Thuế GTGT
Cập nhật thay đổi trong năm 2008 (Thông tư 30/2008/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư
32/2007/TT-BTC)
Thuế giá trị gia tăng
1
NỘI DUNG
Các văn bản pháp quy hiện hành
Cập nhật thay đổi trong năm 2008 (Thông tư
30/2008/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư
32/2007/TT-BTC)
Dự thảo Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi
2
Văn bản pháp quy
1 Luật thuế GTGT số 02/1997/QH9 ngày 10/05/1997
2 Luật thuế GTGT sửa đổi số 07/2003/Q11 ngày 17/06/2003
Nghị định 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ
3
Nghị định 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ
4
Nghị định 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ
5
TT 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính
6
TT 30/2008/TT-BTC ngày 16/ 4/2008 của Bộ Tài chính
7
3
Cập nhật thay đổi trong năm 2008
Thông tư 30/2008/TT-BTC ngày 16/4/2008 sửa đổi
bổ sung các nội dung:
- Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế
- Hàng khuyến mại
- Thuế suất (đối với HHDV cung cấp cho DNCX)
- Khấu trừ thuế đầu vào đối với:
+ HHDV cung cấp cho DN chế xuất;
+ TSCĐ phục vụ người lao động (nhà ăn ca, nhà
nghỉ giữa ca, trạm y tế, nhà ở,…)
- Hoá đơn, chứng từ đối với hàng tiêu dùng nội bộ,
khuyến mại, quảng cáo, đối với tiền tài trợ.
4
Bổ sung HHDV không chịu thuế
Dịch vụ sửa chữa máy bay ở nước ngoài,
gồm cả phụ tùng, thiết bị máy móc thay thế
trong quá trình sửa chữa
Hàng hoá, dịch vụ do các tổ chức, cá nhân
nước ngoài cung cấp cho khu phi thuế quan
5
Bổ sung HHDV không chịu thuế
Khu phi thuế quan bao gồm:
- Khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất,
- Kho bảo thuế, khu bảo thuế,
- Kho ngoại quan,
- Khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại
- công nghiệp
- và các khu vực kinh tế khác
được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng .
Quan hệ mua bán trao đổi hàng hoá giữa các khu
Quan
này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
6
Hàng hoá, dịch vụ khuyến mại
Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại,
quảng cáo, hàng mẫu phục vụ SXKD không
tính thuế GTGT
Lập hoá đơn không thuế
Lưu ý: hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến
mại, quảng cáo, hàng mẫu theo quy định tại
Nghị định 37/2006/NĐ-CP ngày 4/4/2006 về
hoạt động xúc tiến thương mại
7
Thuế suất
Hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho DNCX là
HHDV xuất khẩu, trừ hàng hoá dịch vụ sử
dụng cho tiêu dùng cá nhân
(Thông tư 32/2007: trừ dịch vụ tiêu dùng cá
nhân, hàng hoá cung cấp cho DNCX được
khấu trừ bắt buộc phải có tờ khai hải quan)
HHDV sử dụng cho tiêu dùng cá nhân:
+ do cá nhân tự bỏ tiền ra
+ để phục vụ nhu cầu tiêu dùng của mình
8
Khấu trừ thuế đầu vào
Hàng hoá xuất khẩu được khấu trừ thuế đầu vào
cần thoả mãn 4 điều kiện: hợp đồng, hoá đơn, tờ
khai hải quan, thanh toán qua ngân hàng
Riêng:
+ Điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày của
Đi
DNCX thì không phải làm thủ tục hải quan
DNCX không
+ Văn phòng phẩm, hàng hoá phục vụ sinh hoạt hàng
Văn
ngày của DNCX: DN cung cấp chỉ cần đăng ký với
các Ban quản lý KCX, KCN, Khu công nghệ cao,
Khu kinh tế, Khu thương mại
9
Khấu trừ thuế đầu vào
Được khấu trừ đầu vào của TSCĐ:
+ nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, nhà ở miễn phí,
phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ sinh,
bể nước phục vụ cho người lao động làm
việc trong khu vực sản xuất, kinh doanh
+ nhà ở, trạm y tế cho người lao động làm
nhà
việc trong các khu công nghiệp
10
10
Hoá đơn chứng từ
HHDV tiêu dùng nội bộ: lập hoá đơn và tính thuế
như HHDV bán ra, kể cả trường hợp tiêu dùng nội
bộ để phục vụ cho SXKD HHDV chịu thuế.
HHDV dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu
phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
theo NĐ 37/2006 thì lập hoá đơn không thuế
theo
Khi nhận tiền tài trợ cơ sở kinh doanh lập chứng từ
thu và xác định là khoản thu nhập khác để kê khai,
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
11
11
Doanh thu tính thuế đối với hoạt động mua bán
ngoại tệ, kinh doanh vàng bạc, đá quý
Bỏ tiết h điểm 2.2 mục III phần B (phần hướng
dẫn về doanh thu tính thuế đối với hoạt động mua
bán ngoại tệ, kinh doanh vàng bạc, đá quý của các
ngân hàng thương mại):
Chênh lệch Giá vốn của vàng,
= Doanh
-
tính thuế số (*) bạc, đá quý, ngoại tệ
GTGT bán ra
* Doanh số bao gồm cả doanh thu của dịch vụ
ngân hàng; doanh thu thu lãi tiền vay, tiền gửi;
doanh thu các nghiệp vụ khác
12
12
LUẬT THUẾ GTGT (SỬA ĐỔI)
13
13
Các nội dung sửa đổi:
Bổ sung HHDV không chịu thuế GTGT
Chuyển 1 số HHDV từ không chịu thuế sang
chịu thuế
Chuyển 1 số HHDV từ thuế suất 5% sang
thuế suất 10%
Sửa đổi các quy định về khấu trừ thuế đầu
vào
14
14
Bổ sung HHDV không chịu thuế
Các dịch vụ tài chính phái sinh (dịch vụ hoán
đổi lãi suất, quyền chọn mua ngoại tệ,
quyền chọn bán ngoại tệ, …)
Cày, bừa đất, nạo vét kênh, mương nội đồng,
dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp
15
15
Chuyển từ không chịu thuế sang chịu thuế
MMTB, PTVT trong nước không sản xuất được
nhập khẩu làm TSCĐ
Điều tra, thăm dò địa chất, đo đạc, lập bản đồ
thuộc loại điều tra cơ bản của Nhà nước
N í s¹ do æ
c ch t chøc,c¸nh© n ù h¸ ti® Þ a
t khait c ¹
bµn i n ói ¶o,vï s© u,vï xa Ó
m Ò n ,h¶i® ng ng ®
phôc ô
v cho nh ¹
si ho të n«ng h«n,m i n ói
t Ò n ,h¶i
® ¶o,vï s© u,vï xa
ng ng
Vận tải quốc tế (0%)
Hàng hoá, dịch vụ cung cấp trực tiếp cho vận tải
quốc tế
16
16
Bổ sung nhóm HHDV thuế suất 0%
V ận tải quốc tế
17
17
Các nhóm HHDV chuyển từ 5% sang 10%
In các loại
Than đá, đất, đá, cát, sỏi.
Hoá chất cơ bản, sản phẩm cơ khí là tư liệu
sản xuất (trừ máy móc, thiết bị chuyên dùng
cho sản xuất nông nghiệp), khuôn đúc các
loại, vật liệu nổ, đá mài, ván ép nhân tạo,
sản phẩm bê tông công nghiệp, lốp và bộ
săm lốp cỡ từ 900-20 trở lên, ống thủy tinh
trung tính.
18
18
Các nhóm HHDV chuyển từ 5% sang 10%
Sản phẩm luyện, cán, kéo kim loại đen, kim loại
màu, kim loại quý, trừ vàng nhập khẩu.
Máy xử lý dữ liệu tự động và các bộ phận, phụ
tùng của máy.
Duy tu, sửa chữa, phục chế di tích lịch sử-văn
hoá, bảo tàng (trừ trường hợp huy động bằng
nguồn vốn góp của nhân dân và vốn viện trợ
nhân đạo).
Vận tải, bốc xếp, nạo vét luồng lạch, cảng
sông, cảng biển; hoạt động trục vớt, cứu hộ. 1919
Thay đổi về khấu trừ thuế đầu
Thay
vào
Quy định thời hạn tối đa kê khai bổ sung thuế
thu
GTGT đầu vào 6 tháng, kể từ thời điểm phát sinh
sai sót
Bổ sung quy định HHDV mua vào có giá trị từ 20
giá
triệu đồng để được khấu trừ thuế đầu vào thì phải
tri
thanh toán qua ngân hàng
Bổ sung quy định thuế đầu vào của TSCĐ dùng dùng
đồng thời cho SXKD HHDV chịu thuế và không
HHDV
chịu thuế thì được khấu trừ toàn bộ.
20
20