s ẽ được xác định với các chỉ số dưới dòng. Ví dụ, phần t ử chuỗi temp1 s ẽ l ưu giá trị 22, 'temp 3 s ẽ lưu giá trị 19. Một chuỗi có thể sử dụng nhiều hơn một chỉ số dưới dòng. Ví d ụ, xem danh sách sau đây ch ỉ s ố panh sữa (đơn vị đo lường bằng 0,57 1 ở Anh và 0,47 1 Mỹ) được phân ra trong b ốn nhà. Nhà 1 Nhà 2 Nhà 3 Nhà 4 Ngày 1 2 2 3 1 Ngày 2 2 1 2 1 Ngày 3 3 2 0 1 Ngày 4 2 1 2 1 Ngày 5 4 1 2 2 Ngày 6 4 5 4 4 Nếu chuỗi này được cho tên biến đổi pint (panh) thì các y ếu t ố c ủa nó s ẽ đ ược xác đ ịnh v ới hai chỉ số: một đối với nhà và một đối với ngày trong tuần. Do đó, ph ần t ử chu ỗi pints (,2,6) s ẽ l ưu giá trị 5, pints (3,3) lưu giá trị 0. Các chuỗi thì hữu dụng vì chúng chỉ cho phép các thảo ch ương vi ết các trình t ự t ổng quát đ ể có thể xử lý các danh sách dữ liệu dài. Ví dụ, nếu mỗi giá đ ược l ưu trong m ột ch ương trình k ế toán sử dụng một tên biến đổi khác nhau thì các lệnh chương trình phân tách s ẽ đ ược yêu c ầu đ ể x ử lý mỗi giá. Tuy nhiên, nếu tất cả các giá được lưu trong m ột chuỗi thì m ột trình t ự t ổng quát có thể được viết để xử lý, nói định giá (J) và bằnh cách cho phép J l ấy các giá tr ị khác nhau, sau đó có thể xử lý bất cứ các dữ liệu riêng nào. Artificial imtelligence (AI): Trí thông minh nhân tạo. Một ngành khoa học liên quan t ới vi ệc t ạo các ch ương trình máy tính có thể thực hiện các hoạt động so sánh với những hoạt đ ộng c ủa m ột con ng ười thông minh. Nghiên cứu AI hiện thời bao trùm các lĩnh vực nh ư l ập k ế hoạch (cho cách x ử rôbô), hi ểu bi ết ngôn ngữ, nhận biết mẫu, biểu thị kiến thức. Các chương trình AI trước kia được phát triển năm 1960 đã đạt đ ược s ự mô phòng trí thông minh con người hay được giúp đỡ ở kỹ thuật giải quyết vấn đ ề t ổng quát. Bây gi ờ ng ười ta nghĩ r ằng cách cư xử thông minh tùy thuộc nhiều vào kiến thức một hệ th ống có đ ược nh ư trên ngu ồn lý l ẽ của nó. Do đó, sự nhận mạnh hiện được ở trong các hệ thống dựa trên kiến thức. Ascii (từ chữ đầu của American Standard Code for Information Interchange) h ệ l ập mã trong đó các s ố được quy định cho các chữ, chữ số và các biểu tượng chấm câu. Dù các máy tính làm vi ệc trong mã số nhị phân, các số ASCII thường được định như các số th ập phân hay thập l ục phân, 32 mã đầu được dùng cho các chức năng điều khiển như trả hộp băng và xóa ng ược. Nói chính xác, ASCII là một mã nhị phân 7 bit cho phép 128 ký t ự khác nhau đ ược bi ểu th ị nh ưng m ột bit th ứ tám thì thường được dùng để cung cấp tính chẳn l ẽ hay để cho phép đ ối v ới các ký t ự ph ụ. H ệ thống này được dùng rộng rãi đối với việc lưu văn bản. Assembly language: Ngôn ngữ chương trình hợp ngữ, ngôn ngữ lập trình máy tính m ực đ ộ thấp liên quan m ật thi ết t ới các mã bên trong một máy tính. Nó gồm chủ yếu m ột b ộ các chuỗi ng ắn v ới ch ữ (thu ật nh ớ) được bộ dịch hợp ngữ dịch thành mã máy cho đơn vị xử lý trung ương c ủa máy tính đ ể làm theo một cách trực tiếp. Trong ngôn ngữ chương trình hợp ngữ, JMP có nghĩa là nh ảy (Jump) và LDA có nghĩa là Load accumulation (bộ trữ t ải) mã chương trình h ợp ng ữ đ ược các th ảo ch ương viên sử dụng để viết các chương trình rất nhanh và hiệu quả. Asynchronus: Không đồng bộ (dị bộ). Không theo qui luật hay không đ ồng bộ. Th ường đ ược cung c ấp trong s ự truyền thông để truyền dữ liệu không qtho qui luật so với m ột dòng ổn đ ịnh. S ự thông tin không đồng bộ dùng các bit bắt đầu và bit kết thúc để chỉ s ự bắt đầu và s ự kết thúc m ối m ẫu d ữ li ệu. Audit trail: Vết kiểm tra. bản ghi lại các hoạt động máy tính ch ỉ nh ững gì đ ược th ực hi ện và ai th ực hi ện nó (nếu thông tin này có sẵn). Thuật ngữ này được lấy trong k ế toán nh ưng các vết ki ểm tra (chu ỗi kiểm toán trong kế toán ngày nay được dùng rộng rãi đ ể ki ểm tra nhi ều khía c ạnh an toàn máy tính cũng như trong các chương trình kế toán. Autoexec.bat File trong điều hành MS-Dos bao gồm các lệnh được thi hành khi máy tính đ ược kh ởi đ ộng, nó được chạy tự động vào lúc này. Thuật ngữ tin học (B) (11:34:00 26-02-03) Bandwidth Độ rộng dải tần. Trong máy tính và trong thông tin liên lạc, khái ni ệm này xác đ ịnh t ốc đ ộ chuyển dữ liệu, được đo bằng số bit mỗi giây. Benchmark Mốc, chuẩn Phép đo hiệu quả của một mẫu thiết bị hay ph ần mềm, th ường bao g ồm m ột ch ương trình tiêu chuẩn hay một bộ chương trình. Các mốc có thể ch ỉ ra xem m ột máy tính có đ ủ m ạnh đ ể thực hiện một tác vụ đặc biệt nào đó hay không và cho phép so sánh các máy v ới nhau. Tuy nhiên, chúng chỉ đo các thông số đặc biệt và có thể không đ ưa ra m ột h ướng d ẫn chính xác để tăng tốc các ứng dụng thực tế. Mốc đo bao gồm Whetstones, Dhrystones, TPC và SPECmarks. SPECmarks dựa trên 10 chương trình được ch ấp nh ận b ởi h ệ th ống th ực hi ện đánh gía kết hợp cho các trạm làm việc chuẩn. Mốc TCP-B c ủa h ội đ ồng th ực hi ện x ử lý giao dịch được sử dụng để thử cơ sở dữ liệu và hệ thống trực tuyến trong phạm vi ngân hàng. Beta version Bản thử nghiệm trước phát hành Phiên bản trước khi tung ra chính thúc của một ph ần m ềm hay ch ương trình ứng d ụng, th ường được phân phối tời một số hạn chế các chuyên viên s ử dụng (và th ường là các nhà phê bình). Sự phân phối của phiên bản này cho phép người s ử d ụng kiểm tra và ph ản h ồi l ại ng ười phát triển để bất cứ biến đối cần thiết nào cũng có thể được thực hi ện trước khi phát hành. Bitmap Sơ đồ bit Là mảng bit được sử dụng để mô tả một t ổ chức dữ li ệu. Các sơ đ ồ bit đ ược dùng đ ể l ưu các hình ảnh đồ họa bằng cách dùng gia trị 1 để bi ểu th ị đen (hay màu) và giá tr ị 0 đ ể bi ểu th ị trắng. Tuy nhiên đồ họa dùng sơ đồ bit không được sử dụng cho các hình ảnh yêu c ầu đo đ ạc (trong trường hợp này người ta sử dụng đồ họa véc tơ l ưu dưới d ạng công thức hình h ọc). Các sơ đồ bit có thể được sử dụng để lưu trữ kiểu chữ hay phông ch ữ nh ưng m ỗi c ỡ hay ki ểu ch ữ đòi hỏi phải có một bột sơ đồ bit riêng. Một bộ phông ki ểu véc t ơ có th ể đ ược gi ữ làm d ữ li ệu mẫu và đo đạc khi cần thiết. Bridge Cầu nối Thiết bị nối hai mạng địa phương tương t ự nhau. Các cầu nối là th ủ t ục đ ộc l ập, chuy ển d ữ liệu trong các bó giữa hai mạng mà không làm một bất kỳ thay đổi nào. Brouter Cầu chỉ đường Thiết bị kết nối các mạng tổ hợp chức năng của cả hai thiết b ị là c ầu n ối và b ộ ch ỉ đ ường. Các cầu chỉ đường thường đưa ra hành trình có thể theo và nối cầu nh ững thủ t ục còn l ại. Bus Thanh góp ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN TỬ THÔNG QUA ĐÓ MỘT BỘ VI XỬ LÝ máy tính liên l ạc v ới các thành phần khác của nó hay với các thiết bị ngoại vi. V ề m ặt v ật lý, thanh góp là m ột b ộ các đ ường song song có thể mang các tín hiệu k ỹ thuật số . Nó có thể có d ạng vết lát đ ồng trên b ảng mạch in máy tính (PCBs) hay của một cáp bên ngoài hay s ự nối k ết. M ột máy tính đi ển hình có ba thanh góp bên trong nằm trên bản mạch chính c ủa nó, m ột thanh góp d ữ li ệu (data bus) mang dữ liệu giữa các thành phần máy tính, một thanh góp địa ch ỉ (address bus) ch ọn các th ủ tục được làm theo bởi bất cứ mẫu dữ liệu riêng biệt nào đi d ọc thanh góp d ữ li ệu và m ột thanh góp điều khiển (control bus) được dùng để quyết định xem d ữ liệu đ ược đ ọc hay ghi t ừ thanh góp dữ liệu. Một thnh góp mở rộng (expansion bus) bên ngoài đ ược dùng cho vi ệc n ối b ộ x ử lý máy tính tới thiết bị ngoại vi như modem và máy in. Backing storage: Bộ nhớ dữ liệu, bộ nhớ bên ngoài đơn vị xử lý trung ương dùng để lưu các ch ương trình và đo lường không được dùng hiện thời. Bộ nhớ dự trữ phải không d ễ bay h ơi nghĩa là n ội dung c ủa nó phải không được mất khi nguồn cung cấp tới máy tính không đ ược nối nữa. Backup: Sao chép để dự trữ, các file sao chép được chuyển tới các ph ương ti ện khác, th ường là l ấy đi được, là đĩa mềm hay băng. Mục đích của điều này là đ ể có b ản sao c ủa m ột file mà nó có thể được phục hồi trong trường hợp có dự hư hỏng trong hệ th ống hay trên chính file đó. các file sao chép cũng được tạo bởi nhiều ứng dụng (với phần m ở rộng là BAC hay BAK), do đó, một phiên bản là sự có sẵn của một file gốc trước khi nó đ ược bi ến đ ổi b ởi ứng d ụng hi ện thời. Backup system: Hệ thống sao chép: một hệ thống máy tính sao chép mà có thể ti ếp nh ận ho ạt đ ộng c ủa m ộy máy tính trong biến cố của sự hư hỏng thiết bị hay cho nhu c ầu đ ể bảo trì. Các h ệ th ống sao chép mở rộng sao chép dự phòng tăng và hệ thống sao chép đầy đ ủ. Bar code: Mã thanh: mẫu của các thanh và các khoảng trống có th ể đ ược đ ọc b ằng m ột máy tính. Các mã thanh được sử dụng rộng rãi trong sự bán lẻ, phân ph ối công nghi ệp và các th ư vi ện công cộng. Các mã này được đọc bởi một thiết bị quét, máy tính xác đ ịnh mã t ừ các đ ộ r ộng c ủa các thanh và khoảng trống. Basic : ( từ viết tắt chữ đầu của beginer's all purpose symbolic instruction code: mã ch ỉ d ẫn bi ểu tưởng tất cả mục đích của người mới sử dụng), ngôn ngữ lập trình máy tính m ức đ ộ cao, đ ược phát triển năm 1964, được thiết kế nguyên thủy để nh ận sự tiến bộ c ủa các h ệ th ống nhi ều người sử dụng (có thể được sử dụng bởi nhiều người cùng lúc). Ngôn ng ữ này d ễ liên h ệ h ọc và phổ biến trong số những người sử dụng máy vi tính. Nó là ph ần c ơ bản ti ếp theo cho các ngôn ngữ mới như Visual Basic. Batch processing: Xử lý bó, hệ thống xử lý dữ liệu với ít hay không có s ự can thi ệp c ủa ng ười v ận hành. Các bó dữ liệu được chuẩn bị để tiến tới được xử lý trong quá trình ch ạy bình th ường (ví d ụ, m ỗi t ối). ĐIỀU NÀY CHO PHÉP MÁY TÍNH SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ VÀ thích h ợp t ốt cho các ứng dụng của một kiểu lập lại như một bản lương công ty. Bộ xử lý tương phản với máy tính tác động xen kẽ, trong đó d ữ liệu và các l ệnh đ ược nh ập vào trong khi chương trình xử lý đang chạy. Baud: ĐƠN VỊ ĐO TỐC ĐỘ CHUYỂN DỮ LIỆU. Nếu một tín hiệu hiểu thị một bit, sau đó m ột baud biểu thị một tốc độ chuyển của một bit mỗi giây (bps). Baudot code: Mã Baudot, mã 5 bit được phát triển bởi m ột k ỹ s ư ng ười Pháp Emil Baudot vào nh ững năm 1870. Nó còn dùng trong telex. Bézier curve : ĐƯỜNG CONG BÉZIER, ĐƯỜNG CONG NỐI MỘT CHUỖI điểm (hay nút) b ằng ph ương pháp mịn nhất có thể. Hình dạng đường cong ở MỖI NÚT ĐƯỢC ĐIỀU HÀNH B ỞI BA ĐIỂM ĐIỀU KHIỂN. ĐƯỜNG cong Bezier được sử dụng trong đồ họa máy tính và CAD (computer aided design: máy tính giúp thiết kế ). Binary number code: Mã số nhị phân, mã số dựa trên hệ thống số nhị phân, được dùng đ ể bi ểu th ị các l ệnh ch ỉ d ẫn và dữ liệu trong tất cả các máy tính k ỹ thuật số đi ều sử d ụng trong h ầu h ết các máy vi tính, chữ hoa A u thị bởi số nhị phân 01000001 Do các số nhị phân chỉ dùng các chữ số 0 và 1 nên chúng có th ể đ ược bi ểu th ị b ởi b ất c ứ thi ết bị nào có thể tồn tại trong hai trạng thái khác nhau. Trong m ột máy tính k ỹ thu ật s ố, nhi ều thiết bị hai trạng thái khác nhau được dùng để l ưu hay chuy ển các mã s ố nh ị phân ví d ụ nh ư - các mạch, có thể hay không thể mang điện thế, đĩa hay băng mà các ph ần c ủa nó có th ể không thể được từ hóa và công tác (chuyển mạch) có thể m ở hay đóng. Các máy tính kỹ thuật số được thiết k ế theo cách này bởi hai lý do. Th ứ nh ất, đ ể t ạo thi ết b ị hai trạng thái thì dễ và rẻ hơn nhiều so với thiết b ị t ồn t ại ở nhi ều h ơn hai tr ạng thái. Th ứ hai sự truyền thông giữa các thiết bị hai trạng thái thì rất đáng tin c ậy vì ch ỉ có hai tín hi ệu khác nhau, 0 hay 1 (mở hay tắt cần được nhận biết. Binary number system: Hệ thống số nhị phân, hệ thống số cơ số hai được dùng trong máy tính và đi ện t ử. T ất c ả các số nhị phân được viết bằng cách dùng sự kết hợp của các chữ số 0 hay 1. Số thập phân thông thường hay cơ số 10, các số có th ể đ ược xem nh ư đ ược vi ết d ước các đầu cột dựa trên số 10. Ví dụ, số thập phân 2,567 viết t ắt của: 1.000 s 100s 10s 1s (103) (102) (101) (10) 2 5 6 7 Nhị phân, hay cơ số 2, cá số được viết dưới các đầu cột d ựa tên s ố 2. Ví d ụ, s ố nh ị phân c ủa 1101. 8s 4s 2s 1s (23) (22) (21) (20) Số nhị phân 1101 do đó tương đương với số thập phân 13 vì (1x8) + (1x4) + (1x1) = 13 Binary search: Tìm hệ nhị phân, kỹ thuật nhanh được dùng để tìm bất cứ b ản ghi nào trong m ột danh sách các bản ghi được giữ trong thứ tự sắp xếp. Máy tính đ ược l ập trình đ ể so sách b ản ghi đ ược tìm thấy với bản ghi ở giữa trong DANH SÁCH THỨ TỰ. ĐIỀU NÀY ĐANG Đ ƯỢC TH ỰC HIỆN, máy tính loại bỏ nửa danh sách trong đó bản ghi không xuất hi ện do đó gi ảm s ố b ản ghi đã tìm kiếm xong tới phân nửa, quá trình này đ ược l ập lại cho t ới khi b ản yêu c ầu đ ược tìm thấy. Biological computer: Máy tính sinh học, đã đề xuất kỹ thuật đối với các thiết b ị máy tính d ựa trên d ự tăng tr ưởng các phân tử hữu cơ phức tạp ( phân t ử sinh học) như là các c ấu t ử, c ơ s ở lý thuy ết c ủa nó là các ô đó, khối xây dựng của tất cả vật thể s ống có các h ệ thống hóa h ọc có th ể l ưu và trao đổi các điện tử và do đó hoạt động như các cấu t ử có đi ện. Nó là đ ề tài hi ện th ời đ ược nghiên cứu lâu dài. Bios: (từ chữ đầu của basic input/output system: hệ nhập xuất cơ b ản) ph ần c ủa hệ đi ều hành đi ều khiển nhập và xuất. Thuật ngữ này cũng được dùng để mô t ả các ch ương trình đ ược l ưu trong ROM (và được gọi là ROM Bios), mà nó chạy t ự động khi một máy tính đ ược b ật lên cho phép nó khởi động. BIOS không bị ảnh hưởng bởi sự nâng cấp lên hệ đi ều hành đ ược lưu trên đĩa. Bestable circuit: Mạch lật, hay mạch điện đơn giản bập bênh còn tồn tại trong m ột hay hai tr ạng thái ổn đ ịnh cho tới khi nó nhận một xung (tín hiệu logic 1) thông qua m ột trong nh ững đ ầu vào c ủa nó, trong đó nó chuyển hay ''flip trên trạng thái khác. Do nó là thi ết b ị hai tr ạng thái nên nó có th ể được sử dụng để lưu các chữ số nhị phân và được sử dụng rộng rãi trong m ạch t ổ h ợp. Bit: Chữ số nhị phân, chữ số nhị phân đơn, hoặc là 0 hoặc là 1. Một bit là đ ơn v ị nh ỏ nh ất c ủa d ữ liệu được lưu trong máy tính, tất cả các dữ li ệu khác ph ải đ ược mã hóa thành m ột m ảng riêng biệt. Một byte biểu thị bộ nhớ máy tính đầy đủ để lưu một ký t ự d ữ li ệu đ ơn và th ường ch ứa 8 bit. Ví dụ, trong hệ mã ASCII được dùng trong h ầu hết các máyvi tính, thì ch ữ hoa A đ ược l ưu trong một byte đơn của bộ nhớ như một mảng bit 01000001. Số bit tối đa mà một máy tính có thể xử lý thông thường vào m ột lúc đ ược gọi là m ột t ừ. Bit mapped font: Phông được lập sơ đồ bit, phông được giữ trong bộ nhớ máy tính nh ư m ột b ộ s ơ đồ bit. Bit pad: ĐỆM BIT: THIẾT BỊ NHẬP CỦA MÁY TÍNH, XEM BẢNG đồ họa. Block : Khối; nhóm hồ sơ được xử lý như một đơn vị hoàn chỉnh cho vi ệc chuyển đi hay chuy ển l ại b ộ nhớ dự trữ. Ví dụ, nhiều ổ đĩa chuyển dữ liệu trong khối 512 byte. Bollean algebra: ĐẠI SỐ BOOLEAN, BỘ QUI TẰC ĐẠI SỐ, ĐƯỢC ĐÂT TÊN THEO NHÀ TOÁN HỌC GEORGE BOOLE, TRONG ĐÓ TRUE (ĐÚNG) và False gồm m ột chuỗi toán t ử AND (và), OR (hoặc), Not (không), NAND (NOTAND: không, và), NOR (hoặc không) và XOR (exclusive OR: hoặc loại trừ) mà nó có thể ĐƯỢC DÙNG ĐỂ ĐÁNH TÍN HIỆU ĐÚNG (TRUE) VÀ SAI (False) (xem bảng thật) và là cơ sở của logic máy tính vì giá tr ị thật có th ể đ ược nh ận bi ết tr ực ti ếp bằng các bit. ĐẠI SỐ BOOLEAN: CÁC TOÁN TỬ Toán tử Nghĩa x AND y Kết quả đúng nếu cả hai x & y đều đúng, ngược lại k ết quả sai. x OR y Kết quả đúng nếu x hoặc y đúng, ngược lại kết quả sai x XOR y Kết quả đúng chỉ nếu x và y khác biệt, ngược lại kết quả sai NOT x Kết quả đúng nếu x sai, kết quả sai nếu x đúng. Boot: Khởi động (mồi) hay qui trình mồi để bắt đầu máy tính. Hầu h ết các máy tính có m ột ch ương trình mồi nhỏ, gắn liền (BIOS) để bắt đầu tự động khi máy tính đ ược b ật lên - nh ững công tác của nó là chỉ để tải chương trình lớn hơn một cách nhẹ nhàng, th ường t ừ m ột đĩa mà ng ược lại nạp về bộ điều hành. Trong máy vi tính, BIOS th ường đ ược gi ữ trong b ộ nh ớ ROM th ường trú và chương trình mồi khởi động hoạt động của nó một cách đ ơn giản. Bps (viết tắc của bits per second: số bit mỗi giây) một phép đo đ ược dùng đ ể xác đ ịnh t ốc đ ộ truyền dữ liệu. Bubble jet printer: Máy in phun bột khí, máy in phun mực trong đó được nung nóng t ới đi ểm sôi để nó t ạo m ột b ọt khí ở đầu một bec phun. Khi bột khí nở, mực được chuyển t ới gi ấy. Bubble memory: Bộ nhớ bot, thiết bị bộ nhớ dựa trên tạo ra các bọt nhỏ trên m ột b ề m ặt t ừ tính. Các b ộ nh ớ? Bubble điển hình lưu tới 4 megabit (4 tri ệu bit) thông tin. Chúng không nh ạy v ề va đ ập và s ự rung động, không giống như thiết bị bộ nhớ khác như ổ đĩa nh ưng giống nh ư đĩa t ừ tính, chúng không dễ bay hơi và không làm mất thông tin khi tắt máy tính. Bubble sort: Sắp xếp bot, kỹ thuật sắp xếp dữ liệu. Những mục kế cận được trao đổi liên t ục cho t ới khi d ữ liệu thành một trình tự. Buffer: Bộ đệm. Phần của bộ nhớ được dùng để lưu dữ liệu một cách t ạm thời. Ví d ụ, m ột ch ương trình có thể lưu dữ liệu trong một bộ đệm máy in cho t ới khi máy in sẵn sàng in chúng. Bug: Lỗi trong một chương trình. Nó có thể là lỗi trong m ột cấu trúc logic c ủa ch ương trình hay m ột lỗi cú pháp như lỗi chính tả. Một vài bug làm cho m ột ch ương trình h ỏng ngay t ức kh ắc, m ột số khác còn không lộ ra, gây ra các vấn đề chỉ khi m ột sự k ết h ợp riêng bi ệt c ủa các ch ứng c ứ xảy ra. Quá trình tìm và trừ lỗi đi từ một chương trình được g ọi là debugging. Bulletin board: Bảng thông báo, trung tâm lưu trữ của các tín hi ệu, thường đ ược truy c ập trên m ạng đi ện tho ại thông qua thư tín một môđem. Các bảng thông báo th ường đ ược chuyên dùng các nhóm đ ặc biệt và có thể mang tín hiệu, lưu ý, và chương trình. Burreau: Tổ chức đưa ra môt chuỗi dịch vụ máy tính như xử lý b ảng l ương, chuyên môn hóa vi ệc in hay cài đặt kiểu. Byte: Bộ nhớ máy tính đầy đủ để lưu một ký tự dữ liệu đơn. Ký tự đ ược lưu trong m ột byte c ủa b ộ nhớ như một mảng bit (chữ số nhị phân), dùng một mã như ASCII. Một byte thường ch ứa 8 bit ví dụ, chữ hoa F có thể được lưu như mảng bit 01000110. Kích c ỡ b ộ nh ớ máy tính đ ược đo bằng kilobyte (1.024 byte) hay megabyte (1.024 kilobyte). Thuật ngữ tin học (C) (10:41:00 27-02-03) Cache memory Bộ nhớ đệm Khu vực dành riêng cho việc nhập dữ kiện tức thì, đ ược s ử d ụng để tăng t ốc đ ộ ho ạt đ ộng c ủa chương trình máy tính. Bộ nhớ đệm có thể được xây dựng từ SRAM, nó nhanh hơn nh ưng cũng đ ắt hơn DRAM bình thường. Hầu hết các chương trình nhập vào với cùng m ột ch ỉ d ẫn và d ữ li ệu gi ống nhau. Nếu thường xuyên sử dụng các chỉ dẫn và dữ liệu được trữ s ẵn trong b ộ nh ớ đệm SDRAM thì chương trình sẽ hoạt động nhanh hơn. Trong trường hợp khác, b ộ nh ớ đ ệm là DRAM nh ưng được sử dụng lưu trữ thường xuyên sử dụng các chỉ dẫn và dữ liệu thì s ẽ được l ưu trữ trở l ại một cách đơn giản. Nhập dữ liệu vào DRAM nhanh hơn lưu trữ trở lại và l ại m ột l ần n ữa ch ương trình chạy nhanh hơn. Kiểu bộ nhớ đệm này thường được gọi là đệm đĩa. CAD (Computer Aided Design) Thiết kế với sự trợ giúp của máy tính Máy tính sử dụng trong tạo dựng và thiết lập các bản vẽ thi ết k ế. CAD cũng cho phép ng ười s ử dụng thực hiện những tác vụ như kiểm soát những thi ết kế phức t ạp một cách t ự đ ộng hay làm linh hoạt thêm không gian ba chiều của thiết kế. Hệ thống CAD đ ược s ử d ụng r ộng rãi trong ki ến trúc, điện tử và kỹ thuật (thí dụ trong công nghi ệp sản xuất xe h ơi, nơi mà gi ờ đây các thi ết k ế mẫu xe được sự trợ giúp của những chiếc máy tính). Mối quan h ệ phát tri ển này đ ược g ọi là CAM CAM (Computer Aided Manufacturing) Sản xuất với sự trợ giúp của máy tính Máy tính được sử dụng để kiểm soát quá trình sản xuất, đ ặc bi ệt là ki ểm soát máy công c ụ và các người máy trong các xí nghiệp. Trong một số nhà máy, toàn bộ hệ th ống thi ết k ế và s ản xu ất được kết nối với nhau một cách tự động từ CAD đến CAM. Mạng linh hoạt CAD và CAM trong sản xuất đến các máy bán hàng và phân phối với ph ương pháp này có th ể cho phép s ản xu ất một số lượng hàng hóa tiêu dùng với giá thấp hơn. Clipboard Bảng ghi tạm Tập tin tạm thời hay vùng nhớ tại đó dữ liệu có thể được l ưu trữ trước khi đ ược sao chép vào m ột tập tin ứng dụng. Ví dụ như được dùng trong các thao tác cắt và dán t ập tin. Clock interrupt Ngắt tín hiệu ĐƯỢC PHÁT SINH BỞI ĐỒNG HỒ ĐIỆN TỬ BÊN TRONG MÁY tính. Clock rate Tần số đồng hồ Tần số của đồng hồ điện tử bên trong máy tính. Nó sinh ra một dãy xung đi ện đ ược b ộ ph ận điều khiển sử dụng để đồng bộ hóa các bộ phận của máy tính và đi ều hoà chu trình th ực hi ện - trở về theo đó các chỉ dẫn của chương trình được xử lý. Một s ố c ố định c ủa các xung th ời gian được đòi hỏi để thực hiện từng lệnh riêng. Vận tốc t ại đó máy vi tính có th ể x ử lý các l ệnh s ẽ ph ụ thuộc vào tần số đồng hồ này. Tần số đồng hồ được đo bằng megahertz (Mhz) hay tri ệu xung động trong 1 giây. Máy vi tính thường có tần số đồng hồ 8 - 50 MHz. C: Ngôn ngữ chương trình máy tính cao cấp với nhiều chức năng đa d ạng đ ược phát tri ển vào đ ầu thập niên 70 và trước đó được gọi t ắt là BCPL. C đ ược s ử d ụng tr ước tiên nh ư là ngôn ng ữ ho ạt động hệ thống Unix, thông qua nó và t ừ đó trở nên rộng rãi bỏ xa Unix. Nó h ữu ích trong vi ệc soạn thảo nhanh và các chương trình hoàn thiện, cả hai h ệ th ống cùng ho ạt đ ộng (đi ều hành hoạt động của máy) và gắn liền với nhau. C ++ Chương trình ngôn ngữ cao cấp sử dụng gắn với định hướng m ục tiêu. - Cal - Viết tắt của sự có mặt của máy tính trong h ọc t ập) máy tính s ử d ụng trong giáo d ục và đào tạo. Máy tính trình bày các tài liệu hướng d ẫn sinh viên và h ỏi v ề thông tin đã đ ược đ ưa ra, những câu trả lời của sinh viên về bài học được xác định rõ ràng và liên t ục. Carriage return : Chuyển trở vế, một mã số đặc biệt (ASCII giá trị 13) đó là chuy ển con trỏ màn hình máy in v ề điểm bắt đầu của dòng hiện tại. Hầu hết các t ừ hi ển th ị và hệ MS-DOS ho ạt đ ộng s ử d ụng s ự kết hợp của CR và dòng cung cấp (LF-ASCII giá trị 10) thể hi ện cho s ự chuy ển v ề khó khăn. Dù sao hệ Unix chỉ sử dụng LF và do đó các t ập tin chuy ển đ ổi gi ữa MS-Dos và Unix c ần m ột chương trình chuyển đổi. CCITT Viết tắt của: Comite Consultatif International Telephonique et. Telegraphique. CD-T Tương tác đĩa compact: (Viết tắc cho tác động qua lại c ủa đĩa Compact) kh ổ đĩa Compact đã phát triển bởi Philips với sự sung cấp kết hợp của truyền hình, âm thanh, ch ủ đ ều và hình ảnh. Với ý định chủ yếu cho thị trường tiêu dùng được s ử d ụng trong hệ th ống k ết h ợp c ủa máy tính và vô tuyến truyền hình. Sự chọn lựa khổ đĩa là s ự t ương giao ng ười - máy c ủa truy ền hình (DVI). CD-R: (Sự thu đĩa Compact) kiểu đĩa Compact có thể ghi lại d ữ li ệu ở trên (SO SÁNH V ỚI CD-ROM) . ĐĨA LÀ SỰ KẾT HỢP CỦA CÔNG nghệ từ tính và quang học. Trong khi thu đĩa, tia lade chi ếu trên bề mặt đĩa được sắp xếp theo quy định. CD-ROM Bộ nhớ chỉ đọc dung lượng. (Viết tắc cho đĩa Compact b ộ nh ớ chỉ đọc). Máy vi tính l ưu tr ữ sáng chế phát triển của công nghệ âm thanh là đĩa compact. Nó g ồm có m ột đĩa nh ựa c ứng tráng đĩa Compact. Nó gồm có một đĩa nhựa cứng tráng kim loại, trên đó s ố thông tin nh ị phân đ ược kh ắc axít theo trật tự của lõm rất nhỏ. Rồi nó có thể đ ọc đ ược b ằng cách cho M ỘT CHÙM TIA SÁNG ĐI QUA TRÊN MÂT ĐĨA. ĐĨA CD-ROM ĐIỂN HÌNH CHỨA KHOẢNG 550 MÂT ĐĨA. ĐĨA CD-ROM điển hình chứa khoảng 550 magebyte dữ liệu, và được s ử dụng để xây d ựng s ố l ượng l ớn nh ưng văn bản và đồ thị như những bộ sách bách khoa, catalog và sổ sách k ỹ thuật. Thu đĩa CD-R cũng được phát triển. Xem như đĩa CD-I. Cefeax: Một trong hai hệ thống teletext của Anh (cái kia là Teletext) hoặc nh ững t ạp chí hàng không phát triển bởi BBC và phát lần đầu tiên năm 1973. Central processing unit (CPU): Bộ xử lý trung tâm, bộ phận cấu thành chính của máy tính, phần c ấu t ạo th ể hi ện ch ương trình riêng và điều khiển hoạt động của các phần khác. Nó thường đ ược g ọi là trung tâm đi ều hành hay khi bao gồm tổ hợp mạch điện riêng, một dữ ki ện ch ứa trong m ạch vi tính. CPU có ba bộ phận cấu thành chính: bộ phận số học và lô-gic (ALU), nơi th ực hi ện m ọi tính toán và lô-gic học; bộ phận điều khiển; giải mã, đồng bộ hóa và thể hi ện ch ỉ d ẫn ch ương trình; và b ộ nhớ nhập dữ liệu tức thì: nó lưu trữ các dữ liệu và chương trình trên đó máy tính hi ện t ại làm vi ệc. Tất cả các cấu hình thành này gồm những ghi nhận nơi vị trí b ộ nh ớ l ưu tr ữ cho nh ững m ục đích đặc biệt. Những ghi nhận bao gồm sự tích lũy, ghi nh ận chỉ dẫn và ghi nh ận s ự đi ều khi ển liên tiếp. Centronics interface: Giao diện centronics, tên riêng cho mặt tiếp giáp song song (Centronics là nhà s ản xu ất máy in quan trọng trong bình minh của máy tính hiện đại). CGA Thiết bị tương hợp đồ họa màu (Viết tắc cho s ự điều hợp màu s ắc và đ ồ th ị) h ệ th ống bi ểu di ễn màu đầu tiên cho máy tính cá nhân (IBMPC) và các máy t ương h ợp. Nó đ ược thay th ế b ởi EGA, VGA, SVGA và XGA. Character: Ký tự: Một trong những ký tự có thể được hiểu diễn trong máy tính. Nó bao g ồm các ch ữ cái, s ố, khoảng trống, dấu chấm và các ký hiệu đặc biệt khác. Character printer: Máy in ký tự. Máy in vi tính in một dấu hiệu tại một thời đi ểm. Character set: Tập hợp ký tự. Tập hợp đầy đủ các ký t ự được dùng trong 1 ch ương trình đ ược nh ận ra b ởi máy vi tính. Nó bao gồm các chữa cái, chữ số, khoảng trống dấu chấm và các ký hiệu đ ặc bi ệt khác. Character type check: Kiểm tra dạng lý tự. Sự kiểm tra có hiệu l ực đ ể ch ắc ch ắn rằng m ột chi ti ết d ự ki ện đ ược đ ưa vào không chứa các dấu hiệu không có giá trị. Ví d ụ nh ư 1 tên đ ược đ ưa vào có th ể đ ược ki ểm tra để chắc chắn rằng nó chỉ chứa các chữ trong bảng chữ cái hoặc ngày tháng có 6 ch ữ s ố đ ưa vào có thể được kiểm tra để chắc rằng nó chỉ chứa các s ố. Check digit: Chữ số kiểm tra. Chữ số được gắn với một mã số quan trọng như kiểm tra phê chuẩn. Checksum: Tổng kiểm tra. Tổng số kiểm tra các chi tiết đặc biệt của d ữ ki ện mà không có nghĩa khác. T ổng này được dùng như một dấu hiệu nhận diện rằng dữ li ệu đã đ ược đ ưa vào hoặc chuy ển đi 1 cách chính xác. Nó được dùng trong việc chuyển đi 1 cách chính xác. Nó đ ược dùng trong vi ệc trao đổi thông tin và ví dụ như trong chương trình t ường thuật. Xem validation. Chip or silicon chip: Vi mạch điện tử, tên gọi khác của integrated circuit, là 1 m ạch đi ện t ử đ ầy đ ủ trên m ột t ấm silic (hay một chất bán dẫn khác), tinh thể chỉ vài milimét vuông. CISC Máy tính có tập lệnh phức tạp. (Viết t ắt các chữ đầu cả complex instruction set computer). Thi ết bị vi xử lý (bộ xử lý trên một vi mạch điện t ử đơn) có thể th ực hiện đ ược m ột s ố l ớn các l ệnh c ủa mật mã máy - ví dụ Intel 80486. Thuật ngữ này đã đ ược đ ưa vào để phân bi ệt nh ững vi m ạch điện tử này với thiết bị vi xử lý RISC (Reduced Inatruction Set Computer) đi ều khi ển m ột t ập h ợp các lệnh nhỏ hơn. Client - server architecture: Cấu trúc khách - chủ. Hệ thống mạng lưới trong đó vận hành theo dõi các d ữ li ệu đ ược tách ra khỏi chương trình sử dụng dữ liệu đó. Mỗi máy vi tính hoặc là ng ười ch ủ, ch ứa các d ữ li ệu ho ặc điều khiển các hướng của hệ thống - ví dụ như máy in hoặc m ạng lưới, hoặc khách hàng trên đó quản lý các chương trình ứng dụng. Cmos Bán dẫn bù oxit - kim loại: (Viết t ắt của Comlementary metal - oxide Semiconductor). H ọ các b ộ vi mạch điện tử được sử dụng rộng rãi trong việc thiết lập các hệ thống đi ện t ử. CMYK (Viết tắc của Cyan - Magenta - Yellow - black: xanh lá cây - đ ỏ t ươi - vàng đen). S ự phân ly 4 màu được dùng trong hầu hết các quá trình in màu. ĐÂC TRƯNG TRÊN MÁY TÍNH LÀ MÀN HÌNH, TUY NHIÊN THƯỜNG sử dụng phương pháp RGB bổ sung thêm và vì th ế s ự chuy ển đ ổi thường là cần thiết ở bộ phận cho ra kết quả để in hoặc trên máy in màu hoặc phân tách. CNC Viết tắc của Computer numerical control Coaxial cable: Cáp truyền đồng trục, cáp truyền điện gồm dây dẫn đi ện rắn đ ược cách đi ện và bao quanh b ằng ống hay bao bảo vệ rắn. Nó có thể truyền những tín hiệu t ần s ố cao đ ược s ử d ụng trong tivi, điện thoại các phương tiện truyền thông khác. Nó đang đ ược thay th ế b ởi s ợi cáp quang ho ặc cặp cáp xoắn trần. Cobol (Viết tắc của Commnon Business Oriented language). Ngôn ng ữ ch ương trình máy tính cao c ấp, được soạn thảo vào cuối những năm 1950 dành cho các vấn đ ề x ử lý d ữ li ệu th ương m ại, nó đã trở thành ngôn ngữ chính trong lĩnh vực này. Các địa đi ểm của COBOL rất thuận ti ện cho các t ập tin số học điều khiển và kinh doanh. Những lệnh của chương trình đ ược vi ết b ằng ngôn ng ữ này mở rộng việc sử dụng các từ và trông rất giống với câu văn bằng TIẾNG ANH. ĐIỀU NÀY LÀM CHO COBOL TRỞ THÀNH MỘT TRONG những ngành dễ học và dễ hiểu nhất. COM Viết tắt của Computer output on micro - film/microfiche. Comité Consuktatif International telephonique et télégraphique (CCITT) ỦY BAN TƯ VẦN VỀ ĐIỆN THOẠI VÀ ĐIỆN BÁO quốc t ế. Tổ chức quốc t ế xác định các tiêu chuẩn và văn bản truyền thông quốc tế cho các dữ liệu truyền thông, bao hàm c ả fax. Command language: Ngôn ngữ mệnh lệnh. Tập hợp các lệnh và quy tắc đi ều khi ển cách s ử d ụng c ủa chúng mà theo đó người sử dụng điều khiển 1 chương trình. Ví dụ như hệ th ống thao tác ho ặc có các l ệnh nh ư Save và delete, hay 2 chương trình về danh sách trả l ương cho nhân viên có th ể có các l ệnh đ ể thêm và sửa đổi các hồ sơ nhân viên. Command line interface: (cLI): GIAO DIỆN DÒNG LỆNH. ĐƯỜNG PHẤN GIỚI DỰA trên các ký tự trong đó l ời nh ắc nh ở đ ược biểu diễn trên màn hình mà tại đó người s ử dụng g ọi một lệnh b ằng b ộ ph ận chuy ển đ ổi nh ững phần xác định, ở đây nếu một điểm của mệnh lệnh có giá trị thì nó sẽ đ ược thực hi ện. Compact disc (CD): ĐĨA COM-PACT. ĐĨA quang học, khoảng 12 cm chiều ngang, đ ược dùng để l ưu tr ữ các thông tin bằng KỸ THUẬT SỐ. ĐĨA ĐƯỢC LÀM BẲNG NHÔM CÓ PHỦ 1 l ớp nh ựa trong suốt. Các v ết lõm rất nhỏ được khắc bằng lade trên bề mặt kim loại đ ược dùng đ ể l ưu trữ d ữ li ệu trong mã nh ị phân. Trong lúc phát lại, chùm lade sẽ đọc mã hi ệu và t ạo ra các tính hi ệu là b ản sao g ần nh ư hoàn hảo của bản gốc. Xem CD-ROM, CD-I và CD-R. Compiler: Chương trình biên soạn Chương trình máy tính dịch các chương trình được vi ết bằng ngôn ng ữ m ức đ ộ cao sang m ật mã máy. Chương trình này dịch mỗi lệnh bằng ngôn ngữ mức độ cao sang m ột s ố l ệnh m ật mã máy trong 1 quá trình được gọi là sự biên soạn và t ạo ra m ột ch ương trình hoàn toàn đ ộc l ập có th ể quản lý được bằng máy tính mà không cần s ự có mặt c ủa ch ương trình g ốc. Các chương trình biên soạn khác nhau cần các ngôn ng ữ cao c ấp khác nhau và cho các máy tính khác nhau. Trái với việc sử dụng chương trình dịch, việc s ử d ụng ch ương trình biên so ạn cần thêm 1 chút thời gian để đưa ra 1 chương trình bằng mật mã máy phải đ ược biên so ạn trở l ại sau mỗi thay đổi hoặc hiệu chỉnh. Tuy nhiên với 1 l ần đ ược biên soạn, ch ương trình m ật mã máy sẽ chạy nhanh hơn chương trình được dịch nhiều. Computer: Máy tính. Thiết bị điện tử có thể lập chương trình để xử lý và thực hi ện các phép tính và các nhiệm vụ thao tác bằng ký hiệu khác. Có 3 dạng chính: máy tính k ỹ thu ật s ố, ho ạt đ ộng v ới các thông tin được mã hóa như các số hệ nhị phân; máy tính t ương t ự: làm vi ệc v ới các đ ại l ượng biến đổi liên tục; và máy tính lai: có các đ ặc tính c ủa c ả 2 lo ại trên. Có 4 cách phân loại máy tính kỹ thuật số, tương ứng với kích thước và mục đích s ử d ụng c ủa nó: máy vi tính (kể cả máy tính xách tay) là loại nh ỏ nh ất và thông d ụng nh ất, đ ược dùng trong các cơ sở kinh doanh nhỏ, tại nhà và tại các trường phổ thông; máy tính mini đ ược dùng trong các c ơ sở kinh doanh cỡ trung và các khoa của trường đại h ọc (m ặc dù s ự khác bi ệt gi ữa máy tính và máy tính mini đang biến mất); và dàn máy tính th ường có th ể ph ục v ụ cho vài trăm ng ười s ử dụng đồng thời, thường được sử dụng trong các tổ chức lớn nh ư các công ty quốc t ế; và siên máy tính, được sử dụng chủ yếu cho các nhiệm vụ khoa h ọc h ết s ức ph ức t ạp nh ư phân tích k ết quả của dự báo thời tiết. Computer - aided design: Xem CAD Computer -aided manufacturing: xem CAM Computer- Assisted Learning: Xem CAL Computer game or video game: Trò chơi trên máy tính. Trò chơi được điều khi ển bằng máy tính trong đó máy tính đ ối ch ọi v ới người chơi. Trò chơi máy tính sử dụng những hình ảnh nhanh và s ống đ ộng trên màn hình, và có âm thanh tổng hợp. Computer generation: Thế hệ máy tính. Một trong 5 nhóm tổng quát trong đó các máy tính có th ể đ ược phân lo ại th ế h ệ thứ nhất là những máy tính sớm nhất ra đời vào những năm 1940 và 1950, đ ược ch ế t ạo t ừ các mạch điện tử dây và đèn điện tử; Thế hệ thứ hai có t ừ nh ững năm 1960, d ựa trên các transistor và mạch in; Thế hệ thứ ba có từ những năm cuối của thập kỷ 1960, s ử d ụng các m ạch vi đi ện t ử và thường được bán như họ của các máy tính, ví dụ như loại IBM 360; th ế h ệ th ứ t ư s ử d ụng các bộ vi mạch xử lý, các tổ hợp vi điện t ử lớn (LSI) và các ngôn ng ữ l ập trình tinh vi, nó v ẫn còn được dùng trong những năm 1990; và thế hệ thứ 5 dựa trên vi ệc xử lý song song và các t ổ h ợp vi điện tử rất lớn (VLSI), hiện đang được phát triển. Computer graphis: ĐỒ HỌA MÁY TÍNH. SỬ DỤNG MÁY TÍNH ĐỂ BIỂU diễn và làm vi ệc với các thông tin ở d ạng hình vẽ. Các hình vẽ được lưu lại trong máy tính nh ư các đ ồ h ọa b ằng mành hay đ ồ h ọa vect ơ. Các hình trên máy tính được sử dụng ngành càng tăng trong CAD (computer-aided design), và để tạo ra các mô hình và sự mô phỏng trong kỹ thuật, khí t ượng, y t ế và ph ẫu thu ật, và các lãnh vực khoa học khác, cũng như trong việc xuất bản. Computer numerical control: (CNC): ĐIỀU KHIỂN KỸ THUẬT SỐ MÁY TÍNH. ĐIỀU KHIỂN CÁC MÁY CÔNG CỤ, THƯỜNG LÀ CÁC MÁY THAY bằng máy tính. Mẫu thiết k ế công vi ệc cho máy làm theo, th ường là liên quan đ ến việc thực hiện các hành động được lặp lại nhiều lần, được mô t ả b ằng cách s ử d ụng ngôn ng ữ lập trình mục đích đặc biệt. Computer output on microfilm: Micro fiche (COM): Vi phim xuất từ máy tính. Kỹ thuật để t ạo k ết qu ả đ ầu ra c ủa máy trong d ạng rất cô đọng và rút gọn. Computer program: Chương trình máy tính các lệnh được mã hóa cho một máy tính. Computer simulation: Sự mô phỏng trên máy tính. Sự biểu diễn 1 tình huống có thực của đ ời s ống trong 1 ch ương trình máy tính. Vi dụ như chương trình có thể mô ph ỏng sự lưu thông c ủa các khách hàng đ ến 1 ngân hàng. Người sử dụng có thể thay các biến số, như s ố người thâu ngân đang làm vi ệc, và xem xét hi ệu quả. Sự mô phỏng phức tạp hơn có thể tạo được cách thức xảy ra của một ph ản ứng hóa h ọc hay thậm chí một vụ nổ hạt nhân. Máy tính cũng đi ều khiển hoạt đ ộng c ủa máy móc. Ví d ụ nh ư v ật mô phỏng chuyến bay tạo nên hoạt động của một máy bay th ực và cho phép hu ấn luy ện trong điều kiện an toàn. Sự mô phỏng bằng máy tính có ích khi nó quá nguy hi ểm, tiêu dùng nhi ều th ời gian, hay đơn giản là không thể thực hiện được một thực nghi ệm hay kiểm tra thật s ự. Computer terminal: Trạm nhập, nhận tin từ máy tính. Công cụ mà nh ờ nó ng ười v ận hành máy chuy ển tin đ ược v ới máy tính. Compuserve: Sự phục vụ dữ liệu cho công chúng rộng rãi. Nó được sử dụng cho thư đi ện t ử và bìa t ập san. Cofig.sys. Hệ thống sắp xếp. Cách thức mà một hệ thống, đĩa cứng hay/và đĩa m ềm đ ược b ố trí. S ự s ắp xếp tối thiểu thường được gán cho 1 sự ứng dụng đặc biệt, và nó th ường bao g ồm b ản kê chi ti ết của bộ xử lý, đĩa và kích thước bộ nhớ, và thiết bị ngoại vi được yêu cầu. Console: Tổ hợp của bàn phím và màn hình ( cũng được mô t ả nh ư 1 trạm nh ập VÀ NH ẬN TIN). Đ ỐI V ỚI HỆ THỐNG NHƯ UNIX THÌ CHỈ CÓ 1 hệ thống bảng điều khiển mà t ừ đó hệ thống có th ể đ ược thực hiện, trong khi có thể có nhiều trạm nhận và nhập tin được s ử d ụng. Control bus: BUS ĐIỀU KHIỂN. ĐƯỜNG ĐI BẲNG ĐIỆN ĐƯỢC sử dụng để truyền các tín hi ệu điều khiển. Control character: Ký tự điều khiển. Ký tự bất kỳ được tạo ra khi ấn phím điều khi ển (Ctrl) cùng lúc v ới 1 phím khác (thường là phím chữ cái). Các ký tự điều khiển tạo thành 32 ký t ự ASCII đ ầu tiên và h ầu h ết đ ều có ý nghĩa xác định đối với hệ điều hành được sử dụng. Chúng cũng còn đ ược dùng trong t ổ h ợp để tạo ra sự kiểm soát khuôn khổ kích thước trong nhi ều thiết b ị x ử lý t ừ, m ặc dù ng ười s ử d ụng có thể không đưa chúng vào một cách rõ ràng. Control total: Tổng điều khiển. Sự kiểm tra phê chuẩn trong đó t ổng s ố h ọc c ủa 1 vùng xác đ ịnh t ừ 1 nhóm thông tin ghi lại được tính toán. Tổng này được đ ưa vào cùng v ới d ữ li ệu mà nó liên quan đ ến. Chương trình tính toán lại tổng này và so sánh nó với 1 t ổng khác đ ược đ ưa vào đ ể ch ắc ch ắn rằng không một sai sót nào được thực hiện. Control unit: ĐƠN VỊ ĐIỀU KHIỂN. MỘT THÀNH PHẨN CỦA KHỐI xử lý trung tâm, nó gi ải mã, làm đ ồng b ộ và điều hành sự chỉ dẫn chương trình. Copro cessor: Bộ đồng xử lý: Bộ xử lý bổ sung, chức năng của nó là cùng h ợp v ới kh ối x ử lý trung tâm đ ể cung cấp 1 chức năng xác định. Hai bộ phận xử lý phụ phổ bi ến nh ất là b ộ x ử lý ph ụ toán h ọc, đ ược dùng để tăng tốc độ tính toán và bộ xử lý phụ đồ thị, đ ược dùng đ ể hoàn thi ện vi ệc x ử lý các đ ồ thị. Copy protection: Chống sao chép. Kỹ thuật được dùng để ngăn chặn s ự sao chép b ất h ợp pháp m ột ch ương trình. Sự bảo vệ trong sao chép không còn được được sử dụng thường xuyên nh ư trước đây vì nó cũng ngăn chặn sự sao chép hợp pháp ( với các m ục đích d ự trữ). Kỹ thu ật thay th ế nó đ ể ngăn ch ặn sự sao chép bất hợp pháp là sử dụng các mật lệnh. Corruption of data: Sự hư hỏng dữ liệu. Sự có mặt của các hư hỏng trong dữ li ệu. Hầu hết các máy vi tính đ ều s ử dụng vùng các lộ trình thẩm tra và phê chuẩn để ngăn ch ặn d ữ li ệu b ị h ư h ỏng đi vào h ệ th ống máy tính hoặc để phát hiện các dữ liệu hư hỏng thật s ự có mặt trong máy. CP/M Viết tắt của control program/monitor hay control program for microcomputers). Ch ương trình đi ều khiển màn hình giám sát. Chương trình điều khi ển màn hình hay ch ương trình đi ều khi ển dành cho máy vi tính. Một trong những hệ thống điều khiển hoạt động s ơ khởi nhất dành cho máy vi tính. Ch ương trình này do Gary Kidall viết ra, ông là người đặt nền móng cho vi ệc nghiên c ứu k ỹ thu ật s ố, và nó tr ở thành tiêu chuẩn đối với các máy vi tính dựa trên các b ộ m ạch vi x ử lý Intel 8080 và Zilog Z80 8 bit. Trong những năm 1980 chương trình này được thay th ế b ằng ch ương trình MS-DOS c ủa Microsoft, được viết cho các bộ mạch vi xử lý 16 bit. Nó còn đ ược s ử d ụng trong ph ạm vi c ủa th ế giới máy vi tính cá nhân hệ Amstrad. CPU: VIẾT TẰT CỦA CENTRAL PROCESSING UINT: ĐƠN VỊ XỬ lý trung tâm. Critical path analysis: Sự phân tích đường tới hạn. Qui trình được dùng trong vi ệc quản lý các đ ồ án ph ức t ạp đ ể làm giảm tối đa thời gian cần thiết. Sự phân tích chỉ cho thấy nh ững đ ề án con nào ph ải đ ược hoàn thành trước khi bắt đầu 1 đề án con khác. Bằng cách xác đ ịnh thời gian c ần thi ết cho m ỗi đ ề án con riêng biệt và mối quan hệ giữa chúng, ta có thể l ập b ảng k ế hoạch ch ỉ rõ r ằng lúc nào thì 1 đề án con này cần được bắt đầu và kết thúc để hoàn thành đ ược toàn b ộ đ ề án 1 cách hi ệu qu ả nhất. Các đề án phức tạp có thể liên quan đến hàng trăm đ ề án con, và vi ệc ứng d ụng máy tính để phân tích đường tới hạn được sử dụng rộng rãi nhằm làm giảm th ời gian và công s ức trong việc phân tích chúng. Cursor: Con trỏ, điểm nháy trên màn hình để chỉ vị trí. Trên màn hình máy tính, ký hi ệu mà ch ỉ v ị trí vào hiện hành (vị trí mà ở đó ký t ự kế tiếp sẽ xuất hi ện). Trong các ứng d ụng d ựa trên ký t ự, nó thường là một khối chữ nhật hoặc ký tự có gạch dưới, và nó nh ấp nháy. Trong các m ặt phân gi ới có hình ảnh, nó có thể thay đổi hình dạng dựa trên ng ữ cảnh. Cylinder: ỐNG TRỤ: TỒ HỢP CÁC RÃNH TRÊN TẦT CẢ CÁC đĩa t ạo nên 1 đĩa c ố đ ịnh mà có th ể thu được không cần sự chuyển động của đầu đọc/viết Thuật ngữ tin học (D) (08:52:00 12-03-03) DAC- (Viết tắt của Digital - to - analogue convete) Bộ chuyển đổi từ kỹ thuật số sang kỹ thuật t ương tự. DAISY WHEEL: ĐẨU IN hình hoa cúc ĐẨU IN TRONG MÁY IN TỪ MÁY TÍNH HAY MÁY đánh chữ ch ứa một đĩa tròn nh ỏ b ằng kim loại hoặc nhựa tổng hợp, gồm nhiều nan hoa (như các cánh của hoa cúc), m ỗi nan hoa mang một ký tự được chạm nổi trên bề mặt. Bánh xe hình hoa cúc đ ược quay cho đ ến khi nan hoa mang ký tự cần thiết đối diện với ruy băng tẩm m ực; Lúc đó m ột cái búa s ẽ gõ nan hoa vào dây ruy băng, để lại dấu ấn của ký tự trên giấy ở bên dưới. ĐẨU IN HÌNH HOA CÚC CÓ THỂ ĐƯỢC THAY ĐỒI ĐỂ TẠO ra các kiểu ch ữ khác nhau. Tuy nhiên máy in với đầu in hình hoa cúc không th ể in đ ược đ ồ th ị và ch ỉ có th ể in nhi ều h ơn m ột kiểu chữ trong cùng một tài liệu nếu đầu in được thay đổi, một s ố ph ần m ềm cho phép th ực hi ện điều này. Data Dữ liệu Các sự kiện, hình ảnh và ký hiệu, đặc biệt khi được lưu trữ trong máy tính, thu ật ng ữ này th ường được sử dụng để chỉ các sự kiện thô chưa được xử lý, khác với thông tin ch ỉ m ột nghĩa hay s ự diễn giải được áp dụng. Data bus ĐƯỜNG DỮ LIỆU ĐƯỜNG ĐIỆN, ĐƯỢC DÙNG ĐỂ VẬN CHUYỂN DỮ LIỆU giữa các thành phần của máy tính. Data capture Thu nhập dữ liệu Sự thu nhập thông tin cho việc phân tích và xử lý b ằng máy tính. Các d ữ li ệu đ ược thu th ập t ự động - ví dụ như, bằng một bộ cảm biến liên t ục theo dõi các đi ều ki ện v ật lý nh ư nhi ệt đ ộ; ho ặc được thu thập bằng tay - ví dụ bằng cách đọc dụng cụ đo điện. Data communications Sự truyền dữ liệu Việc gửi và nhận dữ liệu thông qua một môi trường trao đ ổi bất kỳ, nh ư đ ường đi ện tho ại. Thu ật ngữ này thường ngụ ý chỉ dữ liệu là các số (như dữ liệu máy tính) h ơn là các ki ểu khác (nh ư các thông điệp bằng giọng nói). Tuy nhiên trong hệ thống ISDN (Intergrated Ser Vies Didital Network: mạng lưới phục vụ tổ hợp số), tất cả các dữ liệu bao gồm cả giọng nói và hình ảnh video, đ ều được truyền bằng kỹ thuật số. Data compresion Sự nén dữ liệu. Kỹ thuật để làm giảm nơi lưu trữ cần thiết cho m ột s ố l ượng d ữ li ệu xác đ ịnh. chúng bao hàm việc ký hiệu hóa các từ (trong đó các từ thường sử dụng đ ược l ưu tr ữ ở d ạng m ật mã ng ắn g ọn hơn), thay đổi độ dài của đơn vị thông tin (bit) (trong đó các ký t ự ph ổ bi ến đ ược bi ểu di ễn b ằng ít đơn vị thông tin hơn với ký t ự thường) và mã hóa chiều dài (trong đó m ột nghĩa l ặp l ại đ ược l ưu trữ một lần). Data dictionary Từ điển dữ liệu Tập tin được dùng trong sự quản lý cơ sở dữ li ệu, nó mang d ữ li ệu v ề các d ữ li ệu, ví d ụ nh ư danh sách các tập tin, số các sự kiện trong mỗi t ập tin, và các d ạng c ủa m ục tin. Các t ừ đi ển d ữ liệu được phần mềm của cơ sở dữ liệu sử dụng để có thể thu nhận các dữ liệu. Data flow chart Biểu đồ dữ liệu Biểu đồ minh họa các lộ trình có thể mà dữ liệu có thể lấy qua một hệ thống hay ch ương trình. Data input ĐƯA DỮ LIỆU VÀO Việc đưa dữ liệu vào một hệ thống máy tính Data logging Nhập dữ liệu Quá trình thu nhập và ghi, thường là tự động, m ột dãy các giá tr ị cho vi ệc x ử lý và phân tích b ằng máy tính sau này. Data preparation Sự chuẩn bị dữ liệu Sự chuẩn bị dữ liệu cho đầu vào của máy tính bằng cách chuyển nó sang môi tr ường máy có th ể đọc được. Quá trình này thường liên quan đến việc đánh máy d ữ li ệu ở bàn phím đ ể cho nó có thể được chuyển trực tiếp vào băng hay đĩa. Các phương pháp thu nhập dữ liệu trực tiếp khác nhau như mật mã thanh, s ự nh ận bi ết d ấu hi ệu bằng thị giác, và sự nhận biết ký tự bằng thị giác đã đ ược đ ưa ra gi ảm ho ặc lo ại tr ừ vi ệc chu ẩn bị dữ liệu dài dòng trước khi đưa vào máy tính. Data processing (DP)
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net