logo

TÌM HIỂU VỀ EKAHAU SITE SURVEY

Ekahau Site Survey 2.1 (ESS) là công cụ phần mềm trợ giúp ghi lại, mô tả, dự tính, đánh giá và đưa ra báo cáo về những đặc tính khác nhau của mạng vô tuyến Wi-Fi: - Hình thành được những ý niệm về khu vực phủ sóng được dự kiến, tốc độ dữ liệu, các đặc tính khác của mạng không dây sử dụng các ảnh sơ đồ dạng JPG, PNG. - Xác định vị trí các access point hoạt động tốt và không hoạt động. - Tìm vị trí tối ưu đặt các access point mới và hiện tại....
TÌM HIỂU EKAHAU SITE SURVEY 8.1. Giới thiệu chung về ESS: Ekahau Site Survey 2.1 (ESS) là công cụ phần mềm trợ giúp ghi lại, mô tả, dự tính, đánh giá và đưa ra báo cáo về những đặc tính khác nhau của mạng vô tuyến Wi-Fi: - Hình thành được những ý niệm về khu vực phủ sóng được dự kiến, tốc độ dữ liệu, các đặc tính khác của mạng không dây sử dụng các ảnh sơ đồ dạng JPG, PNG. - Xác định vị trí các access point hoạt động tốt và không hoạt động. - Tìm vị trí tối ưu đặt các access point mới và hiện tại. - Module Activate Ekahau Reporter tạo ra một bản khảo sát và các sơ đồ mạng đầy đủ thông tin thỏa mãn nhu cầu của khách hàng bao gồm tất cả những thông tin thống kê và những sơ đồ khởi đầu. - Module Activate Planner hoạch định và thiết kế mạng không dựa trên nền mạng không dây hiện tại. - Module Activate Ekahau GPS tạo ra những sơ đồ về khu vực bao phủ ngoài trời mà không cần những thao tác thủ công. - Lựa chọn kênh tần số đúng nhằm giảm thiểu nhiễu. - Mô tả và tối thiểu hóa những lỗ hổng sóng vô tuyến bên ngoài tòa nhà. - Xuất bản dữ liệu khảo sát và những mô tả về các ứng dụng khác. 8.2. Phần mềm gồm 4 thành phần chính: - Menu và Toolbar: cung cấp những chức năng chính làm việc với các tập tin, sơ đồ, và ghi lại dữ liệu. - Browser View: cung cấp công cụ lựa chọn các sơ đồ, công cụ khảo sát, mạng và các access point. Chỉ những thành phần được lựa chọn mới hiển thị trên Map View và sử dụng bởi Visualization và những chức năng khác. - Map View: thường hiển thị hình ảnh, cũng có thể hiển thị những đặc tính của một sơ đồ, một survey hoặc access point. Sử dụng chuột phải. - Bottom View: gồm có o Signal: thể hiện tín hiệu mạng không dây hiện tại. o Visualization: dùng để lựa chọn những ước lượng đánh giá khác nhau về dữ liệu. o Devices: hiển thị và thay đổi những đặc tính của các thiết bị mạng không dây và GPS. o Simulated Properties: cho phép thay đổi những đặc tính của access point được chọn. Thuộc tính được mô phỏng nghĩa là giá trị thuộc tính khác với giá trị đang được xem xét (giá trị mặc định). o Record: thể hiện độ mạnh tín hiệu của access point theo thời gian thực đối với những access point được chọn. Tất cả các tab đều được sử dụng theo thời gian thực trong suốt quá trình ghi lại thông tin. Màn hình chính: 8.3. Sử dụng chương trình: 8.3.1. Load sơ đồ tòa nhà hoặc khu vực khảo sát: Định dạng ảnh được hỗ trợ là JPG và PNG. Lựa chọn: File > New… > Map, cũng có thể nhấp chuột phải trên thu mục Map trong Browser View và chọn New Map. Chọn Select /Open để mở ảnh. Nên sử dụng Scale Tool để định nghĩa tỉ lệ trên bản đồ, tính bằng số pixel trên một met. 8.3.2. Sử dụng Browser View: Sử dụng chuột phải trên các thư mục để tạo mới. Lựa chọn nhiều đối tượng bằng cách sử dụng CTRL hoặc SHIFT. Đánh dấu lựa chọn bằng cách nhấp vào nút khóa. Thay đổi sự khảo sát chủ động bằng cách nhấp chuột phải đến survey được lựa chọn trong Browser, sau đó chọn Select as Active Survey. Ẩn các đối tượng không liên quan đến những đối tượng được lựa chọn bằng cách chọn nút Show Related . Nhóm các access point bằng tên mạng, băng thông, kênh, tính riêng tư bằng cách chọn Group by. Định nghĩa My Access Points và Other Access Points: mặc định, ESS thêm tất cả những mạng và access point được tìm thấy vào thư mục My Access Points, khi xem xét những mạng hoặc lân cận xuất hiện trong thư mục trên thì di chuyển chúng sang thư mục Other Access Points. 8.3.3. Ghi lại thông tin khảo sát: - Thêm một ảnh sơ đồ vào project. - Sử dụng Scale Tool để định nghĩa tỉ lệ bản đồ. - Thêm vào một site survey. - Bắt đầu ghi dữ liệu bằng nút Record hoặc CTRL + R. - Di chuyển laptop trong khu vực khảo sát và xác định vị trí đó trên bản đồ. - Sau khi ghi đủ dữ liệu, sử dụng nút Record để dừng lại. 8.3.4. Ghi thông tin khảo sát khi không có bản đồ: - Thêm vào một sitesurvey - Nhấp đôi vào site survey để hiển thị thuộc tính và chọn Chart Tab - Chọn Signals Tab trong Bottom View để mở. - Chọn Record để ghi - Di chuyển laptop - Sử dụng Signals Tab để theo dõi có bao nhiêu access point sẵn có tại mỗi vị trí, băng thông, số kênh của chúng, tên mạng, mức độ riêng tư và độ mạnh tín hiệu. - Dùng Chart Tab để hiển thị RSSI của access point thay mặt cho sơ đồ 8.3.5. Signals Tab Hiển thị tất cả tín hiệu mạng không dây đang được theo dõi theo thời gian thực, hiển thị Tên, MAC, SSID (tên mạng), Băng thông, kênh, mức độ riêng tư, RSSI (adapter), độ mạnh tín hiệu (dBm), mức nhiễu, SNR và thời điểm làm mới cuối cùng. Tín hiệu sẽ bị loại khỏi danh sách nếu không được xem xét trong thời gian 20 giây. 8.3.6. Record Tab: Thể hiện độ mạnh tín hiệu của access point theo thời gian thực bằng bản đồ RSSI-TIME, mỗi cung thể hiện độ mạnh tín hiệu, màu của cung thể hiện kênh được sử dụng. 8.3.7. Survey Properties: Gồm có Properties, Chart, Events. - Properties sử dụng để lưu thông tin servey như tên, dạng card mạng, một số chú thích đặc biệt. - Chart: hiển thị RSSI thời gian thực của tất cả các access point - Events: kiểm tra survey được bắt đầu, dừng lại,… 8.3.8. Thuộc tính của access point: Gồm có tên, kênh, địa chỉ MAC - Mô phỏng cấu hình kênh khác nhau mà không thay đổi những chỉ số thiết lập access point vật lý. - Sử dụng Notes để lưu lại những ghi chú có liên quan như model AP, công suất phát, anten, người khảo sát. - Thay đổi màu hiện thị access point 8.3.9. Freeze access point: Chỉ sử dụng một hoặc ít access point thật để hoạch định mạng: - Đặt access point tại vị trí được xem là tốt, không cài đặt access point hoặc anten. - Ghi survey gồm có vùng phủ sóng của access point. - Nhấp phải chuột trên access point trong Browser View và chọn Freeze Access Point từ context menu để hiển thị văn bản Frozen [dateand time], ngưng ghi dữ liệu của access point và thay đổi từng phần địa chỉ MAC của access point để giữ cho chúng tách biệt. - Trở về bước 1: di chuyển access point đến vị trí tiếp theo, ghi lại một khảo sát mới (hoặc tiếp tục khảo sát đầu tiên) và Freeze the AP sau khi ghi lại vùng phủ sóng của access point. Tiếp tục quá trình cho đến khi thực hiện khảo sát toàn bộ khu vực. - Để phân tích mạng được mô phỏng, lựa chọn các khảo sát và các access point từ Browser View và thử nhiều View khác nhau như Tốc độ dữ liệu,… trên Visualization  Tab. 8.3.10. Đánh dấu chính xác vị trí access point: ESS cung cấp khả năng ước lượng xác định vị trí đặt access point được ghi lại trong quá trình khảo sát. Để hiển thị những vị trí được ước lượng, lựa chọn hoặc khóa những khảo sát, mạng hay access point trước đó trên Browser View, chọn Visualization Tab, chọn Access Point  Location Estimate View và kích thước Grid tốt. Có thể đánh dấu thủ công “vị trí chính xác” của mỗi access point để phân tích, báo cáo hoặc tạo tài liệu lưu trữ. Những vị trí access point này không ảnh hưởng đến các mô tả hay tính toán, trừ khi sử dụng Fill grid with simulated values  checkbox có sẵn trong Ekahau. Để dánh dấu vị trí của access point trên bản đồ, thực hiện như sau: - Chọn một access point trên Browser View. - Chọn Edit - Nhấp phải chuột trên bản đồ tại vị trí chính xác đặt access point và chọn Place  Selected Access Point từ context menu. Cũng có thể tìm một access point trên Browser View bằng nhấp chuột trái lên access point mong muốn trên bản đồ, có thể chọn nhiều access point bằng cách giữ phím CTRL. 8.3.11. Xuất bản và in sơ đồ: - Mở một dự án hiện tại. - Thực hiện các lựa chọn trên Browser View và Surface Tab để hiển thị những mô tả tương ứng trên bản đồ. - In bản đồ bằng cách chọn File > Print và chọn Ok để in Map View trên máy in - Xuất bản Map View thành một tập tin bằng cách chọn File > Export Image…, nhập tên tập tin, chọn định dạng ảnh, chọn Ok. 8.3.12. Xuất bản dữ liệu khảo sát: - Mở một dự án đã có sẵn. - Chọn khảo sát muốn xuất bản trên Browser View. - Xuất bản tập tin khảo sát bằng cách chọn File > Export Data…, nhập tên tập tin cần lưu và chọn Ok. Định dạng dữ liệu xuất bản gồm có thông tin tiêu đề và dữ liệu khảo sát. Tiêu đề mô tả bản đồ, khảo sát và access point được chọn hay khóa trong ESS suốt quá trình xuất bản. Dữ liệu khảo sát mô tả định danh access point, định danh khảo sát, RSSI, mức nhiễu, định danh bản đồ, tọa độ trên bản đồ của mỗi điểm được chọn. Góc trên bên trái của mỗi bản đồ có tọa độ (0,0) như của hệ thống. 8.3.13. Visualization Tab: - Data Rate: - Signal Strength: - Interference: 8.3.14. Devices Tab: 8.3.15. Simulated Properties Tab:
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net